MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ ARN

Một phần của tài liệu GIÁO ÁN SINH 9 ĐỦ TÍCH HỢP PHÍA BẮC (Trang 51 - 55)

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức:

- Học sinh kể tên được các loại ARN.

- Biết được sự tạo thành ARN dựa trên mạch khuôn của gen và diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.

2. Kĩ năng:

- Phát triển kĩ năng q/s, phân tích kênh hình và tư duy phân tích, so sánh.

3. Thái độ:

- Có niềm tin vào khoa học, thích nghiên cứu, khám phá tìm tòi thông tin.

II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ.

1. Giáo viên:

- Mô hình phân tử ARN và mô hình tổng hợp ARN.

2. Học sinh:

- Hs chuẩn bị bài trước ở nhà.

III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.

1. Kiểm tra bài cũ. 5p

? Nêu chức năng của ADN? Làm bài tập 4 SGK trang 50?

Trả lời:

- ADN là nơi lưu trữ thông tin di truyền (thông tin về cấu trúc prôtêin).

- ADN thực hiện sự truyền đạt thông tin di truyền qua thế hệ tế bào và cơ thể.

- Bài tập...

* Đặt vấn đề vào bài mới: Ở tiết trước các em đã được tìm hiểu về mqh giữa gen và ADN vậy còn mối quan hệ giữa gen và ARN ra sao? ARN có cấu trúc và thành phần hoá học ntn?...

2. Dạy nội dung bài mới.

Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng

Gv: Yêu cầu HS đọc thông tin, quan sát H 17.1 và trả lời câu hỏi:

? ARN có thành phần hoá học như thế nào?

Hs: ARN cấu tạo từ các nguyên tố: C, H, O, N và P.

? Trình bày cấu tạo và mô tả cấu trúc không gian của ARN? (trên mô hình)

Hs: ARN thuộc đại phân tử (kích thước và khối lượng nhỏ hơn ADN).

Gv: Ta tìm hiểu chức năng của ARN.

? Em cho biết cơ sở để phân chia các loại ARN?

Hs:

? Nêu tên và chức năng của các loại ARN?

Hs:

Gv: Yêu cầu HS làm bài tập  SGK

I. ARN (Axít ribônuclêic). 15p 1. Cấu tạo của ARN.

- ARN cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là các nuclêôtit (ribônuclêôtit A, U, G, X) liên kết tạo thành 1 chuỗi xoắn đơn.

2. Chức năng của ARN.

- ARN thông tin (mARN) truyền đạt thông tin quy định cấu trúc prôtêin.

- ARN vận chuyển (tARN) vận chuyển axit amin để tổng hợp prôtêin.

? So sánh cấu tạo ARN và ADN vào bảng 17?

Hs:

- ARN ribôxôm (rARN) là thành phần cấu tạo nên ribôxôm.

Đặc điểm ARN ADN

Số mạch đơn Các loại đơn phân

1 A, U, G, X

2 A, T, G, X Gv: Chuyển ý:...

Gv: Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin và trả lời câu hỏi:

? ARN được tổng hợp ở đâu? ở thời kì nào của chu kì tế bào?

Hs:

? Khi ARN tổng hợp gen có hiện tượng gì?

Hs:

Gv: Yêu cầu HS quan sát H 17.2 (Hoặc mô hình) thảo luận nhóm 3 câu hỏi:

?1. Một phân tử ARN được tổng hợp dựa vào 1 hay 2 mạch đơn của gen?

?2. Các loại nuclêôtit nào liên kết với nhau để tạo thành mạch ARN?

?3. Có nhận xét gì về trình tự các đơn phân trên ARN so với mỗi mạch đơn của gen?

Hs: Thảo luận nhóm.

Gv: Quan sát hướng dẫn.

Hs: Báo cáo kết quả, nhận xét.

+ Phân tử ARN tổng hợp dựa vào 1 mạch đơn của gen (mạch khuôn).

+ Các nuclêôtit trên mạch khuôn của ADN và môi trường nội bào liên kết từng cặp theo nguyên tắc bổ sung: A – U; T - A ; G – X; X - G.

+ Trình tự đơn phân trên ARN giống trình tự đơn phân trên mạch bổ sung của mạch khuôn nhưng trong đó T thay bằng U.

Gv: Chuẩn kiến thức.

II. ARN được tổng hợp theo nguyên tắc nào? 21p

- Quá trình tổng hợp ARN diễn ra trong nhân tế bào, tại NST vào kì trung gian.

- Quá trình tổng hợp ARN + Gen tháo xoắn, tách dần 2 mạch đơn.

+ Các nuclêôtit trên mạch khuôn vừa tách ra liên kết với

Gv phân tích: tARN và rARN sau khi tổng hợp xong sẽ tiếp tục hoàn thiện để hình thành phân tử tARN và rARN hoàn chỉnh.

Gv: Yêu cầu h/s tiếp tục n/c thông tin.

? Quá trình tổng hợp ARN theo nguyên tắc nào?

Hs:

? Nêu mối quan hệ giữa gen và ARN?

Hs:

Gv: Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK.

nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào theo nguyên tắc bổ sung A – U; T – A; G – X;

X – G.

+ Khi tổng hợp xong ARN tách khỏi gen rời nhân đi ra tế bào chất.

- Quá trình tổng hợp ARN theo nguyên tắc dựa trên khuôn mẫu là 1 mạch của gen và theo nguyên tắc bổ sung.

- Mối quan hệ giữa gen và ARN: trình tự các nuclêôtit trên mạch khuôn của gen quy định trình tự nuclêôtit trên ARN.

3.Củng cố, luyện tập. 3p

Khoanh tròn vào chữ cái đầu ý trả lời đúng:

Câu 1: Quá trình tổng hợp ARN xảy ra ở:

a. Kì trung gian b. Kì đầu

c. Kì giữa d. Kì sau

e. Kì cuối

Câu 2: Loại ARN có chức năng truyền đạt thông tin di truyền:

a. tARN b. rARN

c. mARN d. Cả 3 a, b, c.

Câu 3: Một đoạn mạch ARN có trình tự:

– A – U – G – X – U – U– G – A– X –

a. Xác định trình tự các nuclêôtit trong đoạn gen đã tổng hợp ra đoạn ARN trên.

b. Nêu bản chất mối quan hệ gen – ARN.

4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. 1p

- Nhắc Hs học bài, trả lời câu hỏi 1, 2, 3 vào vở.

- Đọc mục: Em có biết.

- Chuẩn bị bài mới.

* Rút kinh nghiệm giờ dạy:

- Nội dung:………...

………...

- Phương pháp:………....

………....

- Thời gian:……….

………...

------

Một phần của tài liệu GIÁO ÁN SINH 9 ĐỦ TÍCH HỢP PHÍA BẮC (Trang 51 - 55)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(217 trang)
w