Tìm hiểu văn bản

Một phần của tài liệu GIÁO ÁN NV 9 tỉnh Hà Nam Huy (Trang 115 - 118)

Tiết 47- Tiết 47- Bài 10 Bài thơ về tiểu đội xe không kính

II- Tìm hiểu văn bản

1- Đoàn thuyền ra khơi và tâm trạng của ng - êi ®i biÓn:

- “Mặt trời ... hòn lửa Sóng cài .... đêm sập ...”

- Nghệ thuật tả cảnh với màu sắc, hình ảnh, so sánh, nhân hóa -> Vẻ đẹp bức tranh biển lúc hoàng hôn thật độc đáo.

- “Đoàn thuyền ... lại ra khơi Câu hát căng ... gió khơi”

-> Con ngời bắt tay vào công việc tinh thần phÊn chÊn h¨ng say.

Hoạt động của thầy và trò Nội dung

* hoạt động 4 : Phân tích cảnh đoàn thuyền đánh cá trên biển ở 4 khổ thơ giữa (20 phót)

-HS: Đọc 4 khổ thơ giữa Thuyền ta“Thuyền ta….. …"..

.... muôn dặm phơi GV: Cảnh đoàn thuyền đánh cá trên biển đợc miêu tả qua chi tiết nào?

- Phân tích những từ ngữ để nổi bật đoàn thuyền đánh cá trên biển?

GV:định h ớng : Hình ảnh con thuyền chợt trở nên lớn lao, kỳ vĩ qua cái nhìn của nhà thơ

bởi nó đợc đặt trong mối quan hệ hài hòa với những hình tợng thiên nhiên “lái gió, mây cao, biển bằng” diễn tả cảnh con thuyền tung hoành giữa trời biển mênh mông.

+ Sử dụng một loạt những động từ mạnh, hình ảnh mang tính khoa trơng phóng đại, so sánh liên tởng công việc đánh cá nh một trận

đánh -> diễn tả không khí khẩn trơng, mạnh mẽ.

GV: Hình ảnh ngời lao động đựơc miêu tả

nh thế nào?

- Em có nhận xét gì về nghệ thuật miêu tả?

-Kéo xoăn tay là kéo nh thế nào?

+ Thực tế công việc rất vất vả, nặng nề, hoàn cảnh làm việc lại đầy thử thách : thời gian là suốt đêm, không gian là biển rộng mênh mông. Nhng nhà thơ diễn tả công việc lao động thật hào hứng, khỏe khoắn và lãng mạn. Đó là âm thanh gọi cá hòa trong nhịp gõ thuyền. Đó là động tác “kéo xoăn tay chùm cá nặng”. Tiếng thở của biển đêm là

ánh sao lùa sang nớc. Tất cả làm nên một cuộc hòa nhịp diệu kỳ giữa con ngời lao động và thiên nhiên vũ trụ.

- Cảnh biển lúc này đợc tả nh thế nào ? cảm xúc của ngời đi biển ?

- GV khái quát, sơ kết :

Bài thơ miêu tả cảnh đánh cá đêm trên biển nhng tác giả hầu nh không trực tiếp khắc họa những hình ảnh, động tác lao động. Vậy mà ngời đọc vẫn hình dung đợc toàn bộ không khí lao động với niềm say mê hào hứng qua

âm thanh tiếng hát gọi cá, qua động tác lao

động khỏe khoắn “kéo xoăn tay”. Phải chăng thành công ấy là nhờ âm hởng khỏe khoắn, sôi nổi phơi phới, nhịp điệu trầm hùng, bút pháp lãng mạn, sự hòa hợp giữa con ngời và thiên nhiên ... khiến bức tranh lao động mang vẻ đẹp khỏe khoắn tơi sáng tràn đầy chất thơ.

* hoạt động 5 : Phân tích cảnh đoàn thuyền trở về (10 phút)

- Đọc khổ thơ cuối. Bài thơ kết thúc bằng khung cảnh gì ? Tiếng hát ở 3 khổ thơ có gì

2- Cảnh đoàn thuyền đánh cá trên biển:

- Thuyền lái gió ... buồm trăng Lít ... m©y ... biÓn ..

Ra ®Ëu r¨m xa

-Lứơi -dàn ... thế trận ... giăng”

-> Con thuyền trở nên kì vĩ, hoà nhập với thiên nhiên => Bức tranh lãng mạn hào hùng.

-> Ngời lao động mới, làm chủ khoa học, làm chủ thiên nhiên.

- “Ta hát ...

Gâ thuyÒn ...

.... kéo xoăn tay chùm cá ...

-> Công việc lao động đợc diễn tả thật cụ thể công việc nặng nhọc -> thành bài ca

đầy niềm vui => đó là thành quả lao động chinh phục thiên nhiên bằng công việc của m×nh.

- Đó là vẻ đẹp bình dị của hiện thực và qua trí tởng tợng lãng mạn của nhà thơ đã trở nên huyền ảo lung linh.

3- Cảnh đoàn thuyền trở về:

khác nhau ? So sánh với khổ thơ đầu ?

+ Bài thơ kết thúc bằng khung cảnh đoàn thuyền trở về sau một đêm lao động khẩn tr-

ơng. Lại âm thanh của tiếng hát nhng : . Khổ 1 : tiếng hát mang niềm vui của con ngời đi chinh phục thiên nhiên.

. Khổ 5 : tiếng hát gọi cá thể hiện sự hào hứng trong công việc.

. Khổ kết : tiếng hát diễn tả sự phấn khởi của những ngời chiến thắng trở về với khoang thuyền ắp cá.

- Em hiểu câu thơ Đoàn thuyền chạy đua“Thuyền ta…..

cùng mặt trời , mặt trời đội biển và mắt” “ ” “ cá ... phơi nh thế nào ? Tác giả đã dùng nghệ thuật gì trong những câu thơ đó?

+ Hình ảnh khoa trơng, phóng đại đẹp đầy sức gợi bởi “chạy đua cùng mặt trời” cũng có nghĩa là họ đang tiếp tục chạy đua cùng thời gian. Trở về không có nghĩa là công việc đã

kÕt thóc .

+ “Mặt trời đội biển” -> hình ảnh nhân hóa mang một màu mới, cái mới mẻ tinh khôi của bình minh trên biển, hay cũng chính là một ngày mới, một cuộc sống mới đang bắt đầu

đối với ngời lao động thực sự làm chủ thiên nhiên, làm chủ cuộc đời.

+ “Mắt cá ... phơi” -> ẩn dụ thành quả lao

động cũng nh một tơng lai huy hoàng đầy hứa hẹn đang chờ đón những con ngời lao

động ấy

* hoạt động 3 : Hớng dẫn HS tổng kết bài học (5 phút)

- Hoạt động nhóm :

Nhóm 1 + 2 : Nội dung của bài thơ.

Nhóm 1 + 2 : Những biện pháp nghệ thuật

đặc sắc.

- “Câu hát ...

Đoàn thuyền .... mặt trời”

->NT ẩn dụ so sánh, nhân hoá ->Niềm phấn khởi của ngời lao động trớc thành quả

lao động.

III- Tổng kết

* Ghi nhí : SGK 4- Củng cố : ( 3phút) đã làm trong hoạt động nhóm 5- H ớng dẫn về nh à : (1 phút) Ôn tập tổng kết từ vựng.

D. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:

_ ¦u ®uÓm:...

...

- Tồn tại:...

...

Ngày tháng năm 2011

Ngày soạn: 25/ 10/ 2010 Ngày giảng: 27/ 10/ 2010

TiÕt 53

Tổng kết về từ vựng

i. Mức độ cần đạt

Tiếp tục hệ thống hoá kiến thức đã học về từ vựng và một số phép tu từ từ vựng.

II..Trọng tâm kiến thức, kĩ năng.

1. Kiến thức:

- Các kháI niệm từ tợng thanh, từ tợng hình; phép tu từ so sánh, ẩn dụ, hoán dụ, nói quá, nói giảm nói tránh, điệp ngữ, chơI chữ.

- Tác dụng của việc sử dụng các từ tợng hình, từ tợng thanh và phép tu từ trong các văn bản nghệ thuật.

2. Kĩ năng;

- Nhận diện từ tợng hình, từ tợng thanh. Phân tích giá trị của các từ tợng hình, từ tợng thanh trong văn bản.

- Nhận diện các phép tu từ so sánh, ẩn dụ, so sánh, hoán dụ, nói quá, nói giảm nói tránh, điệp ngữ, chơI chữ trong một văn bản. Phân tích tác dụng của các phép tu từ trong ăn bản cụ thể.

II- Chuẩn bị :

- SGK - SGV - Tài liệu tham khảo - HS: Chuẩn bị theo hệ thống câu hỏi.

III- tiến trình dạy và học :

1.

ổ n định tổ chức : (1phút)

2. KiÓm tra : KiÓm tra trong giê

3. Bài mới :

Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung

* hoạt động 1 : Ôn tập về từ tợng hình, từ tợng thanh (10 phút)

- Thế nào là từ tợng hình ? từ tợng thanh ?

+ Từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, con ngời.

+ Từ gợi tả hình dáng, dáng vẻ, trạng thái của sự vật.

- Tìm tên loài vật là từ tợng thanh ? - Xác định từ tợng hình và giá trị sử dông?

* hoạt động 2 : Thống kê các biện pháp tu từ đã học và nêu tác dụng (10 phót)

- Kể tên các biện pháp tu từ đã học ? Nêu ví dụ minh hoạ ?

- GV định h ớng:

+ Là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tơng đồng

(15 )I- Từ t ợng hình, từ t ợng thanh 1- Khái niệm :

2- Bài tập 2 (146)

+ Tu hú, tắc kè, cuốc, mèo,…)…) 3- Bài 3 (146)

+ Lốm đốm, lê thê + Loáng thoáng, lồ lộ

Một phần của tài liệu GIÁO ÁN NV 9 tỉnh Hà Nam Huy (Trang 115 - 118)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(344 trang)
w