B. Các bớc lên lớp
II. Đọc – hiểu văn bản
55
Dừa trong tình huống nào? Đứa bé có hình dạng ra sao?
(Mẹ uống nớc ma trong sọ dừa có mang thai, sinh đứa bé, cha chết, không chân, không tay, tròn nh một quả dừa)
- Nhận xét về các chi tiết trên?
- Em có nhận xét gì về sự ra đời và cảnh ngộ của Sọ Dừa khi mới ra
đời? (Điểm lặng)
(Học sinh trả lời giáo viên nhận xét, chốt ý ghi bảng)
- Thử so sánh sự ra đời của các nhân vật: Hùng Vơng (thứ nhất);
truyền thuyết Con Rồng Cháu Tiên, Gióng (Thánh Gióng), với Sọ Dừa? và tù rót ra nhËn xÐt.
(Khác thờng, kỳ lạ, lắm vẻ: Con trai trởng của LLQ và Âu Cơ ra đời từ bọc trứng vĩ đại của Mẹ Tiên. Cậu bé làng Gióng lại đợc hình thành từ vết chân lạ kỳ, to tớng in ngoài đồng mà bàmẹ nghèo uớm vào. Còn mẹ Sọ Dừa thụ thai sau khi uống cạn nớc ma trong cái sọ dừa dới gốc cây giữa rừng; tuy nhiên vẫn có sự khác nhau: ba ngời kia ngay từ khi chào đời đã có hình dung
đẹp đẽ, khoẻ mạnh. Riêng Sọ Dừa phải mang lốt quái thai gớm giếc: một côc.... ch©n tay)
- Đọc và so sánh câu nói đầu tiên của Sọ Dừa và của Gióng với mẹ?
(Nếu nói câu đầu tiên của Gióng là câu nói đòi đi giết giặc, cứu nớc thì
câu nói đầu tiên của Sọ Dừa là lời thỉnh cầu mẹ để mẹ đừng vứt bỏ mình: “Mẹ
-> Chi tiết hoang đờng
=> Sự ra đời kỳ lạ, tàn tật, xấu xí bất hạnh
* Xây dựng nhân vật bất hạnh, dị dạng xấu xí, thể hiện niềm cảm th-
ơng với những ngời đau khổ, thấp hèn trong xã hội.
56
ơi .... tội nghiệp”. Giáo viên bình câu nói của Gióng)
- X©y dùng nh©n vËt chÝnh víi nh÷ng chi tiÕt nh thÕ, nh©n d©n ta muốn thể hiện điều gì và muốn chú ý
đến loại ngời nào trong xã hội?
(Học sinh trả lời giáo viên chốt ý ghi bảng)
- Liên hệ: Lấy vợ Cóc, Chàng BÇu...
hoạt động 3
- Học sinh đọc phần hai của truyện. “Lớn lên... dùng đến”. Em có thể nêu nội dung của phần này là gì?
- Đợc mẹ thơng giữ lại nuôi nhng cuộc sống của Sợ Dừa thế nào?
(Lớn không khác lúc nhỏ... làm đ- ợc việc gì)
- Trớc hình hài của Sọ Dừa ngời mẹ có thái độ nh thế nào?
- Trớc lời than phiền của mẹ, Sọ Dừa xin klàm gì? làm nh thế nào? Qua việc làm của Sọ Dừa, em thấy Sọ Dừa có đức tính gì trong lao động?
(Xin đựoc chăn bò thuê cho nhà phú ông, sáng sáng... no căng -> loa
động cần cù, chăm chỉ siêng năng ) - Với lớp vỏ xấu xí ngoài việc chăn bò. Sọ Dừa còn làm đợc nhứng
điều gì ngoài sức tuởng tợng của chúng ta?
(Học sinh trả lời giáo viên chốt ý ghi bảng)
Qua những chi tiết trên, em hãy nhật xét về nhân vật Sọ Dừa?
2. Cuộc sống và sự nghiệp của Sọ Dừa
+ Sọ Dừa chăn bò
-> Lao động cần cù, chăm chỉ, siêng năng
+ Sọ Dừa cới vợ:
- Sắm đủ lễ vật
- Hoá thành chàng rể tuấn tú
- Học hành thông minh, thi đỗ trạng nguyên
-> Chi tiết hoang đờng -> Tài giỏi hơn ngời
=> Giá trị của con ngời thể hiện ở phẩm chất. Ngời tốt sẽ đợc đền bù xứng đáng.
* Mơ ớc đổi đời của ngời dân lao 57
Sọ Dừa là chàng trai tài giỏi hơn ngêi
- Chỉ ra những yếu tố kỳ ảo trong
đoạn truyện này?
- Em có nhận xét gì về quan hệ giữa hình thù bên ngoài và phẩm chất bên trong của nhân vật?
(§èi lËp nhau)
- Sự trái ngợc đó c ho ta biết điều gì Ước mơ của ngời xa là gì? (điểm lặng)
(Giá trị của con ngời thể hiện ở phẩm chất bên trong “Tốt gỗ hơn tốt n- ớc sơn”. Ngời tốt sẽ đợc đền bù xứng
đáng -> Mơ ớc đổi đời từ thấp hèn thành tài giỏi, từ xấu xí thành đẹp đẽ của nguời dân lao động => Điểm chốt)
Hoạt động 4
Cô út đợc giới thiệu là ngời nh thế nào?
khi đa cơm cho Sọ Dừa, cô thấy hình ảnh gì? Tại sao cô út lại yêu th-
ơng Sọ Dừa?
- Theo em nếu cô út khôn tình cờ phát hiện Sọ Dừa không phải là ngời phàm trần. Cô có đồng ý lấy Sọ Dừa không? Chi tiết này có ý nghĩa gì?
(Điểm lặng)
- Em cã nhËn xÐt g× vÒ nh©n vËt cô út ? kết quả nh thế nào?
- Hai cô chị đợc giới thiệu nh thế nào?
Thái độ, hành động của hai nguời chị nh thế nào kho cô út có chồng thi
đậu trạng nguyên?
động nghèo khổ xấu xí.
3. Các nhân vật:
- Cô út
- Hiền lành, thơng ngời
- Yêu Sọ Dừa, đợc làm vợ trạng nguyên
- > Nhân ái, dũng cảm - Hai ngời chị
- Ghen ghét, hại em
- §Èy em xuèng níc xÊu xa,
độc ác
- Xấu hổ bỏ đi biệt xứ
=> Mơ uớc công bằng con ngời
đức độ đợc hởng hạnh phúc, kẻ độc
ác gian tham sẽ bị trừng trị đích
đáng.
III. ý nghĩa truyện:
58
(Ghen ghét hại chết em để thay em làm bà trạng)
- Nhận xét bản chất của nhân vật này?
Họ đã gánh chịu hậu quả gì cho hành động, tính nết của mình?
(Xấu hổ bỏ đi biệt xứ)
- Em suy nghĩ gì về hau ngời chị phải bỏ đi biệt xứ? Giáo viên diễn giảng, liên hệ: Biệt xứ: bỏ quê là điều vô cùng đau đớn với ngời xa
- Qua kết cục này em thấy ngời dân lao động mơ ứoc điều gì?
(Học sinh trả lời giáo viên chốt ý ghi bảng)
- Học sinh đọc ghi nhớ giáo viên khái quát lại nội dung
Hoạt động 4:
Giáo viên hớng dẫn phần luyện tËp
Ghi nhí sgk/54 IV. Luyện tập
4. Củng cố: kể tóm tắt lại truyện “Sọ Dừa”
- Truyện có mấy nhân vật? Ai là nhân vật chính, ai là nhân vật phụ?
- Em suy nghĩ gì về nhân vật Sọ Dừa
- Nhân vật Sọ Dừa đại diện cho những ngời nh thế nào trong xã hội?
A. Bị bóc lột C. Chịu nhiều bất hạnh
B. Bị hắt hủi D. Gặp nhiều may mắn
5. Dặn dò:
- Về nhà tập đọc lại truyện, kể tóm tắt truyện ngắn gọn, đủ ý - Chuẩn bị bài: “Từ nhiều nghĩa và hiện tợng chuyển nghĩa của từ”
C. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn:
59
Ngày dạy:
TuÇn: 5
Tiết: 19 Từ nhiều nghĩa và hiện tợng chuyển nghĩa của từ
A. Mục tiêu bài học:
Học sinh cần nắm đợc - Khái niệm từ nhiều nghĩa
- Hiện tợng chuyển nghĩa của từ, nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ - Tích hợp với phần văn ở văn bản truyện cổ tích Sọ Dừa
- Luyện kỹ năng: Nhận biết từ nhiều nghĩa, giải thích hiện tợng chuyển nghĩa
B. Các bớc lên lớp:
1. ổn định: Kiểm tra sĩ số 2. KiÓm tra:
- Em hãy kể tóm tắt truyện “Sọ Dừa” và nêu rõ sự ra đời của Sọ Dừa - Trong truyện Sọ Dừa, em thích nhân vật nào ? Vì sao?
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài:
- Hoạt động dạy và giảng dạy bài mới:
Hoạt động của thầy và
trò Phần ghi bảng
Hoạt động 1
- Học sinh đọc bài thơ. Trong bài thơ có mấy chữ “Chân”
- Trình bày các nghĩa của từ
“ch©n”?
(Học sinh trình bày, giáo viên nhận xét ghi bảng)
I. Bài học:
1. Từ nhiều nghĩa:
- Ví dụ: bài thơ “Những cái chân”
của Vũ Quần Phơng
- Chân: Bộ phận dới cùng của cơ
thể ngời hay của động vật dùng để đi,
đứng, chạy..
- Chân: Bộ phận dới cùng của một số đồ vật, có tác dụng nâng đỡ cho các 60
- Xét về mặt ý nghĩa thì “chân”
làloại từ thế nào?
- Hãy tìm trong bài thơ những từ chỉ có một nghĩa?
- Một từ có thể có mấy nghĩa?
(học sinh đọc ghi nhớ, giáo viên giảng và đa thêm ví dụ)
Hoạt động 2
- Theo em trong các nghĩa từ chân, nghĩa nào là nghĩa gốc? Nghĩa nào là nghĩa chuyển?
(Học sinh trả lời, giáo viên nhận xét ghi bảng)
Giảng: Hiện tợng có nhiều nghĩa trong từ chính là kết quả của hiện tợng chuyển nghĩa
- Thế nào là hiện tợng chuyển nghĩa của từ? (Điểm lặng)
(Học sinh trả lời dựa vào phần ghi nhí sgk/56)
- Giáo viên giảng: Một số trờng hợp, trong một câu từ đợc dùng theo cả
hai nghĩa gốc và chuyển.
Hoạt động 3
- Học sinh đọc và nêu các bài tập – làm bài tập theo nhóm, mỗi nhóm t×m mét tõ
(Điểm lặng)
(Giáo viên hớng dẫn: Các từ chỉ
bộ phận khác.
(chân bàn, chân giờng, chân kiÒng...)
- Chân: Bộ phận dới cùng một số
đồ vật, tiếp giáp và bám chặt vào mặt nÒn (ch©n têng, ch©n nói..)
+ Chân nhiều nghĩa
+ Kiềng, compa...: một nghĩa
* Ghi nhí sgk phÇn 1/56
2. Hiện tợng chuyển nghĩa của tõ
- Chân: Bộ phận dới cùng của cơ
thể của động vật dùng đến để
đứng( nghĩa gốc)
- Chân bàn:m chân núi (nghĩa chuyÓn)
* Giáo viên: Phần 2/56sgk
II.Luyện tập:
Bài tậ 1/56: Một số từ chỉ bộ 61
bộ phận cơ thể ngời mang nghĩa gốc, từ nghĩa gốclàm cơ sở đó -> tìm nghĩa chuyển của chúng)
Học sinh đọc, và nêu rõ yêu cầu bài tập 2/57
(Giáo viên huớng dẫn: Từ mang nghĩa gốc là từ chỉ bộ phận cây cối những từ này đợc chuyển nghĩa để cấu tạo từ chỉ bộ phận cơ thể ngời)
- Học sinh đọc, nêu yêu cầu bài tập 3/57 và làm theo nhóm (nhóm 1,2,3: C©u a; nhãm 4,5,6: c©u b)
- Học sinh đọc văn bản. Theo tác giả từ “Bụng” có mấy nghĩa?
phận cơ thể ngời có sự chuyển nghĩa + §Çu:
- NG: Đau đầu, nhức đầu
- NC: đầu sông, đầu đờng, đầu mối, đầu têu
+ Mòi
- NG: Mũi cao, sổ mũi
- NC: Mũi kim, mũi đất, mũi kéo + Tay:
- NG: bàn tay, cánh tay
- NC: Ta cày, tay súng, tay vịn cÇu thang
Bài tập 2/56:
Từ chỉ bộ phận của cây cối đợc chuyển nghĩa để cấu tạo từ chỉ bộ phận ngêi.
- Lá -> lá phổi, lá lách, lá gan - Quả -> Quả tim, quả thận Bài tập 3/57
a. Chỉ sự vật chuyển thành chỉ hành động
- Cái ca – ca gỗ
- Hạt muối -> muối da - Cái cuốc -> cuốc đất - Cái quạt -> quạt mát
b. Chỉ hành động chuyển thành
đơn vị
- Gánh củi -> một gánh củi - Bã rau -> n¨m bã rau
- Cuộn giấy -> Sáu cuộn giấy Bài tập 4/57
62
- Giáo viên bổ sung thêm nghĩa thứ 3: bụng là chỗ phình ra của một số sù vËt.
(Ra đậu dặm xa dò bụng biển) (H uy CËn)
Nghĩa của 3 từ bụng
- ấm bụng: Bộ phận cơ thể ngời,
động vật chứa ruột và dạy dày - Tốt bụng: Tính nết, tấm lòng - Bụng chân: Chỗ phình ra của bắp chân
4. Củng cố: Viết chính tả văn bản “Sọ Dừa”. Từ: “Một hôm... cho chàng”
- Chỉ ra những từ dùng theo nghĩa chuyển, hoặc có thể chuyển nghĩa - Nghĩa chuyển: Chân đồi, đem lòng yêu thơng
- Có thể chuyển nghĩa: B ớc-> từng b ớc Cành cây -> cây đàn ghi ta
5. Dặn dò: - Đọc bài đọc thêm “Về từ ngọt” cuối trang 57 - Chuẩn bị bài: Lời văn đoạn văn tự sự
C.Rút kinh nghiệm: - Học sinh hiểu bài, vận dụng làm bài tập tốt
63
Ngày soạn:
Ngày dạy:
TuÇn: 5
Tiết: 20 Lời văn - đoạn văn tự sự
A. Mục tiêu bài học:
Học sinh cần nắm đợc
- Nắm đợc hình thức lời văn kể ngời, kể việc, chủ đề và liên kết trong đoạn v¨n.
- Xâydựng đợc đoạn văn, giới thiệu và kể chuyện sinh hoạt hàng ngày
- Nhận ra các hình thức, các kiểu câu thờng dùng trong việc giới thiệu nhân vật, sự việc, kể việc; nhận ra mối liên hệ giữa các câu trong đoạn văn và vận dụng để xây dựng đoạn văn giới thiệu nhân vật và kể việc.
B. Các bớc lên lớp:
1. ổn định: Kiểm tra sĩ số 2. KiÓm tra:
- Nêu khái niệm về từ nhiều nghĩa? Cho ví dụ về từ nhiều nghĩa?
- Nêu hiện tợng chuyển nghĩa của từ? Phân biệt nghĩa gốc là nghĩa chuyển của từ: Chạy: Chạy thi, chạy nhanh, chạy ăn, chạy chợ.
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài: bài văn gồm các đoạn văn liên kết với nhau tạo thành;
đoạn văn lại gồm những câu văn liên kết với nhau tạo thành. Văn tự sự xây dựng nhân vật, kể việc nh thế nào? Đó chính là nội dung cơ bản của bài học này.
- Giảng dạy bài mới
Hoạt động của thầy và
trò phần Ghi bảng
Hoạt động 1
Giáo viên cho học sinh đọc 3
đoạn văn trích trong văn bản STTT - Theo em trong 3 đoạn, đoạn văn nào dùng để giới thiệu nhân vật? Đoạn nào để (miêu tả) giới thiệu hành động
I. Bài học:
+ Ví dụ: 3 đoạn trích trong văn bản STTT
+ Nhận xét: Về cách giới thiệu nhân vật hành động, nhân vật và cách 64
nh©n vËt?
- Qua các chi tiết đó em hãy giới thiệu lại từng nhân vậ với đủ: tên, lai lịch, quan hệ, tính tínhm tài năng..?
(điểm lặng)
- Em có nhận xét gì qua cách giới thiệu?
Giáo viên giảng: Nếu miêu tả tài năng của Thuỷ Tinh càng mạnh thì tài năng của Sơn TInh càng nổi bật Sơn.
- Đoạn 3 miêu tả hành động của ai?
Hành động đó đợc miêu tả nh thế nào?
(Học sinh trả lời giáo viên ghi bảng)
- Hành động đó có đem lại kết quả và tạo ra sự thay đổi gì không?
(Học sinh trả lời giáo viên ghi bảng)
- Giáo viêng hớng dẫn học sinh
đánh dấu số câu trong 3 đoạn văn (giáo viên kẻ bảng)
- Đoạn (1) (2) (3) có mấy câu?
- Chủ đề trong đoạn(1) (2) (3) là g×?
- Theo em câu nào thể hiện chủ đề
?
- Câu nào nói rõ chủ đề?
Nhóm 1,2 đoạn 1; Nhóm 3,4
đoạn: 2; Nhóm 5,6 đoạn 3
xây dựng đoạn.
1. VÒ nh©n vËt:
- Hùng Vơng nhân vật - Mị Nơng có địa vị
=> cách giới thiệu đề cao, khẳng
định
- Sơn Tinh Có tài năng - Thuû Tinh ngang nhau
=> Cách giới thiệu ngang nhau
2. Về hành động nhân vật:
- Thuỷ Tinh đến sau không lấy đ- ợc vợ, hô ma gọi gió đánh Sơn Tinh
- Kết quả của hành động: Nớc ngập nhà cửa, ruộng đồng, thành Phong Châu nổi lềnh bềnh...
=> Có việc làm-> có kết quả -> có sự biến đổi
3. Cách xây dựng đoạn:
65
(Các tổ trình bày, giáo viên nhận xét ghi bảng)
- Vậy mỗi đoạn văn diễn đạt mấy ý?
(Học sinh trả lời dựa vào phần ghi nhí SGK)
Giáo viên chốt lại cho học sinh
đọc ghi nhớ
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 1/60 (nhãm 1,2: C©u a; nhãm 3,4: c©u b; nhãm 5,6 c©u c)
- Các tổ thảo luận và cử đại diện trả lời
- Đọc yêu cầu bài tập 2/60 Học sinh làm miệng
* Ghi nhos SGK trang 59 II. Luyện tập:
Bài tập 1/60:
a. Đoạn văn kể việc Sọ Dừa chăn bò: Câu thể hiện chủ đề “Cậu chăn ...
giỏi”. Kể theo thứ tự trớc sau.
b. Kể về tính tình 3 cô gái phú
ông. Câu thể hiện chủ đề “hai cô chị....
tử tế”. Kể theo thứ tự trớc sau
c. Kể về tính tình cô hàng nớc tên Dần. Câu chủ đề “ Tính cô ... lắm”.
Đoạn này nói chung câu chủ đề trớc, các câu sau giải thích, cụ thể hoá để ngời đọc cảm nhận đợc
Bài tập 2/60: Câu văn đúng sai Câu b đúng vì kể hành động của ngời gác rừng theo thứ tự trớc sau. Câu a sai vì kể hành động ngời gác rừng lẫn lén tríc sau.
4. Củng cố: - Học sinh nhắc lại phần ghi nhớ 5. Dặn dò: -Về đọc kỹ bài học
- làm bài tập số 3,4/60 - Soạn bài: Thạch Sanh C. Rút kinh nghiệm:
66
Đoạn Số Chủ đề của
đoạn Câu
chủđề
nổi rõCâu chủ đề 1
2 3
2
5 3
- GIới thiệu NV Hùng V-
ơng và Mị N-
ơng- Giới thiệu 2 nh©n vËt cÇu hôn- Miêu tả trận
đánh của Thuû Tinh
1
1 1
2
2,3,4,5 2,3
Bài 6
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tuần 6: Tiết 21 +228 Thạch sanh
(Truyện cổ tích) A. Mục đích bài học:
Giúp học sinh:
- Hiểu đợc nội dung, ý nghĩa của truyện Thạch Sanh và một số đặc điểm tiêu biểu của kiểu nhân vật ngời dũng sĩ.
- Rèn luyện kỹ năng đọc, kể lại đợc truyện, thấy đợc các chi tiết, hình ảnh mang tính kỳ ảo thờng thấy trong thế giới cổ tích
B. Các bớc lên lớp:
Giới thiệu bài Giảng dạy bài mới
Hoạt động của thầy và
trò phần ghi bảng
Hoạt động 1
- Giáo viên hớng dẫn học sinh các h
đọc văn bản và cho học sinh biết sẽ vận dụng để làm tập làm văn
- Giáo viên đọc mẫu, hớng dẫn cách
đọc, gọi các chọ sinh đọc và nhận xét cách đọc
- Giải thích chú thích