I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- Mô tả và so sánh các quá trình phát sinh giao tử đực và cái.
- Xác định được thực chất của quá trình thụ tinh.
- Phân tích được ý nghĩa của các quá trình giảm phân và thụ tinh về mặt di truyền và biến dị.
2. Kĩ năng:
- Tiếp tục rèn kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình và tư duy (phân tích, so sánh).
3. Thái độ:
- Học sinh yêu thích nghiên cứu bộ môn, có ý thức về bảo vệ sinh giới, đam mê khám phá tìm hiểu.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Tranh phóng to hình 11 SGK (nếu có).
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Hs chuẩn bị bài trước ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
1. Kiểm tra bài cũ. 5p
?1. Sự tự nhân đôi của NST điễn ra trong giảm phân ở a. Cuối kì trung gian trước GPI
b. Kì trung gian trước GPII c. Kì đầu của GPI
?2. Tế bào con được tạo thành sau GPI có bộ NST là.
a. 2n NST giống tế bào mẹ.
b. n NST ở trạng thái kép.
c. n NST đơn.
?3. ở ruồi giấm có 2n = 8 . Một tế bào đang ở kì sau của GPII có bao nhiêu NST.
a. 4 b. 8 c. 16 d. 32.
Trả lời:
?1: a ?2: b ?3: b
* Đặt vấn đề vào bài mới: Ở các loài sinh sản hữu tính sự phát sinh giao tử và thụ tinh để có thể duy trì được nòi giống diễn ra ntn?...
2. Dạy nội dung bài mới.
Hoạt động của GV - HS Ghi bảng
Gv: Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin mục I, quan sát H 11 SGK.
Gv: Yêu cầu 2 Hs lên trình bày trên tranh quá trình phát sinh giao tử đực và cái.
Hs: 2 Hs lên trình bày trên tranh.
Các Hs khác theo dõi, nhận xét, bs.
Gv: Nhận xét, chốt kiến thức đúng trên tranh.
Hs: Thảo luận nhóm, báo cáo, nhận xét.
Gv: Chốt lại kiến thức.
Gv: Yêu cầu Hs thảo luận trả lời câu hỏi:
? Nêu điểm giống nhau và khác nhau cơ bản giữa 2 quá trình phát sinh giao tử đực và cái?
Hs: Thảo luận nhóm, báo cáo, nhận xét.
Gv: Chuẩn kiến thức
I. Sự phát sinh giao tử. 19p
* Sơ đồ: SGK.
* Điểm giống và khác nhau giữa quá trình phát sinh giao tử đực và cái:
- Giống nhau:
+ Các tế bào mầm (noãn nguyên bào, tinh nguyên bào) đều thực hiện nguyên phân liên tiếp nhiều lần.
+ Noãn bào bậc 1 và tinh bào bậc 1 đều thực hiện giảm phân để cho ra giao tử.
- Khác nhau:
Phát sinh giao tử cái (G♀) Phát sinh giao tử đực (G♂) - Noãn bào bậc 1 qua giảm phân I cho
thể cực thứ 1 (kích thước nhỏ) và noãn bào bậc 2 (kích thước lớn).
- Noãn bào bậc 2 qua giảm phân II cho
- Tinh bào bậc 1 qua giảm phân cho 2 tinh bào bậc 2.
- Mỗi tinh bào bậc 2 qua giảm phân
1 thể cực thứ 2 (kích thước nhỏ) và 1 tế bào trứng (kích thước lớn).
- Kết quả: từ 1 noãn bào bậc 1 qua giảm phân cho 3 thể định hướng và 1 tế bào trứng (n NST).
cho 2 tinh tử, các tinh tử phát triển thành tinh trùng.
- Kết quả: Từ 1 tinh bào bậc 1 qua giảm phân cho 4 tinh trùng (n NST).
- Tinh trùng có kích thước nhỏ, số lượng lớn đảm bảo quá trình thụ tinh .
- Trứng số lượng ít, kích thước lớn chứa nhiều chất dinh dưỡng để nuôi hợp tử và phôi (ở giai đoạn đầu).
Gv: Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin mục II SGK và trả lời câu hỏi:
? Nêu khái niệm thụ tinh?
Hs:
? Nêu bản chất của quá trình thụ tinh?
Hs:
Gv: Chốt lại kiến thức và giới thiệu công thức tổ hợp 3n.
? Nếu sự thụ tinh có tính chọn lọc thì sẽ cho kết quả ntn?
Hs: Kq như ý muốn
? Tại sao sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các giao tử đực và cái lại tạo các hợp tử chứa các tổ hợp NST khác nhau về nguồn gốc?
Hs: Vận dụng kiến thức để nêu được: Do sự phân li độc lập của các cặp NST tương đồng trong quá trình giảm phân tạo nên các giao tử khác nhau về nguồn gốc NST. Sự kết hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử này đã tạo nên các hợp tử chứa các tổ hợp NST khác nhau về nguồn gốc. (Do giao tử chứa bộ NST đơn bội khác nhau về nguồn gốc).
Gv: Chuyển ý:...
Gv: Yêu cầu h/s n/c thông tin + kiến thức.
? Nêu ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh về các mặt di truyền và biến dị?
Hs nêu được:
II. Thụ tinh. 9p
- Thụ tinh là sự tổ hợp ngẫu nhiên của 1 giao tử đực và 1 giao tử cái tạo thành tế bào mới gọi là hợp tử.
- Bản chất của sự thụ tinh là sự kết hợp của 2 bộ nhân đơn bội (n NST) tạo ra bộ nhân lưỡng bội (2n NST) ở hợp tử.
III. Ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh. 8p
- Giảm phân tạo ra nhiều giao tử chứa bộ NST đơn bội.
- Thụ tinh khôi phục bộ NST lưỡng bội. Sự kết hợp của các
+ Về mặt di truyền: Duy trì sự ổn định bộ NST đặc trưng.
+ BD: Tạo nhiều BDTH là nguyên liệu cho chọn giống và tiến hoá.
Gv: Yêu cầu HS lấy các ví dụ chứng minh vai trò thực tiễn của GP và NP.
Gv: Chốt lại bài, gọi học sinh đọc kết luận.
quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh đảm bảo duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của loài sinh sản hữu tính.
- Làm xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp là nguyên liệu cho chọn giống và tiến hoá.
3.Củng cố, luyện tập. 3p
Bài 1: Giả sử có 1 tinh bào bậc 1 chứa 2 cặp NST tương đồng Aa và Bb giảm phân sẽ cho ra mấy loại tinh trùng? Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu đúng:
a. 1 loại tinh trùng c. 4 loại tinh trùng b. 2 loại tinh trùng d. 8 loại tinh trùng (Đáp án c )
Bài 2: Giả sử chỉ có 1 noãn bào bậc 1 chứa 3 cặp NST AaBbCc giảm phân sẽ cho ra mấy trứng? Hãy chọn câu trả lời đúng:
a. 1 loại trứng c. 4 loại trứng
b. 2 loại trứng d. 8 loại trứng
(Đáp án a: 1 tế bào sinh trứng chỉ cho ra 1 trứng và 3 thể cực, trứng đó là một trong những loại trứng sau: ABC, ABc, AbC, Abc, aBC, aBc, abC, abc).
Bài 3: Sự kiện quan trọng nhất của quá trình thụ tinh là:
a. Sự kết hợp của 2 giao tử đơn bội.
b. Sự kết hợp theo nguyên tắc : 1 giao tử đực, 1 giao tử cái.
c. Sự tổ hợp bộ NST của giao tử đực và giao tử cái.
d. Sự tạo thành hợp tử.
(Đáp án a).
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. 1p - Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2,3 SGK.
- Làm bài tập 4, 5 trang 36.
- Đọc mục “Em có biết” trang 37.
* Rút kinh nghiệm giờ dạy:
- Nội dung:………...
………...
- Phương pháp:………....
………....
- Thời gian:……….
………...
------