Bài 8. Kiểm tra áp suất và chất lượng phun trên băng thử
1. Nhiệm vụ, yêu cầu và phân loại bộ điều tốc
4.4.7: Điều chỉnh bộ điều khiển
a) Đặt thiết bị đo thời điểm phun ở vị trí O
b) Đo hành trình pittông. Hành trình tiêu chuẩn cho từng tốc độ bơm được đề cập trong cẩm nang sửa chữa như sau :
Tốc độ bơm Hoàn thiện pittông (mm)
800 0.7 – 1.5
1200 2.1 – 2.9
2000 4.9 – 5.7
2300 5.7 – 6.5
Gợi ý : kiểm tra rằng độ trễ khoảng 0,3mm
176
c) Dùng đầu lục giác 5 mm điều chỉnh vít điều chỉnh thời điểm phun.
Gợi ý : Hành trình sẽ giảm khi quay theo chiều kim đồng hồ và tăng khi quay ngược chiều kim đồng hồ.
4.4.8: Điều chỉnh lượng phun đầy tải
a) Góc của cần điều chỉnh cho việc điều chỉnh được đề cập đến trong cẩm nang sửa chữa như bảng dưới và phải giống như hình vẽ bên.
Góc của cần điều chỉnh Phía tốc độ tối
đa
Phía tốc độ không tải Dương 23.5 –
33.50
Âm 12.5 – 22.50
b) Đo lượng phun đầy tải
Lượng phun được đề cập trong cẩm nang sửa chữa như sau :
Góc của cần điều
Tốc độ
Số hành
Lượng phun cc
chỉnh bơm trình đo Dương
22.5 – 33.50
1200 200 10.42 – 10.74
c) Điều chỉnh bằng cách xoay vít chặn đầy tải
Gợi ý : Lượng phun sẽ tăng khoảng 3 cc khi vít xoay 1/2 vòng.
177
4.4.9: Điều chỉnh lượng phun tốc độ cực đại a) Đo lượng phun ứng với từng tốc độ bơm
Lượng phun được đề cập trong cẩm nang sửa chữa như sau :
Góc của cần điều chỉnh
Tốc độ bơm Số hành trình đo
Lượng phun (cc)
Ghi chú
Dương 23.5 – 33.50
2450
200
4.5 – 5.6 Điều chỉnh
2250 7.66 – 9.26 -
2700 1.3 hay ít hơn -
b) Điều chỉnh bằng cách xoay vít chỉnh tốc độ cực đại
4.4.10) Kiểm tra lượng phun Đo lượng phun cho ứng với từng tốc độ bơm
Lượng phun được đề cập trong cẩm nang sửa chữa như sau :
Góc của cần điều chỉnh
Tốc độ bơm
Số hành trình đo
Lượng phun (cc)
Chênh lệch tối đa giữa các xy lanh
Ghi chú
178
Dương 23.5 –
33.50
1200
200
10.42 -
10.74 0.4
Lượng phun đầy tải cơ
bản
100 10.6 - 15.4 1.2
Lượng phun khi khởi
động
500 9.32 – 10.32 0.5 -
2100 8.45 – 9.85 0.5 -
Nếu lượng phun ở 100 vòng/phút không như tiêu chuẩn thay nút bạc bộ điều chỉnh như sau :
+ Dùng SST và máy ép, tháo cụm nút bạc ra khỏi bạc bộ điều chỉnh.
SST 09236 – 00101 (09237 – 00070)
+ Tháo vòng E và các chi tiết sau ra khỏi nút bạc
(1) Vòng chặn
(2) Ổ bi và hai đĩa ép ổ bi.
+ Đo chiều dày đầu nút bạc và chọn nút bạc mới.
Chiều dày đầu nút bạc : 3,0 mm đến 4,2 mm
Gợi ý : kéo dài nút 0,1mm sẽ tăng lượng phun 0,6 cc
Nếu sự thay đổi lớn hơn tiêu chuẩn, thay van phân phối.
+ Lắp các chi tiết sau lên nút bạc mới bằng vòng E mới
(1) Ổ bi và hai đĩa ép (2) Vòng chặn
+ Dùng máy ép, ép cụm nút bạc vào bạc bộ điều chỉnh
179
4.4.11: Điều chỉnh thời điểm phun theo tải.
a) Dùng đầu lục giác 5 mm, điều chỉnh thời điểm bắt đầu và kết thúc của bộ điều khiển thời điểm phun theo tải bằng cách xoay trục bộ điều chỉnh.
b) Đo lượng phun Vị trí cần
điều chỉnh
Tốc độ bơm
Số hành trình đo Phía tốc
độ tối đa
1200 200
c) Dịch cần điều chỉnh chậm, từ phía “tốc độ cực đại” sang phía “tốc độ không tải” và giữ chặt nó ở vị trí
mà áp suất bên trong bơm bắt đầu giảm.
d) Đo lượng phun ở điểm áp suất giảm (điểm bắt đầu)
Tốc độ Số hành Lượng
180
bơm trình đo phun (cc)
1200 200
Giá trị đo tại bước (b)
Âm 1.0 +/- 0.4
e) Dùng đầu lục giác 5 mm điều chỉnh thời điểm bắt đầu điều chỉnh theo tải của bộ điều khiển phun theo tải bằng cách xoay trục bộ điều chỉnh và tiến hành đo lại.
Gợi ý : Trục bộ điều chỉnh quay 1,2 vòng sẽ thay đổi lượng phun 3 cc
f) Kiểm tra lượng phun ở điểm kết thúc bằng cách di chuyển chậm cần điều chỉnh từ phía “tốc độ cự đại” sang phía “tốc độ không tải” và giữ chặt nó ở vị trí khi áp suất trong của bơm ngừng giảm.
g) Kiểm tra sự dao động của pittông bộ điều khiển thời điểm phun khi cần điều chỉnh dịch từ phía
“tốc độ cự đại” sang phía “tốc độ không tải”
Tốc độ bơm Dao động của pittông bộ điều
khiển (mm)
1200 0.62 – 1.02
h) Kiểm tra phần lồi của trục bộ điều chỉnh
Phần lồi : 0,5 – 2,0 mm
4.4.12: Điều chỉnh lượng phun tốc độ không tải
a) Đo lượng phun ở từng tốc độ bơm
Lượng phun được đề cập trong cẩm nang sửa chữa như sau :
181
Góc của cần điều chỉnh
Tốc độ bơm
Số hành trình đo
Lượng phun (cc)
Chênh lệch tối đa giữa các xy lanh
(cc)
Ghi chú
Dương 350
200
1.7 – 2.7 0.34 Điều chỉnh
12.5 – 22.50 525 1.2 hay ít
hơn - -
b) Điều chỉnh lượng phun tốc độ không tải bằng cách xoay vít chỉnh
tốc độ không tải. 4.4.13: (Với ACSD) Điều chỉnh hệ thống khởi động lạnh
182
a) Tháo vít dầu hồi và kiểm tra nhiệt độ nhiên liệu trong bơm cấp liệu:
Nhiệt độ nhiên liệu : 15 – 350C b) Đặt trục dẫn động sao cho rãnh than hướng lên để cho phép vòng lăn di chuyển dễ dàng
c) Đặt thang đo của thiết bị đo thời điểm phun về O
d)Tháo miếng kim loại giữa cần khởi động lạnh và pittông sáp nhiệt.
e) Đo hành trình pittông bộ điều khiển phun sớm
f) Điều chỉnh hành trình pittông bộ điều khiển phun sớm bằng cách xoay vít điều chỉnh bộ thời điểm phun.
Gợi ý : vặn vào để giảm hành trình.
183
4.4.14: (Với ACSD) Điều chỉnh tốc độ không tải nhanh
a) Đo khe hở giữa cần điều chỉnh và vít điều chỉnh tốc độ không tải
Nhiệt độ nhiên liệu
Khe hở
200C 6 mm
500C 0 mm
b) Điều chỉnh khe hở bằng cách xoay vít điều chỉnh tốc độ không tải nhanh 4.4.15: Kiểm tra sau khi điều chỉnh
a) kiểm tra rằng việc phun chấm dứt khi tháo giắc van cấp liệu Tốc độ bơm : 100 vòng/phút.
b) kiểm tra chuyển động của cần điều chỉnh
Chuyển động của cần điều chỉnh được đề cập trong cẩm nang sửa chữa như sau :
Góc điều chỉnh : 43 - 490 4.4.16: Kẹp chì các vít
Kẹp chì vít điều chỉnh tốc độ cực đại và vít đặt đầy tải
184