QUẦN XÃ SINH VẬT

Một phần của tài liệu GIÁO ÁN SINH 9 ĐỦ TÍCH HỢP PHÍA BẮC (Trang 164 - 169)

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức:

- Học sinh trình bày được khái niệm của quần xã, phân biệt quần xã với quần thể.

- Lấy được VD minh hoạ các mối liên hệ sinh thái trong quần xã.

- Mô tả được 1 số dạng biến đổi phổ biến của quần xã trong tự nhiên biến đổi quần xã thường dẫn tới sự ổn định và chỉ ra được 1 số biến đổi có hại do tác động của con người gây nên.

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng so sánh, quan sát, tự tin trình bày kết quả hoạt động nhóm.

3. Thái độ:

- HS yêu thiên nhiên, yêu thích bộ môn.

II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ.

1. Giáo viên:

- Tranh phóng to hình 49.1; 49.2; 49.3 SGK - Bảng phụ: bảng 49.

2. Học sinh:

- Hs n/c trước bài ở nhà.

III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.

1. Kiểm tra bài cũ. 5p

? Quần thể người có đặc điểm nào giống và khác với các đặc điểm của quần thể sinh vật khác?

Trả lời

- Quần thể người có đặc trưng sinh học như những quần thể sinh vật khác, đó là đặc điểm giới tính, lứa tuổi, mật độ, sinh sản, tử vong.

- Quần thể người có những đặc trưng khác với quần thể sinh vật khác ở những đặc điểm như: pháp luật, chế độ hôn nhân, văn hoá, giáo dục, kinh tế...

* Đặt vấn đề vào bài mới: Tiết trước chúng ta đã được tìm hiểu về quần thể SV. Để biết được giữa quần thể với quần xã có đặc điểm gì giống và khác nhau và ntn được goi là 1 quần xã...

2. Dạy nội dung bài mới.

Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng

GV cho HS quan sát lại tranh ảnh về quần xã.

? Cho biết rừng mưa nhiệt đới có những quần thể nào?

Hs: + Các quần thể: cây bụi, cây gỗ, cây ưa bóng, cây leo...

? Rừng ngập mặn ven biển có những quần thể nào?

Hs: + Quần thể động vật: rắn, vắt, tôm,cá chim, ..và cây.

? Trong 1 cái ao tự nhiên có những quần thể nào?

Hs: + Quần thể thực vật: rong, rêu, tảo, rau muống...

Quần thể động vật: ốc, ếch, cá chép, cá diếc...

? Các quần thể trong quần xã có quan hệ với nhau như thế nào?

Hs: + Quan hệ cùng loài, khác loài.

I. Thế nào là một quần xã sinh vật? 11p

GV đặt vấn đề: ao cá, rừng... được gọi là quần xã.

? Vậy quần xã là gì?

Hs:

Gv: Yêu cầu HS tìm thêm VD về quần xã?

Gv: Yêu cầu HS thảo luận và trả lời:

? Quần xã sinh vật khác quần thể sinh vật như thế nào?

- Quần xã sinh vật là tập hợp những quần thể sinh vật thuộc các loài khác nhau, cùng sống trong một không gian xác định và chúng có mối quan hệ mật thiết, gắn bó với nhau.

Phân biệt quần xã và quần thể:

Quần xã sinh vật Quần thể sinh vật

- Gồm nhiều cá thể cùng loài.

- Độ đa dạng thấp

- Mối quan hệ giữa các cá thể là quan hệ cùng loài chủ yếu là quan hệ sinh sản và di truyền.

- Gồm nhiều quần thể.

- Độ đa dạng cao.

- Mối quan hệ giữa các quần thể là quan hệ khác loài chủ yếu là quan hệ dinh dưỡng.

Gv: Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK mục II trang 147 và trả lời câu hỏi:

? Trình bày đặc điểm cơ bản của 1 quần xã sinh vật.

Hs: Nghiên cứu bảng 49 cho biết:

? Độ đa dạng và độ nhiều khác nhau căn bản ở điểm nào?

Hs:+ Độ đa dạng nói về số lượng loài trong quần xã.

+ Độ nhiều nói về số lượng cá thể có trong mỗi loài.

GV bổ sung: số loài đa dạng thì số lượng cá thể mỗi loài giảm đi và ngược lại số lượng loài thấp thì số cá thể của mỗi loài cao.

GV cho HS quan sát tranh quần xã rừng mưa nhiệt đới và quần xã rừng thông phương Bắc.

? Quan sát tranh nêu sự sai khác cơ bản về số lượng loài, số lượng cá thể của loài trong

II. Những dấu hiệu điển hình của một quần xã. 13p

- Quần xã có các đặc điểm cơ bản về số lượng và thành phần các loài sinh vật.

+ Số lượng các loài trong quần xã được đánh giá qua những chỉ số: độ đa dạng, độ nhiều, độ thường gặp.

quần xã rừng mưa nhiệt đới và quần xã rừng thông phương Bắc.

Hs: + Rừng mưa nhiệt đới có độ đa dạng cao nhưng số lượng cá thể mỗi loài rất ít. Quần xã rừng thông phương Bắc số lượng cá thể nhiều nhưng số loài ít.

? Thế nào là độ thường gặp?

Hs:+ Độ thường gặp SGK: kí hiệu là C.

C > 50%: loài thường gặp C < 25%: loài ngẫu nhiên 25 < C < 50%: loài ít gặp.

? Nghiên cứu bảng 49 cho biết loài ưu thế và loài đặc trưng khác nhau căn bản ở điểm nào?

Hs: + Loài ưu thế là loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã do số lượng, cỡ lớn hay tính chất hoạt động của chúng.

+ Loài đặc trưng là loài chỉ có ở 1 quẫn xã hoặc có nhiều hơn hẳn loài khác.

GV lấy VD: thực vật có hạt là quân thể có ưu thế ở quần xã sinh vật trên cạn.Quần thể cây cọ đặc trưng cho quần xã sinh vật đồi ở Vĩnh Phú, cá trắm cỏ hoặc cá mè là quần thể ưu thế trong quần xã ao hồ.

Gv: Chuyển ý:...

GV giảng giải quan hệ giữa ngoại cảnh và quần xã là kết quả tổng hợp các mối quan hệ giữa ngoại cảnh với các quần thể.

- Yêu cầu HS nghiên cứu các VD SGK và trả lời câu hỏi:

VD1: Điều kiện ngoại cảnh đã ảnh hưởng đến quần xã như thế nào?

Hs: + Sự thay đổi chu kì ngày đêm, chu kì

mùa dẫn đến sinh vật cũng hoạt động theo chu k×.

VD2: Điều kiện ngoại cảnh đã ảnh hưởng đến quần xã như thế nào ?

Hs: + Điều kiện thuận lợi thực vật phát triển làm cho động vật cũng phát triển. Số lợng

+ Thành phần loài trong quần xã thể hiện qua việc xác định loài ưu thế và loài đặc trưng.

III. Quan hệ giữa ngoại cảnh và quần xã. 13p

loài động vật này khống chế số lợng của loài khác.

GV yêu cầu HS: Lấy thêm VD về ảnh hưởng của ngoại cảnh tới quần xã, đặc biệt là về số lượng?

GV đặt vấn đề:

+ Nếu cây phát triển mạnh " sâu ăn lá cây tăng về số lượng vì có nhiều thức ăn, khi sâu tăng quá cao, lượng thức ăn không cung cấp đủ, sâu lại chết đi tức là số lượng cá thể giảm, khi sâu giảm cây lại phát triển.

GV: Số lượng cá thể của quần thể này bị số lượng cá thể của quần thể khác khống chế, hiện tượng này gọi là hiện tượng khống chế sinh học.

+ Từ VD1 và VD2: ? Điều kiện ngoại cảnh đã ảnh hưởng như thế nào đến quần xã sinh vật?

? ý nghĩa sinh học của hiện tợng khống chế sinh học?

Hs: + Khống chế sinh học là cơ sở khoa học cho biện pháp đấu tranh sinh học, để tăng hay giảm số lợng 1 loài nào đó theo hớng có lợi cho con ngời, đảm bảo cân bằng sinh học cho thiên nhiên.

? Trong thực tế ngời ta sử dụng khống chế sinh học nh thế nào?

GV lấy VD: dùng ong mắt đỏ để tiêu diệt sâu

đục thân lúa. Nuôi mèo để diệt chuột.

- Các nhân tố vô sinh và hữu sinh luôn ảnh hưởng đến quần xã tạo nên sự thay đổi theo chu kì: chu kì ngày đêm, chu kì mùa.

- Khi ngoại cảnh thay đổi dẫn đến số lượng cá thể trong quần xã thay đổi và số lượng cá thể luôn được khống chế ở mức độ phù hợp với môi trường.

- Khống chế sinh học làm cho số lượng cá thể của mỗi quần thể dao động quanh vị trí cân bằng, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường tạo nên sự cân bằng sinh học trong quần xã.

3.Củng cố, luyện tập. 2p

+ Điền từ thích hợp vào ô trống để phân biệt quần xã và quần thể:

Đặc điểm Quần thể Quần xã 1. Là tập hợp

2. Độ đa dạng

3. Hiện tượng khống chế sinh học

4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. 1p - Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 SGK.

- Lấy thêm VD về quần xã.

------

Ngày soạn: 25/02/2012 ngày dạy: 27/02/2012 lớp dạy: 9b ngày dạy: 27/02/2012 lớp dạy: 9a

Một phần của tài liệu GIÁO ÁN SINH 9 ĐỦ TÍCH HỢP PHÍA BẮC (Trang 164 - 169)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(217 trang)
w