Bài 5 CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU
4. Cộng với số đối
Số đối của –a là –(–a)
a + (–a) = 0
3’
5’
Ghi tổng quát t/c kết hợp Gv giới thiệu phần chú ý -SGK
Y/cầu hs làm bài tập 36 – SGK. Có gợi ý hs dùng t/c giao hoán và kết hợp để tính hợp lí .
Một số nguyên cộng với số 0, kết quả như thế nào ?
Yeõu caàu hs cho vớ duù . Gọi hs nêu tổng quát .
Yêu cầu thực hiện phép tính (–12) + 12 =
25 + (–25) =
Các số (–12) và 12 , 25 và (–25) là các số như thế nào ?
Vậy tổng của hai số nguyên đối nhau bằng bao nhiêu ? Ví dụ
Gọi hs đọc phần chú ý – SGK .
Vậy a + (–a) = ?
Y/c hs làm ?3. Tìm tổng của tất cả các số nguyên a, biết :
–3 < a < 3
Hs ghi bài . Đọc chú ý SGK .
Hs giải btập 36 – SGK :
a) 126 + (–20) + 2004 + (–106) = 126+[(–20) + (–106)]+2004 = 126 + (–126) + 2004 = 2004
Hs : Một số cộng với 0, kết quả bằng chính số đó .
Hs laỏy vớ duù : (–10) + 0 = –10 12 + 0 = 12 Hs : a + 0 = 0 + a Hs thực hiện :
(–12) + 12 = 0 25 + (–25) = 0
Hs quan sát, trả lời : là các cặp số đối nhau .
Hs : Vậy hai số nguyên đối nhau có tổng bằng 0 .
Một hs đọc trước lớp .
Hs nêu công thức : a + (–a) = 0 Hs tìm :
a = {–2 ; –1 ; 0 ; 1 ; 2}
S = (–2) + (–1) + 0 + 1 + 2 = 0
C. Cuûng coá : (9’)
- Nhắc lại các tính chất của phép cộng số nguyên ? so sánh với t/c phép cộng các số tự nhiên . - Bài tập 37, 38 – SGK .
D. Hướng dẫn học ở nhà : (1’) Học bài kết hợp SGK và vở ghi . Bài tập 39, 40 – SGK .
Chuẩn bị các bài tập luyện tập .
Ngày soạn :
Ngày dạy : Tuần : 16
Tieỏt chửụng trỡnh : 48
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu bài dạy :
- Học sinh biết vận dụng các tính chất của phép cộng các số nguyên để tính đúng, tính nhanh . - Tiếp tục củng cố kỷ năng tìm số đối, tìm giá trị tuyệt đối của số nguyên .
- Rèn luyện tính sáng tạo, áp dụng phép cộng vào thực tế . II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
- Giáo viên : bảng phụ , SGK, SBT, phiếu học tập . - Học sinh : kiến thức bài 4, 5, 6; SGK, SBT . III . Tiến trình bài học :
A/. Kiểm tra bài cũ :
Hoạt động của gv Tg Hoạt động của hs
1. Phát biểu các t/c của phép cộng các số nguyên . viết công thức .
Bài tập 39a – SGK .
2. Thế nào là hai số nguyên đối nhau ? Cách tính giá trị tuyệt đối của một số nguyeân ?
Bài tập 40 – SGK .
Nhận xét, cho điểm
8’ Hs nêu các t/c . Viết công thức lên bảng . Tính :
39a) 1 + (–3) + 5 (–7) + 9 + (–11)
= 1 + 5 + 9 + [(–3) + (–7) + (–11) = 15 + (–21) = –6
Hs trả lời câu hỏi
Điền số thích hợp vào ôn trống
B/. Luyện tập :
Hoạt động của gv Tg Hoạt động của hs
Dạng 1 : Tính tổng, tính nhanh Bài tập 60a ) – SBT
a) 5 + (–7) + 9 + (–11) + 13 + (–15)
= [5 + (–7)] + [9 +(–11)] + [13 + (–15)]
= (–2) + (–2) + (–2) = –6 Bài tập 62b) – SBT b) (–17) + 5 + 8 + 17
= [(–17) + 17] + 5 + 8 = 13 Bài tập 66a – SBT
Bài tập 42 – SGK. Tính nhanh : a) 217 + [43 + (–217) + (–23)]
b) Tính tổng tất cả các số nguyên có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn 10
Giới thiệu câu b trên trục số .
10’ Hs làm theo một trong các cách : + Cộng từ trái sang phải .
+ cộng các số âm, số dương rồi tính tổng . + Nhóm các số hạng .
Hs làm hợp lí b) = 13
c) = 20 Hs tính a) = 20
b) Các số nhỏ hơn 10 có giá trị tuyệt đối là : –9 ; –8 ; – 7 ; ……… 0 ; 1 ; 2 ; ………..; 8 ; 9
S = (–9) + (–8) + ………..+ 8 + 9
Dạng 2 : Bài toán thực tế . Bài tập 43 – SGK
Gv đưa đề bài và hình vẽ 48 – giải thích
7’
= [(–9) + 9] + ………. + [(–1) + 1] + 0 = 0 Hs đọc đề bài và trả lời các câu hỏi . Hs quan sát sơ đồ, tả lời .
Hỏi : a) Sau 1h, ca nô 1 ở vị trí nào ? Canô 2 ở vị trí nào ? Vậy chúng cách nhau bao nhieâu km ?
b) Sau 1h, ca nô 1 ở vị trí nào ? Ca nô 2 ở vị trí nào? Vậy chúng cách nhau bao nhieâu km ?
Dạng 3 : đố vui Bài tập 45 – SGK
Dạng 4 : sử dụng máy tính bỏ túi . Hướng dẫn hs sử dụng máy tính bỏ túi : + Nút dấu +/- dùng d9ẩ đổi dấu “+” thành
“_” và ngược lại, hoặc út “_” dùng để đặt dấu “_” của số ậm .
+ Hướng dẫn hs cách bấm máy tìm kết quả.
Yêu cầu h/s làm bài tập 45 – SGK .
5’
10’
a) Sau 1 hh, ca nô 1 ở B, ca nô 2 ở D (cùng chiều với B). Vậy 2 ca nô cách nhau :
10 – 7 = 3 (km)
b) Sau 1 hh, ca nô 1 ở B, ca nô 2 ở A (ngược chiều với B). Vậy 2 ca nô cách nhau :
10 + 7 = 17 (km) Hs đọc bài . Thảo luận nhóm :
“Bạn Hùng đúng vì tổng của hai số nguyên âm nhỏ hơn mỗi số hạng của tổng “
Vớ duù : (–5) + (–4) = –9
(–9) < (–5) và (–9) < (–4) (–2) + (–1) = –3 (–3) < (–2) và (–3) < (–1) Hs sử dụng theo hướng dẫn :
Sử dụng máy làm bài tập 46 – SGK a) Nhaán 187 + nhaá 45 + (+/–) + nhaán = kq b,c) Làm tương tự .
C. Cuûng coá : (4’)
- Gọi hs nhắc lại t/c phép cộng số nguyên . - Nhắc lại cách sử dụng máy tính bỏ túi . D. Hướng dẫn học ở nhà : (1’)
- Ôn lại các qui tắc cộng; cách tìm giá trị tuyệt đối , các tính chất phép cộng . - Bài tập 65, 67, 68, 69 – SBT .
Ngày soạn :
Ngày dạy : Tuần : 16
Tieỏt chửụng trỡnh : 49