PHẦN II. ĐỊA LÍ VIỆT NAM
Tiết 32: KIỂM TRA MỘT TIẾT
3. Ma trận đề kiểm tra
Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Đông Nam Á
40%= 4 Biết được các
nước trong ASEN và ngày VN gia nhập ASEAN 50%= 2điểm
Hiểu và giải thích được
nguyên nhân của sự phát triển kinh tế các nước ĐNA50%=2đ
Việt Nam đất nước con người Địa lí tự nhiên Việt Nam 60%=6đ
- Biết dựa vào lược đồ xác định tên vị trí của các quần đảo lớn của nước ta.
15%=1đ
-Biết được đặc điểm vị trí nước ta về mặt tự nhiên
35%= 2điểm
- Phân tích được ảnh hưởng của vị trí tới MTTN nưóc ta.
- Chứng minh được vùng biển nước ta có tài nguyên đa dạng phong phú.
50%=3điểm TSC= 4 câu
TSĐ= 10 điểm 30%=3điểm 40%=4điểm 30%=3điểm
4. Viết đề từ ma trận
Câu 1: Trình bày đặc điểm kinh tế các nước Đông Nam Á? Giải thích tại sao nền kinh tế các nước ĐNA phát triển nhanh nhưng không vững chắc?
Câu 2: Kể tên các nước trong ASEN? Cho biết VN gia nhập ASEAN Năm nào?
Câu 3: Trình bày đặc điểm vị trí địa lí nước ta về mặt tự nhiên? Vị trí đó có ảnh hưởng gì đến MTTN nước ta?
Câu 4:Dựa vào lược đồ sau kết hợp với kiến thức đã học chứng minh rằng tài nguyên thiên nhiên của vùng biển nước ta rất phong phú? Kể tên hai quần đảo lớn của nước ta và cho biết thuộc tỉnh, thành phố nào?
5.Đáp án và biểu điểm:
Câu 1 (2đ) - Nền kinh tế các nước Đông Nam Á trong thời gian qua phát triển khá nhanh so với thế giới.( Đặc biệt giai đoạn trước 1997)
- Sự tăng trưởng kinh tế các nước ĐNA không ổn định có thời kì sụt giảm nhấtt sau năm 1997- 1998)
* Nguyên nhân:
- Do cuộc khủng hoảng tài chính năm 1997 tại Thái Lan làm đồng tiền Thái bị sa phá giá nền KT bị sa sút và ảnh hưởng tớí nền kT các nước trong khu vực.
- Do các nước ĐNA phát triển kinh tế chua quan tâm đúng mức đến vấn đề bảo vệ MT.( Ô nhiễm MT, thiên tai, tN bị khai thác kiệt quệ….
Câu 2 (2đ) Hiện nay, tổ chức này gồm 10 quốc gia thành viên được liệt kê theo ngày gia nhập:
Các quốc gia sáng lập (ngày 8 tháng 8 năm 1967):
o Cộng hoà Indonesia
o Liên bang Malaysia
o Cộng hoà Philippines
o Cộng hòa Singapore
o Vương quốc Thái Lan
Các quốc gia gia nhập sau:
Lược đồ vùng biển Việt Nam
o Vương quốc Brunei (ngày 8 tháng 1 năm 1984)
o Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam (ngày 28 tháng 7 năm 1995)
o Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào (ngày 23 tháng 7 năm 1997)
o Liên bang Myanma (ngày 23 tháng 7 năm 1997)
o Vương quốc Campuchia (ngày 30 tháng 4 năm 1999) - Việt Nam gia nhập ASEAN ngày 28/7/1995
Câu 3: ( 3 đ)
* Vị trí địa lí nước ta về mặt tự nhiên: (2đ) - Năm trong vòng nội chí tuyến bán cầu bắc - Trung tâm khu vực ĐNA
- Cầu nối giữa biển và đất liền, giữa các quốc gia ĐNA lục địa và các quốc gia ĐNA hải đảo.
- Nơi giao lưu giữa các luồng gió mùa và các luồng sinh vật.
* Ảnh hưởng của vị trí dến MTTN nước ta: (1đ)
- Việt Nam là môi trường tiêu biểu của thiên nhiên nhiệt đới gió mùa ẩm ở ĐNA, - MTTN nước ta phân hóa đa dạng phong phú.( Khí hậu, Sinh Vật…)
Câu 4: (3đ)
*TN biển Việt Nam rất đa dạng phong phú biểu hiện(2đ)
- TNSV biển: có nguồn hải sản dồi dào phong phú như tôm, cua, cá mực, bào ngư…..
- TN khoáng sản như: Dầu mỏ khí đốt, ti tan, cát thủy tinh, muối biển,
- TN du lịch : Nhiều cảnh đẹp như Vịnh Hạ Long là di sản thiên nhiên thế giới, các bãi tắm đẹp như : Đồ Sơn, Sầm Sơn, Của Lò, Nha trang, Vũng tàu….
- Ven bờ có nhiều vũng vịnh kín gió thuận lợi cho XD các hải cảng.
- Vùng biển rộng là cơ sở để PT giao thông vận tải biển….
* Hai quần đảo lớn của nước ta: (1đ) - Quần đảo Hoàng Sa thuộc Đà Nẵng.
- Quần Đảo Trường Sa thuộc Khánh Hòa.
Ngày soạn: 7/3/2014
Bài 28: ĐẶC ĐIỂM ĐỊA HÌNH VIỆT NAM I. Muc tiêu bài học:
1. Kiến thưc : HS cần nắm
-Ba đặc điểm cơ bản cuûa địa hình Việt Nam
-Vai trò và mối quan hệ cûa địa hình Việt Nam vơi các thành phần khác trong môi trường
tự nhiên
-Sự tác động cûa con người ngày càng sâu sắc làm biến đổi địa hình 2. Kĩ năng :
-Rèn luyện kĩ năng đọc, hiểu khai thác kiến thưùc về địa hình Việt Nam trên bản đồ địa hình
-Phân tích lát cắt đia hình để nhận biết rỏ được sự phân bặc đại hình 3. Thái độ: Giáo duc ý thưc yêu, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
-. Các kĩ năng sống cơ bản đuợc giáo duc trong bài:
Quản lí thời gian, hợp tác,giao tiếp, giải quyết vấn đề.
Tự tin, lắng nghe tích cực, tìm kiến và xử lí thông tin,
II.Phương pháp và kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dung trong bài::
Thảo luận nhóm, Nêu vấn đề , so sánh trực quan . III- Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1.GV:-Bản đồ tự nhiên Vệt Nam và lát cắt đại hình 2. HS:Vở ghi, SGK, tập bản đồ 8
IV.Tiến trình bài giảng:
*.Ổn định lơp: (1 phút) 1.KTBC: Thông qua
2.Bài mơi(1 phút)
*1.HĐ1: (12/ )Đồi núi là bộ phận quan trọng nhất cûa cấu truc địa hình Việt Nam
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động: Cá nhân/cặp
-Dựa vào H28.1 cho biết lãnh thổ Việt Nam có những dạng địa hình nào?
-Nhận xét địa hình nươc ta ?
-Trong đó dạng địa hình nào chiếm diện tích lớn nhất?
Vì sao đồi núi là bộ phận quan trọng nhất cấu trúc địa hình nươc ta?
+Đồi nuùi chiếm bao nhiêu phần diện tích lãnh thổ +Chủ yếu là dạng địa hình đồi nuùi có độ cao là bao nhiêu?(<1.000m; 85%)
-Lờn bản đồ TN xỏc ủịnh cỏc đỉnh nuựi cao:
Phan Si Păng Tây côn Lĩnh, Tam Đảo, Ngọc lĩnh…
-Địa hình đồng bằng chiếm bao nhiêu diện tích lãnh thổ?
So vơi diện tích đồi núi Nguyên nhân sự hình thành đồng bằng nươùc ta? Nêu đặc điển đồng bằng miền trung?