Tài nguyên và bảo

Một phần của tài liệu Giáo án địa lí 8 soạn theo định hướng phát triển năng lực HS (Trang 98 - 103)

PHẦN II. ĐỊA LÍ VIỆT NAM

II. Các phương pháp và kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dung trong bài

2. Tài nguyên và bảo

* Tài nguyên biển:

kinh tế nào phát trển?

- Ngoài phát triển kinh tế, biển còn có ý nghĩa về mặt nào?- Hãy cho biết một số thiên tai thường gặp ở vùng biển nước ta

- Môi trường vùng biển nước ta như thế nào?

- Muốn khai thác lâu bền và bảo vệ tốt môi trường biển, chúng ta cần phải làm gì?

- Mụi trường biển cỷa đùa phương em hiện nay như thế nào?Địa phương em đã có những biện pháp nào nhằm bảo vệ môi trường trong sạch cûa biển?

- Phong phu,ự ủa dạng - Có giá trị to lớn nhiều mặt

* Bảo vệ môi trường biển:

- Cần có kế hoạch khai thác và bảo vệ biển, tránh ô nhiễm môi trường

3.Cũng cố: (3 phút)

-Xác định vị trí Biển Đông, và biển Việt Nam -Nêu đặc điểm chung cûa vùng biển Việt Nam

-Nêu các loại tài nguyên cûa vùng biển Việt Nam và vấn đề bảo vệ môi trường 4.HDVN:(2 phút) –Học thuộc bài Phần1, 2

-Chuẩn bị bài mới: Lịch sử phát triển tự nhiên Việt Nam + Trình bày khái quát Lịch sử phát triển tự nhiên Việt Nam

+Nêu ý nghĩa cûa giai đoạn Tân kiến tạo đối với lãnh thổ nước ta V. Rút kinh nghiêm:

...

...

...

...

...

--- ---

Ngày soạn:

8/2/2014

Tiết 27 - Bài 25 : LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA TỰ NHIÊN

VIỆT NAM

I. Muc tiêu bài học: học xong bài này hs có khả năng

1. Kiến thức :

Biết được sơ lược quá trình hình thành lãnh thổ nước ta qua 3 giai đoạn chính và kết quả cuûa mỗi giai đoạn:

+ Giai đoạn Tiền Cambri: tạo lập nền móng sơ khai cuûa lãnh thổ.

+ Giai đoạn Cổ kiến tạo: Phỏt triển mở rộng và ổn ủịnh lónh thổ.

+ Giai ủoạn Tõn kiến tạo: tạo nờn diện mạo hiện tại cuỷa lónh thổ và cũn tiếp diễn ..2. Kĩ năng :

+ Đọc bản đồ địa chất kiến tạo để xác định các mảng nền hình thành qua các giai đoạn+ Nhận biếta những nơi sảy ra động đất.

3. Thái độ:Biết quý trọng những nét đẹp cûa thiên nhiên quê hương Việt Nam.

*. Các kĩ năng sống giáo duc trong bài học:

Tư duy, giao tiếp, làm chuû bản thân, (HĐ1,2)

III. Các phương pháp và kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dung trong bài:

Động não(giới thiệu bài mới, tự nhận thưùc.(HĐ1)õ, thuyết trình tích cực(HĐ1,2), thảo luận nhóm.(HĐ1)

III- Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1.GV:

-Bảng niên biểu địa chất (phóng to)

-Sơ đồ cỏc vuứng địa chất – kiến tạo (phúng to) -Bản đồ địa chất Việt Nam

2.HS:

V.Tiến trình bài giảng:

*.Ổn định lớp: (1 phút)

1.KTBC(3 phút) -Lên bản đồ xác định vị trí biển Đông -Nêu đặc điểm tự nhiên biển Đông

-Nêu tài nguyên biển Đông – khai thác, bảo vệ tài nguyên cuûa biển 2.Bài mới(1 phút)

Lãnh thổ Việt Nam được hình thành như thế nào? Chúng có những đặc điểm nào?

*1.HĐ1: ( 5/ ) Lịch sử phát triển tự nhiên Việt Nam

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng

*Kĩ thuật dạy học: Trình bày tích cực, tự nhận

thức. 1. Lịch sử phát triển tự

nhiên Việt Nam:

-Lịch sử phát triẻn tự nhiên Việt Nam chia làm mấy giai đoạn? (3gđoạn)

-Quan sát H25.1 “Sơ đồ các vùng địa chất kiến tạo”

+Kể tờn cỏc vuứng kiến tạo địa chất trờn lónh thổ nước

+Các vùng kiến tạo địa chất đó thuộc những nền móng nào?

-Quan sát H25.1 “Niên biểu địa chất” cho biết:

+Các đơn vị nền nóng ( địa chất) Xãy ra cách đây bao nhiêu năm?

+Mỗi đại địa chất kéo dài trong thời gian bao lâu -GV giảng giải: Như vậy lãnh thổ Việt Nam được tạo bởi nhiều đơn vị kiến tạo khác nhau, trình tự xuất hiện trong các giai đoạn địa chất trong lịch sử phát triển tự nhiên Việt Nam

-3 giai đoạn +Tiền Cambri +Cổ kiến tạo +Tân kiến tạo

*2.HĐ2: ( 29/ ) Các giai đoạn lịch sử phát triển tự nhiên Việt Nam

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng Kĩ thuật dạy học: Nhóm , hợp tác , đảm nhận trách

nhiệm,quản lí thời gian, trình bày tích cực, tư duy.thảo luận: 3 nhóm

Bước 1: Chia nhúm phõn cụng nhiệm vuù.

+Nhóm1: Quan sát H25.1 và nội dung bài

-Lịch sử phỏt triển tự nhiờn vào gủ1 Tiềncambri:

(Về thời gian, xuất hiện những nền nóng nào, đặc điểm chính cûa giai đoạn, ảnh hưởng tới địa hình, sinh vật)

+Nhóm2: Quan sát H25.1 và nội dung bài

-Lịch sử phát triển tự nhiên vào giữa Cổ kiến tạo:

(Về thời gian, xuất hiện những nền nóng nào, đặc điểm chính cûa giai đoạn, ảnh hưởng tới địa hình, sinh vật)

+Nhóm3: Quan sát H25.1 và nội dung bài

2.Các giai đoạn lịch sử phát triển tự nhiên Việt NamaTiền Cambri:Cỏch ủõy 570triệu năm

-Đại bộ phận nươc ta toàn là biển

+Các mảng nền cổ tạo thành các

điểm tựa cho sự phát triển lãnh thổ nươc ta + Sinh vật ít và đơn giản b.Cổ kiến tạo: Cách đây 65 triệu năm, kéo dài 500triệu năm

-Có nhiều cuộc tạo núi lớn

-Lịch sử phát triển tự nhiên vào giữa Tân kiến tạo: (Về thời gian, xuất hiện những nền nóng nào, đặc điểm chính cûa giai đoạn, ảnh hưởng tới địa hình, sinh vật)

-Bươc 2: Các nhóm thảo luận

-Bươc 3: Đại diện tưng nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung,

-Bươc 4: GV- chuẩn xác kiến thức, nhận xét hoạt động-Giai đoạn cổ kiến tạo, sự hình thành các bể than cho thấy khí hậu và thực vật nươc ta gđ này có đặc điểm như thế nào

-Vận động tõn kiến tạo cũn kộo dài cho ủến ngày nay? Và được biểu hiện như thế nào?

-Địa phương em đang thuộc đơn vị nền nóng nào?

Địa hình có tuổi khoảng bao nhiêu năm

-Phần lớn lãnh thổ trở thành đất liền

+Tạo thành nhiều núi đá vôi, than đá miền Bắc +Sinh vật phát triển main, thời lì cực thịnh bò sát và khûng long

c.Tân kiến tạo

-Cách đây 25 triệu năm -Giai doạn ngắn rất quan trọng

+Nâng cao địa hình :Núi, song trẻ lại

+Mở rộng biển Đông tạo nên các mỏ: Dầu khí, than bùn+Sinh vật phát triển phong phú và hoàn thiện, loài người xuất hiện

3.Cung cố: (3phút) trình bày một phuùt

-Dựa vào sơ đồ H25.1 /95 sgk Hãy cho biết mỗi giai đoạn xuất hiện những móng nền nào?

-Phần đất liền lónh thổ Việt Nam lần ủầu tiờn xuất hiện vào giai đoạn nào?Cỏch ủõy khoảng bao nhiờu năm

-Trỡnh bày hoạt động ủịa chất cỏc giai đoạn: + TiềnCambri+ Cổ kiến tạo+ Tõn kiến tạo

4.HDVN:(3 phút)+ Về nhà nắm vững về lịch sử phát triển tự nhiên Việt Nam -Soạn bài: Đặc điểm tài nguyên khoáng sản Việt Nam

-Nội dung soạn: +Chứng minh rằng tài nguyên khoáng sản phong phú và đa dạng +Nêu 1 số nguyên nhân tài nguyên Khoáng sản cạn kiệt

+Giai đoạn cổ kiến tạo với vận động tạo núi lớn đã tạo nên lãnh thổ nươc ta những khoáng sản nào

V. Rút kinh nghiêm:

...

...

...

...

...

--- ---

Ngày soạn: 15/2/2014

Một phần của tài liệu Giáo án địa lí 8 soạn theo định hướng phát triển năng lực HS (Trang 98 - 103)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(203 trang)
w