Hình ảnh những chiến sĩ lái xe

Một phần của tài liệu GIÁO ÁN NV 9 tỉnh Hà Nam Huy (Trang 103 - 108)

Tiết 47- Tiết 47- Bài 10 Bài thơ về tiểu đội xe không kính

I- Đọc – Tìm hiểu chung 2- Tác giả

2- Hình ảnh những chiến sĩ lái xe

+Nhìn:đất,gió, con đờng, sao trêi

=> Điệp từ so sánh để diễn tả cụ thể ->

hình ảnh ngời lính hiên ngang bình tĩnh, tự tin, cảm giác khoan khoái.

những trở ngại nào?tinh thần của họ đợc bộc lé ra sao?

- Em có nhận xét gì về ngôn ngữ trong bài?

+ Những câu thơ giản dị nh lời nói từ cửa miệng của ngời lính, điệp khúc “không có ...ừ thì” tạo nên giọng điệu ngang tàng, bất chấp.

Niềm vui và tiếng cời của ngời lính sôi nổi, tinh nghịch vút lên giữa gian khổ, giữa nguy hiểm chết ngời của chiến tranh.

GV: cho HS đọc khổ 5-6 - Hoạt động nhóm ( nhóm nhỏ)

-Nét sinh hoạt của tiểu đội xe không kính có gì

đáng chú ý?

-Những chiếc xe không kính đựơc nhắc lại nhằm mục đích gì?

- Điều làm lên sức mạnh để ngời lính vợt qua khó khăn, gian khổ là gì ?

GV: liên hệ - GV b×nh :

Dù xe không còn nguyên vẹn, xe vẫn băng về phía trớc. Phía trớc ấy là miền Nam thân yêu. Sức mạnh để chiếc xe băng mình ra trận chính là sức mạnh của trái tim ngời lính, một trái tim nồng nàn tình yêu nớc và sôi trào ý chiến đấu giải phóng miền Nam, thống nhất Tổ quèc.

* hoạt động 3 : Hớng dẫn HS tổng kết bài học (5 phút)

- Hoạt động nhóm :

Nhóm 1 + 2 : Giá trị nội dung và nghệ thuật

đặc sắc của bài

Nhóm 1 + 2 : Nêu cảm nghĩ của em về thế hệ trẻ thời chống Mĩ.

- Không kính - có bụi - phun tóc - ma ớt áo

=> Ngôn ngữ mộc mạc, giọng mới mẻ, nghịch ngợm => phẩm chất dũng cảm tinh thần lạc quan coi thờng gian khổ.

- Từ trong bom rơi- thành tiểu đội - Bắt tay qua cử kính - Lại đi, lại đi.

=> Niềm vui ấm áp tình đồng đội.

- không kính, không đèn - kông mui, thùng xứơc

=> Khẳng định khó khăn gian khổ ngày càng tăng lên.

- “ .... v× miÒn Nam ... trái tim”.

-> Chính là lòng yêu nớc, là ý chí chiến

đấu giải phóng miền Nam, thống nhất Tổ quèc

III- Tổng kết

* Ghi nhí : SGK 133 4- Củng cố : ( 3phút)

- NT tả thực - ngôn ngữ đời thờng đựơc sử dụng => phẩm chất cao đẹp của ngời chiến sĩ lái xe.

5- H ớng dẫn về nh à : (1 phút) - Học thuộc bài để nắm chắc nội dung.

- Ôn tập truyện trung đại kiểm tra 1 tiết

+ Đọc lại các văn bản. Nắm chắc nội dung - NT của các văn bản đã học.

D. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:

_ ¦u ®uÓm:...

...

- Tồn tại:...

...

Ngày tháng năm 2011

Ngày soạn: 19/ 10/ 2010

Ngày giảng: 20/ 10/ 2010

Tiết 48 – Bài 10

Kiểm tra truyện trung đại

I- Mục tiêu :

1. Kiến thức Đánh gía nhận thức của học sinh về kiến thức Truyện Trung đại Việt Nam : tác giả, tác phẩm, gía trị nội dung, nghệ thuật của một số tác phẩm tiêu biểu.

2. Kỹ năng : Rèn kỹ năng nhận biết về tác giả, tác phẩm và phân tích giá trị nội dung, nghệ thuật, hình ảnh ...

3. Thái độ : ý thức và thái độ khi làm bài.

II- Chuẩn bị :

GV: Đề bài + đáp án HS: Ôn tập kiến thức

III. Tiến trình tổ chức dạy học: 1.

ổ n định tổ chức x 2. KiÓm tra :

*ma trËn hai chiÒu

Mức độ Néi dung

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng

Tổng

TNKQ TNTL TNKQ TNTL TNKQ TNTL

Ngời con gái Nam Xơng

4

1

1(ý 1)

0,25

5

1,25

Truyện Kiều

4 1

1 (ý2)

0,25

1 7

6

8,25

Truyện cũ trong phủ chúa Trịnh

1(ý3)

0,25

1

0,25

Hoàng lê nhất thống chí 1(ý4)

0,25

1

0,25

Tổng

8 2

4 1

1 7

13 10

đề bài

Khoanh tròn chỉ chữ cái đứng trớc câu trả lời mà em cho là đúng ( 4 điểm ) Câu 1: Nhân vật chính của truyện ngời con gái Nam Xơng là ai?

A. Trơng sinh và Phan Lang C. Vũ Nơng và Trơng Sinh B. Phan Lang và Linh Phi D. Linh Phi và mẹ Trơng Sinh Câu2: Nhận xét nào không đúng với tác phẩm Truyền kì mạn lục?

A. Viết bằng chữ hán B. Nội dung khai thác dã sử, cổ tích

C. Nhân vật chính là ngời phụ nữ đức hạnh nhng đau khổ D. Hầu hết nhân vật sự việc diễn ra ở nớc ta.

Câu3: Truyện " Ngời con gái Nam Xơng" có nguồn gốc từ đâu?

A. Dã sử C. Truyền thuyết B. Lịch sử D. Truyện cổ tích.

Câu 4 : Phẩm chất nào không có ở Vũ Nơng?

A. Ngời vợ thuỷ chung C. Có sự phản kháng mãnh liệt B. Ngời con hiếu thảo D. Ngời phụ nữ giàu lòng vị tha.

Câu 5:Nhận định nào nói đúng nhất về tác giả truỵên Kiều?

A. Có kiến thức sâu rộng và là một thiên tài văn học.

B. Từng trải, có vốn sống phong phú C. Là một nhà nhân đạo chủ nghĩa lớn.

D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 6: Nhận xét nào đúng về giá trị nội dung của truyện Kiều?

A. Giá trị nhân đạo sâu sắc C. Giá trị hiện thực và nhân đạo sâu sắc B. Giá trị hiện thực lớn lao D. Truyện Kiều thể hiện lòng yêu nớc

Câu 7: Theo em vì sao tác giả lại miêu tả vẻ đẹp của Thuý Vân trớc, vẻ đẹp của Thuý Kiều sau?

A. Vì Thuý Vân không phải là nhân vật chính B. Vì Thuý Vân đẹp hơn Thuý Kiều

C. Vì tác giả muốn làm nổi bật vẻ đẹp của Thuý Kiều D. Vì tác giả muốn đề cao Thuý Vân.

Câu 8 : Cụm từ " khoá xuân" trong câu " Trớc lầu Ngng Bích khoá xuân" đựơc hiểu là gì?

A. Mùa xuân đã hết C. Bỏ phí tuổi xuân B. Khoá kín tuổi xuân D. Tuổi xuân đã tàn phai

Câu 9: Xắp sếp tên tác phẩm với thể loại cho phù hợp? ( 1 điểm: mỗi ý đúng đợc 0,25 điểm)

Tên tác phẩm Nối Thể loại

1. Hoàng lê nhất thống chí

2. Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh.

3. Truyện Kiều

4. Chuyện ngời con gái Nam Xơng

a. TruyÒn k×

b. Cổ tích c. Tuú bót

d. Tiểu thuyết lịch sử chơng hồi

đ. Truyện nôm.

Câu 10 : Phân tích tâm trạng Kiều khi Kiều ở lầu Ngng Bích ( 15-> 20 dòng)?

………

Đáp án :

A.Trắc nghiệm khách quan :( 3 điểm)

C©u 1 2 3 4 5 6 7 8

Đáp án C D D C D C C B

C©u 9: Nèi 1 -> d 2- > c 3- > ® 4 - >a

B. Trắc nghiệm tự luận ( 7 điểm) C©u1:

-Tâm trạng Kiều: -Cô đơn tuyệt vọng

- Kiều nhớ ngời yêu: Thơng chàng Kim ngày đêm trông ngóng, nhớ lời thề đôi lứa.

- Kiều nhớ cha mẹ: Xót thơng cho cha mẹ già yếu không ai chăm sóc, ân hận đã phụ công sinh thành của cha mẹ.

-Tâm trạng cô đơn tuyệt vọng qua nghệ thuật tả cảnh ngụ tình -> cuộn sống tẻ nhạt lo sợ dự báo số phận đầy sóng gió.

4. Củng cố:

- GV thu bài, nhận xét giờ kiểm tra 5. Hớng dẫn HS học ở nhà:

- Ôn tập từ vựng: cách phát triển từ vựng, cách trau dồi vốn từ.

D. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:

_ ¦u ®uÓm:...

...

- Tồn tại:...

...

Ngày tháng năm 2011

Ngày soạn: 19/ 10/ 2010 Ngày giảng: 20/ 10/ 2010 Tiết 49 – Bài 10

Tổng kết về từ vựng ( tiếp)

I. mức độ cần đạt

- Tiếp tục hệ thống hoá một số kiến thức về từ vựng.

- Biết vận dụng kiến thức đã học khi giao tiếp, đọc – hiểu và tạo lập văn bản.

II. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng.

1. Kiến thức:

- Các cách phát triển của từ vựng tiếng Việt.

- Các kháI niệm từ mựơn, từ Hán Việt, thuật ngữ, biệt ngữ xã hội.

2. Kĩ năng;

- Nhận diện đợc từ mợn, từ Hán Việt, thuật ngữ, biệt ngữ xã hội.

- Hiểu và sử dụng từ vựng chính xá trong giao tiếp, đọc – hiểu và tạo lập văn bản.

II- Chuẩn bị :

- Sơ đồ các cách phát triển từ vựng.

- Tài liệu tham khảo, chuẩn bị theo câu hỏi của SGK

III- tiến trình dạy và học :

1.

ổ n định tổ chức : 1phút)

2. Kiểm tra : (3 phút) Chuẩn bị bài ở nhà 3. Bài mới :

Hoạt động của thầy và trò Nội dung

* Hoạt động 1 : Hệ thống các cách phát triển từ vựng (10 phút)

GV: treo bảng phụ.

- Điền nội dung thích hợp vào sơ đồ trèng ?

HS: lên điền?

- Tìm dẫn chứng minh hoạ cho cho những cách PT từ vựng?

- Hoạt động nhóm :

Có thể có ngôn ngữ mà từ vựng chỉ phát triển theo cách phát triển từ ngữ về số lợng không ? Vì sao ?

- Đại diện nhóm trả lời?

*

hoạt động 2 : Khái niệm và vai trò của từ mợn (9 phút)

- Thế nào là từ mợn ? Từ mợn có vai trò nh thế nào ?

+ Là các từ vay mợn của tiếng nớc ngoài để biểu thị những sự vật, hiện t- ợng, đặc điểm ... mà tiếng Việt cha có từ thích hợp biểu thị.

- Học sinh làm bài tập 2 SGK 135.

Chọn nhận định đúng.

- Từ mợn xăm, lốp có gì khác với từ m- ợn: ra đi ô..?

Một phần của tài liệu GIÁO ÁN NV 9 tỉnh Hà Nam Huy (Trang 103 - 108)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(344 trang)
w