Bài 6: Cân bơm VE trên băng thử
3. Cân bơm VE trên băng thử
Sau khi bơm đã được lắp ráp đúng, bơm phải được lắp lên một băng thử bơm để điều chỉnh nó tới các giá trị tiêu chuẩn. Hoạt động và tính năng của động cơ có thể liên quan trực tiếp đến việc điều chỉnh bơm cao áp.
4.4.1: Kiểm tra và chuẩn bị trước khi điều chỉnh
a) Đặc tính kỹ thuật của vòi phun kiểm tra và giá đỡ vòi phun như sau.
Vòi phun kiểm tra : DN12SD12 (DENSO) Áp suất mở vòi kiểm tra
145 – 155 kgf/cm2
b) Lắp giá đỡ thước góc cần điều chỉnh c) Gắn thân bơm cao áp lên băng thử Gợi ý : Đánh dấu lên phần rãnh then của khớp
Lưu ý : Quay bơm bằng tay để kiểm tra rằng nó hoạt động êm.
d) Lắp các ống cấp liệu tương ứng với các tiêu chuẩn sau : Đường kính ngoài : 6,0 mm
Đường kính trong : 2,0 mm Chiều dài : 840 mm
Bán kính cong cực tiểu : 25 mm e) Nối đường vào nhiên liệu f) Lắp ống hồi bằng vít ống hồi
Gợi ý : luôn sử dụng vít ống hồi đi cùng với bơm cao áp.
104
g) Tháo hai bu lông và nắp bên phải bộ điều khiển phun sớm
h) Lắp đồng hồ áp suất bên trong cùng với thiết bị đo thời điểm phun Mã số : 95095 – 10220 và 95095 – 10231 (DENSO)
Gợi ý : dùng vít xả khí để xả khí
105
i) Cấp điện áp một chiều khoảng 12 V lên van cấp liệu.
Lưu ý :
+ Khi cấp điện áp lên van, để ắc qui càng xa van càng tốt nhằm mục đích tránh tia lửa điện có thể xảy ra dẫn đến cháy nổ.
+ Khi nối với cáp ắc qui, nối dây dẫn phía van trước.
j) Áp suất để cấp nhiên liệu cho bơm cao áp phải khoảng 0,2 kgf/cm2. Nhiệt độ nhiên liệu cho việc kiểm tra bơm vào khoảng 400C – 450C.
k) Lắp thước đo góc lên giá và cần điều chỉnh
l) Đặt hết cần điều chỉnh về phía “tốc độ cực đại” (đầy tải)
m) Kiểm tra vị trí lắp của đĩa cam như sau :
106
+ Tháo ống cấp liệu cho vòi phun ra khỏi vị trí đánh dấu “C” trên nắp phân phối.
+ Dùng SST tháo giá đỡ van phân phối.
SST 09260 – 54012 (09269 -54020)
+ Kiểm tra rằng nhiên liệu phun ra khi dấu ở vị trí như hình vẽ.
+ Nếu không hoạt động như trên, đĩa cam lắp không đúng (xem trang 82) Thay và đổi vị trí đĩa cam 1800 theo hướng ngược lại.
Gợi ý : cùng lúc đó, ngắt dây van cắt nhiên liệu điện
+ Dùng SST lắp giá đỡ van phân phối SST 09260 – 54012 (09269 – 54020)
+ Nối ống cấp liệu cho vòi phun n) Xả khí ra khỏi ống cấp liệu
o) Cho bơm cao áp hoạt động trong 5 phút ở tốc độ 2000 vòng/phút.
Lưu ý : kiểm tra rằng không có nhiên liệu rò rỉ hay tiếng ồn khác thường Gợi ý :
+ Đo lượng phun cho mỗi xy lanh bằng ống đo
+ Trước khi đo lượng phun, đầu tiên để xy lanh nghiêng xuống ít nhất 30 giây để tất cả nhiên liệu chảy ra ngoài.
107
4.4.2 Đặt tạm lượng phun đầy tải a) Đo lượng phun
Lượng phun được đề cập trong cẩm nang sửa chữa như sau : Vị trí cần điều
chỉnh
Tốc độ bơm Số hành trình đo Lượng phun cc
Tốc độ 1200 200 10.42 – 10.74
b) Điều chỉnh bằng cách xoay vít đặt đầy tải
Gợi ý : Lượng phun sẽ tăng khoảng 3 cc khi vít quay 1/2 vòng.
4.4.3: Đặt tạm lượng phun tốc độ cực đại a) Đo lượng phun
Lượng phun được đề cập trong cẩm nang sửa chữa như sau : Vị trí cần điều
chỉnh
Tốc độ bơm Số hành trình đo Lượng phun (cc)
Tối đa 2450 200 4.0 – 5.6
b) Điều chỉnh lượng phun bằng vít điều chỉnh tốc độ cực đại.
108
4.4.4: Điều chỉnh áp suất bên trong bơm
a) Đo áp suất bên trong bơm ở các tốc độ dưới đây:
Tốc độ bơm Áp suất bên trong kg/cm2
500 3.2 – 3.8
2100 6.6 – 7.2
b) Nếu áp suất thấp, điều chỉnh bằng cách gõ nhẹ lên pittông van điều áp trong khi quan sát đồng hồ áp suất.
Gợi ý : Nếu áp suất quá cao hay van điều áp bị gõ xuống quá nhiều, phải thay van.
4.4.5: Kiểm tra lượng dầu hồi Đo lượng dầu hồi ở tốc độ sau
Tốc độ bơm Lượng dầu hồi cc/phút
2200 370 - 800
Gợi ý : Luôn dùng vít dầu hồi được đi kèm với bơm
4.4.6: (Với ACSD) Nhả hệ thống khởi động lạnh cho lần kiểm tra tiếp a) Dùng tuốcnôvít xoay cần khởi động lạnh khoảng 200
b) Đặt một miếng kim loại dày 8,5 – 10 mm giữa cần khởi động lạnh và pittông sáp nhiệt.
Gợi ý : Giữ hệ thống khởi động lạnh nhả ra cho đến khi hoàn thành mọi việc đo và điều chỉnh
109
4.4.7: Điều chỉnh bộ điều khiển phun sớm.
a) Đặt thiết bị đo thời điểm phun ở vị trí O
b) Đo hành trình pittông. Hành trình tiêu chuẩn cho từng tốc độ bơm được đề cập trong cẩm nang sửa chữa như sau :
Tốc độ bơm Hoàn thiện pittông (mm)
800 0.7 – 1.5
1200 2.1 – 2.9
2000 4.9 – 5.7
2300 5.7 – 6.5
Gợi ý : kiểm tra rằng độ trễ khoảng 0,3mm
c) Dùng đầu lục giác 5 mm điều chỉnh vít điều chỉnh thời điểm phun.
Gợi ý : Hành trình sẽ giảm khi quay theo chiều kim đồng hồ và tăng khi quay ngược chiều kim đồng hồ.
4.4.8: Điều chỉnh lượng phun đầy tải a) Góc của cần điều chỉnh cho việc điều chỉnh được đề cập đến trong cẩm nang sửa chữa như bảng dưới và phải giống như hình vẽ bên
4.4.11: Điều chỉnh thời điểm phun theo tải.
a) Dùng đầu lục giác 5 mm, điều chỉnh thời điểm bắt đầu và kết thúc của bộ điều khiển thời điểm phun theo tải bằng cách xoay trục bộ điều chỉnh.
b) Đo lượng phun
110
Vị trí cần điều chỉnh
Tốc độ bơm
Số hành trình đo Phía tốc độ
tối đa
1200 200
c) Dịch cần điều chỉnh chậm, từ phía “tốc độ cực đại” sang phía “tốc độ không tải” và giữ chặt nó ở vị trí mà áp suất bên trong bơm bắt đầu giảm.
d) Đo lượng phun ở điểm áp suất giảm (điểm bắt đầu)
e) Dùng đầu lục giác 5 mm điều chỉnh thời điểm bắt đầu điều chỉnh theo tải của bộ điều khiển phun theo tải bằng cách xoay trục bộ điều chỉnh và tiến hành đo lại.
Gợi ý : Trục bộ điều chỉnh quay 1,2 vòng sẽ thay đổi lượng phun 3 cc Tốc độ
bơm
Số hành trình đo
Lượng phun (cc)
1200 200
Giá trị đo tại bước (b)
Âm 1.0 +/- 0.4
111
f) Kiểm tra lượng phun ở điểm kết thúc bằng cách di chuyển chậm cần điều chỉnh từ phía “tốc độ cự đại” sang phía “tốc độ không tải” và giữ chặt nó ở vị trí khi áp suất trong của bơm ngừng giảm.
g) Kiểm tra sự dao động của pittông bộ điều khiển thời điểm phun khi cần điều chỉnh dịch từ phía “tốc độ cự đại” sang phía “tốc độ không tải”
Tốc độ bơm Dao động của pittông bộ điều khiển (mm)
1200 0.62 – 1.02
h) Kiểm tra phần lồi của trục bộ điều chỉnh Phần lồi : 0,5 – 2,0 mm
Nnnnnn
4.4.12: Điều chỉnh lượng phun tốc độ không tải a) Đo lượng phun ở từng tốc độ bơm
Góc của cần điều chỉnh
Tốc độ bơm
Số hành trình đo
Lượng phun (cc)
Chênh lệch tối đa giữa các xy lanh
(cc)
Ghi chú
Dương 350 200 1.7 – 2.7 0.34 Điều chỉnh
112
12.5 – 22.50 525 1.2 hay ít
hơn - -
b) Điều chỉnh lượng phun tốc độ không tải bằng cách xoay vít chỉnh tốc độ không tải.
4.4.13: (Với ACSD) Điều chỉnh hệ thống khởi động lạnh
a) Tháo vít dầu hồi và kiểm tra nhiệt độ nhiên liệu trong bơm cấp liệu:
Nhiệt độ nhiên liệu : 15 – 350C
b) Đặt trục dẫn động sao cho rãnh than hướng lên để cho phép vòng lăn di chuyển dễ dàng
c) Đặt thang đo của thiết bị đo thời điểm phun về O
d)Tháo miếng kim loại giữa cần khởi động lạnh và pittông sáp nhiệt.
e) Đo hành trình pittông bộ điều khiển phun sớm
f) Điều chỉnh hành trình pittông bộ điều khiển phun sớm bằng cách xoay vít điều chỉnh bộ thời điểm phun.
Gợi ý : vặn vào để giảm hành trình.
4.4.14: (Với ACSD) Điều chỉnh tốc độ không tải nhanh
113
a) Đo khe hở giữa cần điều chỉnh và vít điều chỉnh tốc độ không tải
Nhiệt độ nhiên liệu
Khe hở
200C 6 mm
500C 0 mm
b) Điều chỉnh khe hở bằng cách xoay vít điều chỉnh tốc độ không tải nhanh 4.4.15: Kiểm tra sau khi điều chỉnh
a) kiểm tra rằng việc phun chấm dứt khi tháo giắc van cấp liệu Tốc độ bơm : 100 vòng/phút.
b) kiểm tra chuyển động của cần điều chỉnh
Chuyển động của cần điều chỉnh được đề cập trong cẩm nang sửa chữa như sau :
Góc điều chỉnh : 43 - 490 4.4.16: Kẹp chì các vít
Kẹp chì vít điều chỉnh tốc độ cực đại và vít đặt đầy tải
B. Trình tự thực hiện Điều kiện thực hiện
114
Thiết bị: Thiết bị kiểm tra cân chỉnh bơm cao áp Dụng cụ: Theo thiết bị.
- Hai chìa khóa miệng cở
- Chìa khóa miệng hoặc vòng 22 mm cho đầu nối ống.
- Cây vặn vít cở to hoặc cây nạy.
- Đồng hồ so kế hoặc cở đo kẻ hở của đáy bệ xú báp và đầu pittông.
Vật tư: Dầu Diesel Nội dung thực hiện Nội dung thực hiện
NỘI DUNG YÊU CẦU GHI CHÚ
Gá bơm lên băng thử Dùng đồ gá lắp cho chính xác và chắc chắn
Mỗi nhóm 1 máy.
Đặt lượng phun đầy tải Đo lượng phun
Điều chỉnh bằng cách xoay vít đặt đầy tải
Đặt lượng phun tốc độ cực đại Đo lượng phun
Điều chỉnh lượng phun bằng vít điều chỉnh tốc độ cực đại
Điều chỉnh áp suất bên trong bơm
Đo áp suất bên trong bơm ở các tốc độ dưới 500 - 3.2 – 3.8không/cm2
Nếu áp suất thấp, điều chỉnh bằng cách gõ nhẹ lên pittông van điều áp trong khi quan sát đồng hồ áp suất.
Kiểm tra lượng dầu hồi Tốc độ bơ - 2200 Lượng dầu hồi cc/phút - 370 -
800
115
Nhả hệ thống khởi động lạnh cho lần kiểm tra tiếp
Giữ hệ thống khởi động lạnh nhả ra cho đến khi hoàn thành mọi việc đo và điều chỉnh.
Điều chỉnh bộ điều khiển phun sớm.
a) Đặt thiết bị đo thời điểm phun ở vị trí O
b) Đo hành trình pittông.
Điều chỉnh lượng phun đầy tải Lượng phun sẽ tăng khoảng 3 cc khi vít xoay 1/2 vòng.
Điều chỉnh lượng phun tốc độ cực đại
Lượng phun được đề cập trong cẩm nang sửa chữa
Kiểm tra lượng phun Kéo dài nút 0,1mm sẽ tăng lượng phun 0,6 cc
Điều chỉnh thời điểm phun theo tải.
Tốc độ bơm 1200 Số hành trình đo 200 Điều chỉnh lượng phun tốc độ
không tải
Xoay vít chỉnh tốc độ không tải.
C. Hình thức tổ chức
- Phần kỹ năng học viên luyện tập các nội dung được hướng dẫn theo nhóm, mỗi nhóm 5 học viên, giáo viên quan sát, uốn nắn và rút kinh nghiệm khi buổi luyện tập kết thúc.
Bài 7. Tháo lắp vòi phun cao áp (Thời gian: 8 h)
A. Lý thuyết liên quan