I. Mục tiêu bài dạy :
- Học sinh biết cộng hai số nguyên cùng dấu .
- Bước đầu hiểu được có thể dùng số nguyên biểu thị sự thay đổi theo hai hướng ngược nhau.
- Liên hệ được cách cộng số nguyên trong thực tiễn . II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
- Giáo viên : SGK, SBT, trục số nguyên, bảng phụ, câu đố . - Học sinh : SGK, SBT, bảng nhóm ; kiến thức bài học 2,3 . III . Tiến trình bài học :
A/. Kiểm tra bài cũ :
Nội dung Tg Hoạt động của gv Hoạt động của hs
1/. Tập hợp số nguyeân bao goàm những loại số nào ? Vị trí các số nguyên trên truùc soỏ ?
2/. Cho biết cách so sánh hai số nguyên ?
So sánh : 6 và 0 - 5 và 2 - 1 và - 3
3/. Giá trị tuyệt đối của số nguyên là gì ?
Tính : 2− + −3 = ?
5’ Gọi 3hs tuần tự trả lời .
Nhận xét, cho điểm .
Tổng hợp nội dung kiến thức cần sử dụng trong tiết học .
Hs1 : Tập hợp số nguyên Ζ bao gồm các số nguyên âm, số 0 và số nguyeõn dửụng. Soỏ nguyeõn aõm naốm ở chiều âm bên trái số 0; số nguyên dương nằm ở chiều dương bên phải soá 0.
Hs2 : Khi bieồu dieón treõn truùc soỏ (nằm ngang), điểm a nằm bên trái điểm b thì số nguyên a nhỏ hơn số nguyeân b.
Mọi số nguyên dương > 0 Mọi số nguyên âm < 0
Mọi số nguyên âm < Mọi số ng/dg
6 > 0 - 5 < 2 - 1 > - 3
Hs3 : Khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số là giá trị tuyệt đối của số nguyên a
2 3
− + − = 2 + 3 = 5 B. Bài mới : “ Làm thế nào để tìm được tổng hai số nguyên âm”
Nội dung Tg Hoạt động của gv Hoạt động của hs
1/. Coâng hai soá nguyeõn dửụng :
Cộng 2 số nguyên dương chính là cộng hai số tự nhiên khác 0.
2/. Cộng hai số nguyeân aâm :
5’
15’
-Số nguyên dương là số gì ? Vớ duù : (+4) + (+2) = ?
Hướng dẫn cộng trên trục số . Cuûng coá : (+3) + (+4) = ? Gọi hs thực hiện .
Giới thiệu : Trong thực tế, ta đã biết số nguyên dùng để bieồu thũ
- Số nguyên dương là số N khác 0 Hs cho kết quả : (+4) + (+2) = +6 Quan sát cách thực hiện .
Làm và giải thích bằng trục số : (+3) + (+4) = +7
Hs tiếp thu, liên tưởng kiến thức .
Vớ duù :
(−3) + (−2) = −5
các đại lượng có 2 hướng ngược nhau. Ở bài này ta sẽ dùng số nguyên để biểu thị sự thêm hoặc bớt, tăng hoặc giảm, lên cao và xuoáng thaáp ……..
- Yêu cầu hs đọc ví dụ SGK . Tóm tắt : - Buổi trưa : -30C -Buổi chiều giảm 20C Nhiệt độ buổi chiều giảm 20C ta có thể nói là t0 tăng bao nhiêu?
Ta ghi bằng phép toán như thế nào ?
- Hướng dẫn học sinh thực hieọn treõn truùc soỏ .
Hs đọc ví dụ SGK . Xem nội dung tóm tắt .
Hs : nói nhiệt độ buổi chiều giảm 20C có thể coi là tăng −20C
(−30C) + (−20C) hay (−3) + (−2) Quan sát cách thực hiện .
Giải : (−3) + (−2) = −5
?1 Tính và nhận xét (−4) + (−5) = −9
4 5
− + − = 4 + 5 = 9 Vậy (−4) + (−5) =−(4 + 5) = 9
Quy taéc :
- Muốn cộng hai số nguyên âm ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu “−” trước kết quả.
?2 Tính :
a) (+37) + (+81) = 118 b) (−23)+(−17) = −40
- Yêu cầu hs thực hiện ?1 Tính và nhận xét :
(−4) + (−5) = ?
4 5
− + − = ?
- Kết quả khi cộng hai giá trị tuyệt đối là số nguyên gì ?
- Hai kết quả 9 và−9. Chúng là gì của nhau khi khác dấu ?
- Vậy nếu không có trục số hoặc số âm quá lớn, khi cộng hai số nguyên âm ta thực hiện như thế nào ?
Hướng dẫn hs nêu qui tắc cộng hai soá nguyeân aâm .
+ Cộng hai giá trị tuyệt đối . + Đặt dấu trừ trước kết quả . Vớ duù : (−17) + (−3) = ? Y/cầu hs đọc và thực hành ?2 a) (+37) + (+81) = ?
b) (−23) + (−17) = ?
- Tổng hai số nguyên âm là gì ?
Nhiệt độ chiều cùng ngày là−50C Chia nhóm thảo luận. Đại diện nhóm thực hành trên trục số .
(−4) + (−5) = −9
4 5
− + − = 4 + 5 = 9 - Kết quả khi cộng hai giá trị tuyệt đối là số nguyên dương.
- Hai kết quả 9 và −9 là số đối cuûa nhau .
- Muốn cộng hai số nguyên âm ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu “−” trước kết quả
Hs nhắc lại .
Hs trình bày : (−17)+(−3) =−20 Hs thực hiện ?2
c) (+37) + (+81) = 118 d) (−23) + (−17) = −40
Hs : Tổng hai số nguyên âm là một số nguyên âm .
C. Cuûng coá :
Hoạt động của gv Tg Hoạt động của hs
Bài tập 23 (SGK) Tính : a) 2763 + 152
b) (−7) + (−4) c) (−35) + (−9) Bài tập (SGK) Tính : a) (−5) + (−248) b) 17 + 33−
37 15
− + +
2’
5’
- 3 học sinh thực hiện trên bảng . a) 2763 + 152 = 2915
b) (−7) + (−4) = −11 c) (−35) + (−9) = −44
- Hs chia nhóm thực hiện. Đại diện trình bày a) (−5) + (−248) = −253
b) 17 + 33− = 17 + 33 = 50 c) 37− + +15 = 37 + 15 = 52 Bài tập 25 (SGK) Điền dấu “>”,”<” thích
hợp vào chỗ trống :
a) (−2) + (−5) (−5) b) (−10) (−3) + (−8) Bài tập 26 (SGK)
Nhiệt độ hiện tại của phòng ướp lạnh là − 50C.
Nhiệt độ tại đó sẽ là bao nhiêu độ C nếu nhiệt độ giảm 70C ?
Đố : Tìm tên một nhà toán học đã có công đưa số âm vào trục số ở bên trái điểm 0 .
Em hãy tính các tổng sau rồi viết chữ tương 3’
3’
6’
- Hai học sinh lên bảng điền vào chỗ trống và giải thích cách làm .
a) (−2) + (−5) < (−5) b) (−10) > (−3) + (−8) Học sinh đọc đề .
Một học sinh trình bày bảng : Giải : (−5) + (−7) = −12
Vậy nhiệt độ của phòng ướp lạnh là −120C
ứng với đáp số đúng vào các ô trống. Khi đó em sẽ biết được tên của nhà toán học cần tìm .
ẹ. 5 3+ C. 5 4− +
Á. (−3) + (−4) Ơ. (−5) + 0 + (− 1)
EÂ. (−5) + (−1) + (−4)
N. 4− + −2 R. (−7) + (−2)
−9 6 −10 −7 9 −6 −10 8 9 Gọi hs tuần tự tìm kết quả .
Sơ lược tiểu sử nhà toán học Rơnê Đề-Các .
- Hs nghe cách tìm, thực hiện tuần tự . ẹ. 5 3+ = 8 C. 5 4− + = 9
Á. (−3) + (−4) = −7 Ơ. (−5)+0+(−1) =−6 EÂ. (−5) + (−1) + (−4) = −10
N. 4− + −2 = 6 R. (−7) + (−2) = −9
−9 6 −10 −7 9
R Ơ N Ê Đ Ề C Á C
−6 −10 8 9 Tên nhà toán học cần tìm là Rơnê Đề- Các
D. Hướng dẫn học ở nhà : ( 1’)
- Nắm vững các qui tắc cộng 2 số nguyên âm.
- Giải lại các bài tập đã làm ở lớp . - Bài tập 35 – 41 (SBT) .
- Soạn bài học tiếp theo .
Ngày soạn :
Ngày dạy : Tuần : 15
Tieỏt chửụng trỡnh : 45