I. Mục tiêu bài dạy :
- Học sinh nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 và hiểu được cơ sở lí luận các dấu hiệu . - Học sinh biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 đeể nhanh chóng nhận ra số, 1 tổng, 1 hiệu có hay không chia hết cho 2, cho 5 .
- Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu . II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
- Giáo viên : bảng phụ, SGK, SBT.
- Học sinh : kiến thức bài 10, SGK, SBT.
III . Tiến trình bài học : A/. Kiểm tra bài cũ :
Nội dung Tg Hoạt động của gv Hoạt động của hs
1/ Xeùt bt 186 + 42 Không làm phép cộng, xét xem tổng đó có chia hết cho 6 ? Phát biểu t/c ?
2/. Xeùt 166 + 42 + 56 có chia hết cho 5 ?
5’ Gọi hs tuần tự thực hiện . Nhận xét, chữasai, cho điểm .
Hs trả lời, tính
186 + 42 M 6 vì 186 M 6 , 42 M 6 TQ : a M m, b M m ⇒ a + b M m
166 M 5 (dử 1) ; 42 M 5 (dử 2) 56 M 5 (dử 1) → 166+42+56 M 5 B/. Bài mới :
Muốn biết mộtsố tự nhiên a chia hết cho một số tự nhiên b, ta phải sắp bài toán chia và xét số dư. Tuy nhiên, trong nhiều trường hợp, ta không làm như thế nhưng vẫn biết được 1 số có chia hết hay không chia hết cho một số khác, ta dựa vào dấu hiệu để nhận ra điều đó .
Nội dung Tg Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1/. Nhận xét mở
đầu
Các số có chữ số tận cùng là 0 thì chia heát cho 2, chia heát cho 5 .
2/. Daỏu hieọu chia heát cho 2 :
Các số có chữ số tận cùng là chữ số chaün thì chia heát cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2 .
5’
10’
Nhận xét mở đầu . 10 M 2 , 10 M 5 - Dựa vào t/c nào ?
610 có chia hết cho 2, cho 5?
1240 có chia hết cho 2, cho 5 ? Chia lớp làm hai. Yêu cầu tìm ví dụ có chữ số tận cùng là 0.
Xét xem số đó có chia hết cho 2, 5 ?
- Trong các số có 1 chữ số. Số nào chia hết cho 2 ?
Xeùt soá n = 43*
- Thay dấu * bởi chữ số nào thì n chia hết cho 2 ? Thay dấu * bởi chữ số nào thì n không chia hết cho 2 ? Soỏ dử ?
Yêu cầu hs thực hành ?1 Phát biểu dấu hiệu .
2. 5 = 10
Vì theá 2.5 M 2 , 2.5 M 5 - Dựa vào t/c 3. Tính chất chia hết
610 = 61.2.5 M 2 M 5 1240 = 124 . 2 . 5 M 2 M 5 Hs tìm .
Rút ra kết luận số có chữ số tận cùng chia hết cho cả 2 và 5 .
Hs trả lời : 0, 2, 4, 6, 8 Hs làm nháp .
- Thay daáu * = 0; 2; 4; 6; 8
→ n M 2 - Thay daáu * = 1; 3; 5; 7; 9
→ n M 2 (dử 1) Hs làm : 328 M 2 ; 1437 M 2 895 M 2 ; 1234 M 2 3/. Daỏu hieọu chia
heát cho 5 :
Các số có cchữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia heát cho 5
10’ - Trong các số có 1 chữ số. Số nào chia hết cho 5 ?
Xeùt soá n = 43*
- Thay dấu * bởi chữ số nào thì n chia hết cho 5 ? Thay dấu * bởi chữ số nào thì n không chia hết cho 5 ? Soỏ dử ?
Daỏu hieọu chia heỏt cho 5 ? Yêu cầu hs thực hành ?2
Hs trả lời : 0, 5 Hs làm nháp . - Thay daáu * = 0; 5
→ n M 5
- Thay daáu * = 1; 2; 3; 4; 6; 7; 8; 9
→ n M 2 (soỏ dử < 5) - Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 .
Ghi kết quả trên bảng . C. Cuûng coá : (14’)
- Daỏu hieọu chia heỏt cho 2 ? - Daỏu hieọu chia heỏt cho 5 ?
- Dấu hiệu chia hết cho cả 2 và 5 ? - Btập 91, 92, 93 – SGK
D. Hướng dẫn học ở nhà : (1’)
- Học thuộc dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
- Bài tập 94, 95, 96, 97 - SGK . - Chuẩn bị cho tiết luyện tập .
Ngày soạn :
Ngày dạy : Tuần : 07
Tieỏt chửụng trỡnh : 21
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu bài dạy :
- Học sinh nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 . - Có kỷ năng thành thạo vận dụng các dấu hiệu chia hết .
- Rèn tính cẩn thận, suy luận chặt chẽ cho học sinh. Aùp dụng kiến thức vào các bài toán mang tính thực tế .
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
- Giáo viên : bảng phụ ghi nội dung bài tập , SGK, SBT, MTBT . - Học sinh : kiến thức bài 10 , SGK, MTBT .
III . Tiến trình bài học : A/. Kiểm tra bài cũ :
Hoạt động của gv Tg Hoạt động của hs
1/. Những số nhự thế nào thì chia hết cho cả 2 và 5 .
Btập 94 (SGK)
2/. Neõu daỏu hieọu chia heỏt cho 5 . Btập 95 (SGK)
Theo dõi bài làm, nhận xét, cho ủieồm.
10’ Hs thực hiện.
Dạng tổng quát : 2k (k ∈ N)
Hs trả lời : Dạng tổng quát 5k (k ∈ N) a) 540 ; 542; 544; 546; 548 b) 540; 545
B/. Luyện tập :
Hoạt động của gv Tg Hoạt động của hs Nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2, cho
5 . Dấu hiệu chia hết cho cả 2 và 5 . Btập 96 (SGK)
- So sánh điểm khác nhau với bài 95 ? - Dù dấu * ở vị trí nào cũng phải quan tâm đến chữ số tận cùng xem có chia heát cho 2, cho 5 hay khoâng ?
Btập 97 (SGK)
- Làm thế nào để ghép thành số có 3 chữ số chia hết cho 2, cho 5 ?
Gọi hs thực hiện Btập 96 (SGK)
Treo bảng phụ nội dung bài
Gợi ý, cho hs thực hiện trên bảng phụ
Btập 99 (SGK) Gọi hs đọc đề
Phân tích đề , gọi hs thực hiện tìm . - Số cần tìm có hai chữ số giống nhau . - Số đó chia hết 2, chia 5 thì dư 3 .
6’
6’
6’
6’
Hs khắc sâu kiến thức . Hs theo gợi ý, thực hiện .
a) Không có chữ số nào thay vào * để chia hết 2 . b) * = 1; 2; ………….; 8; 9 .
Hs làm :
a) Soá chia heát cho 2 : 540; 504; 450 . b) Soá chia heát cho 5 : 450; 540; 405 . Hs xem bảng phụ, suy nghĩ
Hs thực hiện chọn đúng, sai . a) Đúng
b) Sai . Còn các số có chữ số tận cùng 0, 2, 6, 8 c) Đúng
d) Sai . Còn số có chữ số tận cùng 0 Hs đọc đề .
Theo sự phân tích của gv, tìm :
- Số chia hết 2 có 2 chữ số giống nhau: 22, 44, 66, 88
- Số chia 5 dư 3 : 88 . Vậy số cần tìm là 88 . Btập 100 ( SGK)
Gọi hs đọc đề . Gợi ý :
- Số cần tìm là n = abbc có 4 chữ số . - Biết n M 5 và a, b, c ∈{1;5;8}
Gọi hs thực hiện .
6’
Hs đọc đề .
Theo gợi ý của gv, thực hiện .
- Số chia hết 5 thì chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 . Vậy c = 5 .
- Do n có 4 chữ số và a,b ∈ {1; 8} nên a = 1, b = 8 Vậy số cần tìm là 1885 .
Ô tô ra đời vào năm 1885 . C. Cuûng coá : ( 4’)
- Sơ lược lại các dạng bài tập . D. Hướng dẫn học ở nhà : (1’) - Giải lại các bài đã làm ở lớp . - Soạn bài học tiếp theo .
Ngày soạn :
Ngày dạy : Tuần : 08
Tieỏt chửụng trỡnh : 22