CỘNG HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU

Một phần của tài liệu GA số học 6 (Trang 91 - 94)

I. Mục tiêu bài dạy :

- Học sinh biết cộng hai số nguyên cùng dấu .

- Bước đầu hiểu được có thể dùng số nguyên biểu thị sự thay đổi theo hai hướng ngược nhau.

- Liên hệ được cách cộng số nguyên trong thực tiễn . II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :

- Giáo viên : SGK, SBT, trục số nguyên, bảng phụ, câu đố . - Học sinh : SGK, SBT, bảng nhóm ; kiến thức bài học 2,3 . III . Tiến trình bài học :

A/. Kiểm tra bài cũ :

Nội dung Tg Hoạt động của gv Hoạt động của hs

1/. Tập hợp số nguyeân bao goàm những loại số nào ? Vị trí các số nguyên trên truùc soỏ ?

2/. Cho biết cách so sánh hai số nguyên ?

So sánh : 6 và 0 - 5 và 2 - 1 và - 3

3/. Giá trị tuyệt đối của số nguyên là gì ?

Tính : 2− + −3 = ?

5’ Gọi 3hs tuần tự trả lời .

Nhận xét, cho điểm .

Tổng hợp nội dung kiến thức cần sử dụng trong tiết học .

Hs1 : Tập hợp số nguyên Ζ bao gồm các số nguyên âm, số 0 và số nguyeõn dửụng. Soỏ nguyeõn aõm naốm ở chiều âm bên trái số 0; số nguyên dương nằm ở chiều dương bên phải soá 0.

Hs2 : Khi bieồu dieón treõn truùc soỏ (nằm ngang), điểm a nằm bên trái điểm b thì số nguyên a nhỏ hơn số nguyeân b.

Mọi số nguyên dương > 0 Mọi số nguyên âm < 0

Mọi số nguyên âm < Mọi số ng/dg

6 > 0 - 5 < 2 - 1 > - 3

Hs3 : Khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số là giá trị tuyệt đối của số nguyên a

2 3

− + − = 2 + 3 = 5 B. Bài mới : “ Làm thế nào để tìm được tổng hai số nguyên âm”

Nội dung Tg Hoạt động của gv Hoạt động của hs

1/. Coâng hai soá nguyeõn dửụng :

Cộng 2 số nguyên dương chính là cộng hai số tự nhiên khác 0.

2/. Cộng hai số nguyeân aâm :

5’

15’

-Số nguyên dương là số gì ? Vớ duù : (+4) + (+2) = ?

Hướng dẫn cộng trên trục số . Cuûng coá : (+3) + (+4) = ? Gọi hs thực hiện .

Giới thiệu : Trong thực tế, ta đã biết số nguyên dùng để bieồu thũ

- Số nguyên dương là số N khác 0 Hs cho kết quả : (+4) + (+2) = +6 Quan sát cách thực hiện .

Làm và giải thích bằng trục số : (+3) + (+4) = +7

Hs tiếp thu, liên tưởng kiến thức .

Vớ duù :

(3) + (2) = 5

các đại lượng có 2 hướng ngược nhau. Ở bài này ta sẽ dùng số nguyên để biểu thị sự thêm hoặc bớt, tăng hoặc giảm, lên cao và xuoáng thaáp ……..

- Yêu cầu hs đọc ví dụ SGK . Tóm tắt : - Buổi trưa : -30C -Buổi chiều giảm 20C Nhiệt độ buổi chiều giảm 20C ta có thể nói là t0 tăng bao nhiêu?

Ta ghi bằng phép toán như thế nào ?

- Hướng dẫn học sinh thực hieọn treõn truùc soỏ .

Hs đọc ví dụ SGK . Xem nội dung tóm tắt .

Hs : nói nhiệt độ buổi chiều giảm 20C có thể coi là tăng −20C

(30C) + (20C) hay (3) + (2) Quan sát cách thực hiện .

Giải : (3) + (2) = 5

?1 Tính và nhận xét (−4) + (−5) = −9

4 5

− + − = 4 + 5 = 9 Vậy (−4) + (−5) =−(4 + 5) = 9

Quy taéc :

- Muốn cộng hai số nguyên âm ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu “ trước kết quả.

?2 Tính :

a) (+37) + (+81) = 118 b) (−23)+(−17) = −40

- Yêu cầu hs thực hiện ?1 Tính và nhận xét :

(−4) + (−5) = ?

4 5

− + − = ?

- Kết quả khi cộng hai giá trị tuyệt đối là số nguyên gì ?

- Hai kết quả 9 và−9. Chúng là gì của nhau khi khác dấu ?

- Vậy nếu không có trục số hoặc số âm quá lớn, khi cộng hai số nguyên âm ta thực hiện như thế nào ?

Hướng dẫn hs nêu qui tắc cộng hai soá nguyeân aâm .

+ Cộng hai giá trị tuyệt đối . + Đặt dấu trừ trước kết quả . Vớ duù : (−17) + (−3) = ? Y/cầu hs đọc và thực hành ?2 a) (+37) + (+81) = ?

b) (−23) + (−17) = ?

- Tổng hai số nguyên âm là gì ?

Nhiệt độ chiều cùng ngày là50C Chia nhóm thảo luận. Đại diện nhóm thực hành trên trục số .

(−4) + (−5) = −9

4 5

− + − = 4 + 5 = 9 - Kết quả khi cộng hai giá trị tuyệt đối là số nguyên dương.

- Hai kết quả 9 và 9 là số đối cuûa nhau .

- Muốn cộng hai số nguyên âm ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu “” trước kết quả

Hs nhắc lại .

Hs trình bày : (−17)+(−3) =−20 Hs thực hiện ?2

c) (+37) + (+81) = 118 d) (−23) + (−17) = −40

Hs : Tổng hai số nguyên âm là một số nguyên âm .

C. Cuûng coá :

Hoạt động của gv Tg Hoạt động của hs

Bài tập 23 (SGK) Tính : a) 2763 + 152

b) (−7) + (−4) c) (−35) + (−9) Bài tập (SGK) Tính : a) (−5) + (−248) b) 17 + 33−

37 15

− + +

2’

5’

- 3 học sinh thực hiện trên bảng . a) 2763 + 152 = 2915

b) (−7) + (−4) = −11 c) (−35) + (−9) = −44

- Hs chia nhóm thực hiện. Đại diện trình bày a) (−5) + (−248) = −253

b) 17 + 33− = 17 + 33 = 50 c) 37− + +15 = 37 + 15 = 52 Bài tập 25 (SGK) Điền dấu “>”,”<” thích

hợp vào chỗ trống :

a) (−2) + (−5) (−5) b) (−10) (−3) + (−8) Bài tập 26 (SGK)

Nhiệt độ hiện tại của phòng ướp lạnh là − 50C.

Nhiệt độ tại đó sẽ là bao nhiêu độ C nếu nhiệt độ giảm 70C ?

Đố : Tìm tên một nhà toán học đã có công đưa số âm vào trục số ở bên trái điểm 0 .

Em hãy tính các tổng sau rồi viết chữ tương 3’

3’

6’

- Hai học sinh lên bảng điền vào chỗ trống và giải thích cách làm .

a) (−2) + (−5) < (−5) b) (−10) > (−3) + (−8) Học sinh đọc đề .

Một học sinh trình bày bảng : Giải : (5) + (7) = 12

Vậy nhiệt độ của phòng ướp lạnh là 120C

ứng với đáp số đúng vào các ô trống. Khi đó em sẽ biết được tên của nhà toán học cần tìm .

ẹ. 5 3+ C. 5 4− +

Á. (−3) + (−4) Ơ. (−5) + 0 + (− 1)

EÂ. (−5) + (−1) + (−4)

N. 4− + −2 R. (−7) + (−2)

−9 6 −10 −7 9 −6 −10 8 9 Gọi hs tuần tự tìm kết quả .

Sơ lược tiểu sử nhà toán học Rơnê Đề-Các .

- Hs nghe cách tìm, thực hiện tuần tự . ẹ. 5 3+ = 8 C. 5 4− + = 9

Á. (−3) + (−4) = −7 Ơ. (−5)+0+(−1) =−6 EÂ. (−5) + (−1) + (−4) = −10

N. 4− + −2 = 6 R. (−7) + (−2) = −9

−9 6 −10 −7 9

R Ơ N Ê Đ C Á C

−6 −10 8 9 Tên nhà toán học cần tìm là Rơnê Đề- Các

D. Hướng dẫn học ở nhà : ( 1’)

- Nắm vững các qui tắc cộng 2 số nguyên âm.

- Giải lại các bài tập đã làm ở lớp . - Bài tập 35 – 41 (SBT) .

- Soạn bài học tiếp theo .

Ngày soạn :

Ngày dạy : Tuần : 15

Tieỏt chửụng trỡnh : 45

Một phần của tài liệu GA số học 6 (Trang 91 - 94)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(219 trang)
w