Cộng với số đối

Một phần của tài liệu GA số học 6 (Trang 100 - 103)

Bài 5 CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU

4. Cộng với số đối

Số đối của –a là –(–a)

a + (–a) = 0

3’

5’

Ghi tổng quát t/c kết hợp Gv giới thiệu phần chú ý -SGK

Y/cầu hs làm bài tập 36 – SGK. Có gợi ý hs dùng t/c giao hoán và kết hợp để tính hợp lí .

Một số nguyên cộng với số 0, kết quả như thế nào ?

Yeõu caàu hs cho vớ duù . Gọi hs nêu tổng quát .

Yêu cầu thực hiện phép tính (–12) + 12 =

25 + (–25) =

Các số (–12) và 12 , 25 và (–25) là các số như thế nào ?

Vậy tổng của hai số nguyên đối nhau bằng bao nhiêu ? Ví dụ

Gọi hs đọc phần chú ý – SGK .

Vậy a + (–a) = ?

Y/c hs làm ?3. Tìm tổng của tất cả các số nguyên a, biết :

–3 < a < 3

Hs ghi bài . Đọc chú ý SGK .

Hs giải btập 36 – SGK :

a) 126 + (–20) + 2004 + (–106) = 126+[(–20) + (–106)]+2004 = 126 + (–126) + 2004 = 2004

Hs : Một số cộng với 0, kết quả bằng chính số đó .

Hs laỏy vớ duù : (–10) + 0 = –10 12 + 0 = 12 Hs : a + 0 = 0 + a Hs thực hiện :

(–12) + 12 = 0 25 + (–25) = 0

Hs quan sát, trả lời : là các cặp số đối nhau .

Hs : Vậy hai số nguyên đối nhau có tổng bằng 0 .

Một hs đọc trước lớp .

Hs nêu công thức : a + (–a) = 0 Hs tìm :

a = {–2 ; –1 ; 0 ; 1 ; 2}

S = (–2) + (–1) + 0 + 1 + 2 = 0

C. Cuûng coá : (9’)

- Nhắc lại các tính chất của phép cộng số nguyên ? so sánh với t/c phép cộng các số tự nhiên . - Bài tập 37, 38 – SGK .

D. Hướng dẫn học ở nhà : (1’) Học bài kết hợp SGK và vở ghi . Bài tập 39, 40 – SGK .

Chuẩn bị các bài tập luyện tập .

Ngày soạn :

Ngày dạy : Tuần : 16

Tieỏt chửụng trỡnh : 48

LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu bài dạy :

- Học sinh biết vận dụng các tính chất của phép cộng các số nguyên để tính đúng, tính nhanh . - Tiếp tục củng cố kỷ năng tìm số đối, tìm giá trị tuyệt đối của số nguyên .

- Rèn luyện tính sáng tạo, áp dụng phép cộng vào thực tế . II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :

- Giáo viên : bảng phụ , SGK, SBT, phiếu học tập . - Học sinh : kiến thức bài 4, 5, 6; SGK, SBT . III . Tiến trình bài học :

A/. Kiểm tra bài cũ :

Hoạt động của gv Tg Hoạt động của hs

1. Phát biểu các t/c của phép cộng các số nguyên . viết công thức .

Bài tập 39a – SGK .

2. Thế nào là hai số nguyên đối nhau ? Cách tính giá trị tuyệt đối của một số nguyeân ?

Bài tập 40 – SGK .

Nhận xét, cho điểm

8’ Hs nêu các t/c . Viết công thức lên bảng . Tính :

39a) 1 + (–3) + 5 (–7) + 9 + (–11)

= 1 + 5 + 9 + [(–3) + (–7) + (–11) = 15 + (–21) = –6

Hs trả lời câu hỏi

Điền số thích hợp vào ôn trống

B/. Luyện tập :

Hoạt động của gv Tg Hoạt động của hs

Dạng 1 : Tính tổng, tính nhanh Bài tập 60a ) – SBT

a) 5 + (–7) + 9 + (–11) + 13 + (–15)

= [5 + (–7)] + [9 +(–11)] + [13 + (–15)]

= (–2) + (–2) + (–2) = –6 Bài tập 62b) – SBT b) (–17) + 5 + 8 + 17

= [(–17) + 17] + 5 + 8 = 13 Bài tập 66a – SBT

Bài tập 42 – SGK. Tính nhanh : a) 217 + [43 + (–217) + (–23)]

b) Tính tổng tất cả các số nguyên có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn 10

Giới thiệu câu b trên trục số .

10’ Hs làm theo một trong các cách : + Cộng từ trái sang phải .

+ cộng các số âm, số dương rồi tính tổng . + Nhóm các số hạng .

Hs làm hợp lí b) = 13

c) = 20 Hs tính a) = 20

b) Các số nhỏ hơn 10 có giá trị tuyệt đối là : –9 ; –8 ; – 7 ; ……… 0 ; 1 ; 2 ; ………..; 8 ; 9

S = (–9) + (–8) + ………..+ 8 + 9

Dạng 2 : Bài toán thực tế . Bài tập 43 – SGK

Gv đưa đề bài và hình vẽ 48 – giải thích

7’

= [(–9) + 9] + ………. + [(–1) + 1] + 0 = 0 Hs đọc đề bài và trả lời các câu hỏi . Hs quan sát sơ đồ, tả lời .

Hỏi : a) Sau 1h, ca nô 1 ở vị trí nào ? Canô 2 ở vị trí nào ? Vậy chúng cách nhau bao nhieâu km ?

b) Sau 1h, ca nô 1 ở vị trí nào ? Ca nô 2 ở vị trí nào? Vậy chúng cách nhau bao nhieâu km ?

Dạng 3 : đố vui Bài tập 45 – SGK

Dạng 4 : sử dụng máy tính bỏ túi . Hướng dẫn hs sử dụng máy tính bỏ túi : + Nút dấu +/- dùng d9ẩ đổi dấu “+” thành

“_” và ngược lại, hoặc út “_” dùng để đặt dấu “_” của số ậm .

+ Hướng dẫn hs cách bấm máy tìm kết quả.

Yêu cầu h/s làm bài tập 45 – SGK .

5’

10’

a) Sau 1 hh, ca nô 1 ở B, ca nô 2 ở D (cùng chiều với B). Vậy 2 ca nô cách nhau :

10 – 7 = 3 (km)

b) Sau 1 hh, ca nô 1 ở B, ca nô 2 ở A (ngược chiều với B). Vậy 2 ca nô cách nhau :

10 + 7 = 17 (km) Hs đọc bài . Thảo luận nhóm :

“Bạn Hùng đúng vì tổng của hai số nguyên âm nhỏ hơn mỗi số hạng của tổng “

Vớ duù : (–5) + (–4) = –9

(–9) < (–5) và (–9) < (–4) (–2) + (–1) = –3 (–3) < (–2) và (–3) < (–1) Hs sử dụng theo hướng dẫn :

Sử dụng máy làm bài tập 46 – SGK a) Nhaán 187 + nhaá 45 + (+/–) + nhaán = kq b,c) Làm tương tự .

C. Cuûng coá : (4’)

- Gọi hs nhắc lại t/c phép cộng số nguyên . - Nhắc lại cách sử dụng máy tính bỏ túi . D. Hướng dẫn học ở nhà : (1’)

- Ôn lại các qui tắc cộng; cách tìm giá trị tuyệt đối , các tính chất phép cộng . - Bài tập 65, 67, 68, 69 – SBT .

Ngày soạn :

Ngày dạy : Tuần : 16

Tieỏt chửụng trỡnh : 49

Một phần của tài liệu GA số học 6 (Trang 100 - 103)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(219 trang)
w