74
- Đọc diễn cảm, chú ý lời em bé:
Hồn nhiên, ngây thơ, nhng thông minh dÝ dám
- Giáo viên giải thích rõ hơn các tõ khã: 1,2,4,6,8,11,13,15,16
Hoạt động 2
- Tìm nhân vật chính của truyện?
- Ngoài nhân vật em bé truyện còn những nhân vật nào? truyện nói về sự việc gì?
- Đọc qua truyện em thấy sự thông minh mu trí của em bé đợc thử thách qua mấy lần?
- Hãy kể lại lần thử thách đầu tiên?
- Câu hỏi của viên quan có gì khó giải đáp?
(Khó ở chỗ là làm sao có thể đếm
đợc số đờng cày)
- Trớc câu hỏi oái ăm của viên quan đối với ngời cha em bé đã xoay chiều tình thế nh thế nào?
(Hỏi vặn lại viên quan)
- Theo em, em bé có giải đáp trực tiếp vào câu đố của viên quan không?
Vậy vì saoviên quan lại cho em bé là nhân tài?
(Điểm lặng)
- Em bé trả lời bằng cách hỏi lại viên quan, đẩy viên quan vào thế bí ->
thông minh.
(§iÓm chèt)
Giáo viên giảng thêm: Cách giải
1. Những thử thách với em bé:
a. LÇn 1:
- Viên quan hỏi...
- Em bÐ hái...
* Giải đố bằng cách đố lại viên quan -> đẩy viên quan vào thế bí
b. LÇn 2:
75
đố này ta có thể bắt gặp trong truyện dân gian, hay trong câu hát dân gian.
Ví dụ: Trên trời có mấy vì sao?
Đáp vặn lại: Dới đất có bao nhiêu lá vàng.
Đó là cách giải đáp hay nhất đối với câu đố vô nghiệm số.
- Hãy kể ngắn gọn lại lần thử thách thứ hai.
- Khi nhà vua thử tài em bé, lệnh vua ban ra có gì kỳ quặc?
(Học sinh trả lời, giáo viên ghi bảng)
- So với lần thử thách thứ nhất thì
tính chất của lần thử thách này nh thế nào?
(Nghiêm trọng, nếu không thực hiện lệnh vua thì cả làng chịu tội)
- Thái độ của em bé có gì mâu thuẫn với thái độ của cả làng?
- Với thái độ đó em bé đã giải đáp câu đố bằng cách nào?
- Em có nhận xét gì về cách giải
đáp này của em bé?
- Mu kế của em bé lấy cái phi lý
để trị cái phi lý, dân gian gọi là phép g×?
(“Gậy...ông; tơng kế...kế” để bác bỏ lệnh vua -> đây là cách thắt buộc chặt chẽ khôn ngoan làm cho đối thủ
“há miệng mắc quai”)
- Ngoài ra sự thông minh của em còn thể hiện ở chỗ nào nữa?
(Cậu bé còn hiểu tờng tận ý đức
+ Vua ban: ba trâu đực
- Yêu cầu: Đẻ thành chín con -> Vô lý trái quy luật tự nhiên
+ Em bé: mẹ chết, cha không chịu đẻ em bé mong đức vua phán bảo
-> Giải đố bằng tài biện bác ->
nhà vua tự nói ra điều vô lý của điều kiện ông đa ra.
c. Lần thứ 3:
- Vua: Đa một chim sẻ yêu cầu dọn ba cỗ thức ăn
- Em bé: Đa mộ cái kim may xin rèn thành con dao để thịt chim.
->giải đố bằng cách đố lại tạo ra cái bí đối lập -> nhà vua phải phục tài
d. Lần thứ 4:
76
vua nên khi vua hỏi “”Thế làng... rồi” ) - Lần thử thách thứ ba có khó hơn hai lần trớc không? Có phải vua thử tài dọn cỗ của em bé không? Mục đích của vua là gì?
-Lần thứ ba em đã tỏ ra tài trí của mình nh thế nào?
-Nh vậy lần thứ ba em đã giải đố bằng cách nào? Vua đã phục tài em bé cha?
(Học sinh trả lời. giáo viên chốt ý ghi bảng)
- Vì sao mà sứ giả nớc láng giềng sang ®©y?
- So với ba lần trớc, lần này tính chất cuộc thử thách có gì khác? (Điểm lặng)
(Lần thử thách này lớn hơn, có tính chất nghiêm trọng hơn, ảnh hởng
đến vận mệnh quốc gia. Lần trớc là
đối nội, quan hệ cua tôi trong nớc, lần này là quan hệ ngoại giao, nớc láng giềng thăm dò nhân tài, lăm le muốn chiÕm bê câi níc ta)
- Kết quả cuộc thử thách có ảnh h- ởng gì đến vận mệnh quốc gia. Nếu không trả lời đợc thì sao?
- Em đã giải đố nh thế nào? Hãy cho biết nhận xét của em về lời giải đố này?
- Lần thử thách cuối cùng em thấy có điều gì bất ngờ đối với triều đình và
đối với sứ giả?
Em cã nhËn xÐt g× vÒ nh÷ng c©u
đố đợc đặt ra cho em bé? Điều đó có ý
- Bắt con kiến càng....sang
-> Giải đố bằng kinh nghiệm đời sèng d©n gian.
* Thử thách đa dạng và ngày càng tăng tiến thể hiện trí tuệ thông minh hơn ngời của em bé
2. Ghi nhí: SGK trang 74
II. Luyện tập
77
nghĩa gì?
(Học sinh trả lời, giáo viên chốt ý ghi bảng)
Hoạt động 3
- Em có suy nghĩ về việc ngời dân
đã xây dựng nên hình ảnh em bé đã
giải đáp đợc những câu hỏi, lời đố trên?
=> Học sinh thảo luận và rút ra ý nghĩa truyện.
(®iÓm chèt)
Giáo viên cho học sinh ghi nhớ và nêu các điểm chính của phần ghi nhớ.
- Cho hoc sinh đọc thêm truyện
“Lơng Thế Vinh”
4. Củng cố:
- Học sinh tóm tắt truyện ngắn gọn
- Tại sao em bé thông minh đợc hởng vinh quang?
A. Nhờ may mắn và tinh ranh B. Nhờ sự giúp đỡ của thần linh C. Nhờ có vua yêu mến.
D. Nhờ thông minh, hiểu biết và kinh nghiệm của bản thân.
5. Dặn dò: - Học bài giảng, thuộc ghi nhớ - Chuẩn bị bài: Chữa lỗi dùng từ
C. Rút kinh nghiệm:
- Học sinh hiểu bài
- Kể đợc nội dung chuyện đầy đủ, những diễn đạt cha lu loát
78
Ngày soạn:
Ngày dạy:
TuÇn: 7
Tiết: 27 chữa lỗi dùng từ A. Mục tiêu bài học:
Giúp cho học sinh:
- Nhận ra đợc lỗi thông thờng về nghĩa của từ - Có ý thức dùng từ đúng nghĩa
B. Các bớc lên lớp:
1. ổn định: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra: Kể tóm tắt truyện Em bé thông minh ? Nêu ý nghĩa 3. Bài mới:
- Giới thiệu bài: Khi các em nói hoặc viết, đôi khi còn dùng những từ không
đúng nghĩa để diễn đạt, để khắc phục nhợc điểm đó, hôm nay chúng ta sẽ đi chữa lỗi dùng tù.
- Giảng dạy bài mới
Hoạt động của thầy và
trò Phần ghi bảng
Hoạt động 1
- Học sinh đọc yêu cầu phần 1
I. Bài học:
1. Dùng từ không đúng nghĩa:
79
- Chỉ ra các lỗi dùng từ trong các c©u?
- Những từ dùng trong các câu a,b,c có đúng nghĩa mà ngời đọc muốn diễn đạt không?
(Điểm lặng)
Giải thích nghĩa của các từ - Yếu điểm: Điểm quan trọng - Đề bạt: Cử giữ chức vụ cao hơn - Chứng thực: Xác nhận là đúng sù thËt
Hoạt động 2:
Dựa trên cơ sở phân tích nghĩa của từ dùng sai, giáo viên hớng dẫn học sinh sửa lỗi.
- Thay thế các từ dùng sai bằng các từ nào cho hợp lý?
(§iÓm chèt)
- Giải thích nghĩa của các từ thay thế đúng?
Nhợc điểm: Điểm còn yếu kém - bầu: Bỏ phiếu để giao giữ một chức vụ
- Chứng kiến: Trong thấy tận mắt sự việc
Hoạt động 3
Nêu nguyên nhân và cách khắc phôc?
- Giáo viên cho học sinh nêu nguyên nhân dẫn đến sự mắc lỗi
- Khắc phục bằng cách nào?
(Học sinh trả lời, giáo viên nhận xét ghi bảng)
VÝ dô: sgk/75
* Thay thế các từ dung sai bằng các từ khác
- Yếu điểm => nhợc điểm - Đề bạt => bầu
- Chứng thực => chứng kiến
2. Nguyên nhân và cách khắc phôc
* Nguyên nhân:
- Không biết nghĩa - Hiểu sai nghĩa
- Hiểu nghĩa không đầy đủ
* Khắc phục: Phải hiểu nghĩa trớc khi dùng, cha hiểu nghĩa thì cần tra từ
®iÓn
II. Luyện tập:
80
Hoạt động 4
- Giáo viên cho học sinh yêu cầu của bài tập
Bài tập 1/75
Nêu các từ kết hợp đúng
Bài tập 2/75
Điền các từ cho thích hợp
Bài tập 3/75
Chữa lỗi dùng từ trong các câu ở bài tập
Bài tập 4/75
Luyện viết chính tả chú ý các lỗi
Bài tập 1/75:
- bản tuyên ngôn -Tơng lại sáng lạn;
-Bôn ba hải ngoại;
- Bức tranh thuỷ mặc;
- Nói năng tuỳ tiện Bài tập 2/75:
- Khinh khỉnh to ra kiêu ngạo và lạnh nhạt
- Khẩn trơng nhanh gấp và có phần căng thẳng
- Băn khoăn không yên lòng vì có
điều phải suy nghĩ Bài tập 3/75:
- Hắn quát lên một tiếng rồi tung mộ cú đá vào bụng ông Hoạt
- Làm sai thì cần thực thà nhận lỗi không nên bao diện
- Chúng ta có nhiệm vụ giữ gìn những cánh tnh tú của văn hóa dân tộc
Bài tập 4/75:
Chính tả: Sửa các lỗi lẫn lộn ch/tr;
dấu hỏi, dấu ngã
4. Củng cố: Nếu một số các cách sửa lỗi và nguyên nhân mắc lỗi.
5. Dặn dò:
- Bài học, xem lại các bài tập SGK đã làm C. Rút kinh nghiệm:
- Học sinh còn lúng túng khi tìm nguyên nhân mắc lỗi - Phần chính tả đa số phân biệt đợc các từ tr/ch và dấu câu
81
Ngày soạn:
Ngày dạy:
TuÇn: 7
TiÕt: 28 kiÓm tra v¨n A. Mục tiêu cần đạt:
- Kiểm tra đánh giá đợc nhận thức, hiểu biết của học sinh về văn học dân gian
- Rèn kỹ năng trình bày diễn đạt - Giáo dục ý thức tự chủ khi làm bài B. Các bớc lên lớp:
1. ổn định: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: Nhắc nhở học sinh khi làm bài
3. Bài mới: Giáo viên phát đề học sinh làm bài trên đề in sẵn 4. Củng cố: Thu bài về chấm – Nhận xét giờ làm bài
5. Dặn dò: Ôn lại kiến thức vừa kiểm tra
Xem lại viết Tập làm văn số 2 để tiết sau trả bài
82
bài 8
Kết quả cần đạt:
- Hiểu đợc ngôi kể và vai trò ngôi kể trong v¨n tù sù
Biết cách diễn đạt miệng một câu truyện
đời thờng.
Hiểu nội dung, ý nghĩa truyện cổ tích Cây bút thần và một số nghệ thuật tiêu biểu đặc sắc.
Nắm đợc ngôi kể và vai trò của ngôi kể trong v¨n tù sù
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tuần 7 – Tiết 29 Luyện nói kể chuyện
83
A. Mục tiêu bài học:
Tạo cơ hôi cho học sinh
- Luyện nói làm quen với phát biểu trớc tập thể
- Học sinh bớc đầu biết lập dàn bài kể chuyện và kể chuyện bằng miệng B. Các bớc lên lớp:
1. ổ định: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra phần chuẩn bị bài của học sinh
3. Bài mới: - Giới thiệu bài: Nói là hình thức giao tiếp tự nhiên của con ngêi.
Kể chuyện bằng ngôn ngữ nói giữa ngời này với ngời khác cũng là hình thức giao tiếp tự nhiên hàng ngày. Năng lực viết, ngôn ngữ viết cố nhiên là quan trọng, song đó là ngôn ngữ trừu tợng, còn ngôn ngữ nói là phơng tiện giao tiếp có âm thanh, có ngữ điệu sống động, có sức truyền cảm. Nắm vững ngôn ngữ
này sẽ làm cho con ngời có thêm một công cụ sắc bén trong đời sống xã hội. Vì
vậy hôm nay cảlớp chúng ta đi vào phần luyện nói văn kể chuyện.
- Giảng dạy bài mới
Hoạt động của học
sinh Phần ghi bảng
Hoạt động 1
- Giáo viên ghi các đề lên bảng, rồi kiểm tra phẩn chuẩn bị ở nhà của học sinh.
- Nêu yêu cầu của giờ học. Các bài luyện nói đều theo một nguyên tắc là không đựoc viết thành văn. Lu ý hcọ sinh đợc vạch ra vở học tập những ýchính (dàn ý) và thực hành nói theo dàn ý đó.
Giáo viên khuyến khích về hình thức nói ngắn gọn, rõ ràng, mạch lạc
về tác phong: Tự nhiên, thoải mái, cách trình bày nh đang tranh luận phát biÓu tríc tËp thÓ nhiÒu ngêi.
- Giáo viên chia 4 tổ cho học sinh
1. Lập dàn bài để kể miệng các
đề sau:
a. Tự giới thiệu và guới thiệu lẫn nhau
b. kể về gia đình mình
c. Kể về một ngày hoạt động của m×nh
2.Dàn bài cụ thể:
a. Tự giới thiệu lẫn nhau
-Mở bài: Lời chào và lý do giới thiệu
- Thân bài: tên, tuổi
Kể gia đình gồm những ai?
- Về tác phong hàng hàng - Sở thích và nguyện vọng 84
lần lợt tự phát biểu với nhau trong tổ (khoảng 20 phút)
Hoạt động 2
- Thực hành luyện nói
- Các nhóm cử đại diện trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình trớc líp.
- Các nhóm khác nghe và nhận xÐt
- Giáo viên tổng kết, nhận xét, cho ®iÓm
Hoạt động 3
- Học sinh rú ra dàn bài cụ thể
- Kết bài: cảm ơn mọi ngời chú ý nghe
b. Kể về gia đình mình:
- Mở bài: Lời chào và lý do
- Thân bài: Giới thiệu chung về gia đình: Kể về bố, kể về mẹ kể về anh chị, em
- Kết bài: tình cảm củamình đối với gia đình
c. Kể về một ngày hoạt động của m×nh
- Mở bài: Nêu lý do kể chuyện - Thân bài: Nhận xét chung về một ngày của mình
- Buổi sáng, buổi tra, buổi tối - Kết bài: ấn tợng chung về một ngày làm việc củamình.
4. Củng cố: Nhắc lại các dàn bài mà mình luyện nói về văn bản kể chuyện 5. Dặn dò: Xem lại bài học đã ghi. Hoàn tất ba bài luyện nói vào vở soạn Soạn bài: Cây bút thần
C. Rút kinh nghiệm:
Giáo viên dặn học sinh chuẩn bị bài kỹ ở nhà để giờ luyện nói tốt hơn. Yêu cầu phải kể chân thật.
85
Ngày soạn:
Ngày dạy:
TuÇn: 8
TiÕt: 30 + 31 c©y bót thÇn A. Mục tiêu bài học:
Học sinh nắm đợc nội dung và ý nghĩa truyện
Rèn luyện kỹ năng đọc, kể chuyện: Thấy đợc một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu đặc sắc trong truyện.
B. Các bớc lên lớp:
1. ổn định: Kiểm tra sĩ số 2. KiÓm tra:
- Em hãy kể về 1 ngày hoạt động của mình
- Em hãy tự giới thiệu về mình, gia đình của mình 3. Bài mới:
GIới thiệu bài: Nhân dân ta vẫn có câu tục ngữ: “ở hiền gặp lành”. Các nhân vật trong truyện cổ dân gian kết thúc bao giờ cũng có hậu. Thế còn Mã Lơng trong truyện cây bút thần của dân tộc Trung Quốc để đợc nh vậy thì phải nh thế nào? Để giải đáp câu hỏi trên chúng ta sẽ đi vào bài học hôm nay.
Giảng dạy bài mới
Hoạt động của thầy và
trò Phần ghi bảng
Hoạt động 1
Giáo viên giới thiệu sơ lợc văn bản
I. Giới thiệu chung:
- Truyện cổ tích Trung Quốc 86
- Truyện cổ tích nớc ngoài
- Giáo viên hớng dẫn đọc văn bản - Giải thích một số chú thích 1,2,5,8
- Tóm tắt truyện một cách ngắn gọn
Hoạt động 2
- Truyện có mấy nhân vật?
- Nhân vật chính trong truyện là ai?
- Hãy giới thiệu qua về số phận và cuộc đời của nhân vật Mã Lơng?
- Nhân vật này đại diện cho tầng lớp nào trong xã hội?
- Nhân vật này có tài năng gì đặc biệt?
- Hãy kể tên một số nhân vật tơng tự mà em biết trong truyện cổ tích?
- Theo em điều gì đã giúp Mã L-
ơng có cây bút thần?
- Với cây bút thần trong tay, Mã l-
ơng đã vẽ những gì?
- Tại sao Mã Lơng không vẽ cho mình và những ngời nghèo thóc gạo, nhà cửa, vàng bạc châu báu...?
(Điểm lặng)
- Nhân vật nào xuất hiện trong truyện tiếp theo? tên địa chủ là ngời nh thế nào?
- Mã Lơng đã vẽ gì cho hắn? Vì
sao?
- Câu chuyện có chi tiết nào lý thú? (vì sơ ý để giọt mực rơi vào mắt cò, cò xoè cánh bay đi... chuyện đến tai vua)?
- So với lần gặp địa chủ, có điều
- Nhân vật mồ côi, nghèo
II. Đọc – hiểu văn bản 1. Nhân vật Mã Lơng - Mồ côi cha mẹ, nhà nghèo - Thông minh, thích hoc vẽ
- Dốc lòng học vẽ, chăm chỉ học tËp
- Đ ợc ban cây bút thần -> vẽ gì đ - ợc nấy
2. Mã Lơng và cây bút thần a. Víi ngêi nghÌo
- Mã L ơng vẽ cày, vẽ cuốc, vẽ
đèn vẽ thùng n ớc
=> Nhân hậu, giúp ngời cùng khổ
b. Với tên địa chủ
- Nhân vật địa chủ: Tham lam
độc ác, bắt Mã L ơng, doạ nạt...
- Mã L ơng vẽ thang để tự giải thoát mình, vẽ cung tên bắn hắn
=> Trừng phạt kè giàu có mà tham lam độc ác
c. Với nhà vua:
- Nhân vật nhàvua: tàn ác với dân nghÌo
- Bắt Mã Lơng vẽ:
87
gì giống và và khác trong tình huống khi Mã Lơng gặp vua?
(Điểm lặng)
- Bằng những việc làm này, Mã L-
ơng đã chứng tỏ bản tính của mình nh thế nào?
- Với những kẻ tham lam độc ác tên địa chủ, Mã Lơng đã làm gì? vẽ gì?
Kết quả của việc vẽ cho tên địa chủ?
- Đối với Nhà vua Mã Lơng có vẽ theo sở thích của vua không? Sau các hành động, việc làm củamình,. vua đã
phải nhận lãnh hậu quả gì?
(®iÓm chèt)
- Để cho nhân vật Mã Lơng trừng phạt tên địa chủ, tên vua độc ác tham lan, tác giả dân gian muốn gửi gắm quan niệm và ớc mơ gì của mình?
- Truyện có nhiều chi tiết chú vị và độc đáo nào ?
- Theo em cho tiết nào là đặc sắc nhÊt? V× sao?
(Điểm lặng) Hoạt động 3
- Truyện mang ý nghĩa gì?
- Hãy cho biết điểm chung giữa truyện cổ tích Việt Nam và truyện cổ tích Trung Quốc? Theo em vì sao lại có
điểm chung này?
+ Con Rồng -> Con cóc + Con phợng -> gà trụi lông - Nhà vua cớp bút vẽ
+ Núi vàng -> Những tảng đá
+ Thỏi vàng – mãng xà
- Kết quả: Mã Lơng vẽ biển cả ->
chôn vùi hắn trong lớp sóng hung dữ.
=> ủng hộ những ngời nghèo, tiêu diệt những kẻ tham lam độc ác.
III. ý nghĩa truyện Học ghi nhớ SGK/85
4. Củng cố: Đọc diễn cảm lại truyện Tóm tắt truyện
Hãy nêu nội dung và nghệ thuật của truyện 5. Dặn dò:
Học kỹ bài, tóm tắt truyện vào vở
Phát biểu cảm nghĩ của em về nhân vật Mã Lơng 88