I - Mục tiêu
1. KT: + Làm được thí nghiệm dùng nam châm vĩnh cửu hoặc nam châm điện tử để tạo ra dòng điện cảm ứng.
+ Mô tả được cách làm xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuận dây dẫn kín bằng nam châm vĩnh cửu hoặc nam châm điện.
+ Sử dụng đúng 2 từ ngữ mới đó là dòng điện cảm ứng và hiện tượng cảm ứng điện từ.
2.KN : + Quan sát và mô tả chính xác hiện tượng xẩy ra.
3.TĐ: Nghiêm túc, trung thực trong học tập II - Chuẩn bị
- 1 đi na mô xe đạp có lắp bóng đèn.
- Mỗi nhóm: 1 cuộn dây gắn bóng đèn LED, một nam châm thẳng, 1 nam châm điện, 1 nguồn điện.
III - Tiến trình
1- Kiểm tra miệng:
2 - Bài mới: Đặt vấn đề vào bài
HĐ 1: Phát hiện cách khác tạo ra dòng điện ngoài dòng pin hay ắc quy ĐVĐ: Muốn tạo ra dòng
điện, phải dùng nguồn điện.
Em có biết trường hợp nào không dùng pin và ắc quy vẫn tạo ra dòng điện không?
- Xác định không có pin hay ắc quy vậy bộ phận nào đã làm cho đèn của xe có thể phát sáng?
-> Ta nghiên cứu cấu tạo ->
Hoạt động của nó
- Trả lời
- Nêu ý kiến
HĐ 2: Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của đi na mô xe đạp - Yêu cầu học sinh quan sát
hình 31.1 (SGK) và quan sát đi na mô đã tháo vỏ để chỉ ra các bộ phận chính của đi na mô.
-Gọi 1 HS nêu các bộ phận chính.
- Yêu cầu HS dự đoán xem hoạt động của các bộ phận chính nào gây ra dòng điện -> Tìm hiểu phssnf 2 sẽ biết chính xác
- Cấu tạo: Có 1 nam châm và cuộn dây có thể quay quanh trục.
- Hoạt động của đi na mô: Khi quay núm của đi na mô thì nam châm quay theo và đèn sáng
HĐ 3: Tìm hiểu cách dùng nam châm vĩnh cửu để tạo ra dòng điện. Xác định từ trường trong trường hợp nào
- Yêu cầu HS nghiên cứu C1. Nêu điều kiện cần thiết để tiến hành thí nghiệm.
- GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm theo C1
Lưu ý: Cuộn dây d phải được nối kín, động tác
- Đọc - Nêu - Thảo luận - Nghe
- Thực hành theo
1 - Dùng NC vĩnh cửu - Thí nghiệm 1:
C1: Trong cuộn dây dẫn xuất hiện dòng điện cảm ứng khi:
+ Di chuyển nam châm lại gần ống dây.
nhanh, dứt khoát.
- Gọi đại diện nhóm mô tả thí nghiệm, các nhóm khác bổ sung (Nếu thiếu)
- Yêu cầu HS đọc C2: Nêu dự đoán và làm thí nghiệm kiểm tra dự đoán.
- Yêu cầu HS trả lời C2qua kết quả thí nghiệm.
- Yêu cầu HS rút ra nhận xét qua thí nghiệm C1, C2. - Nam châm điện có tạo ra dòng điện không?
- Trả lời C1
- Đọc
- Nêu dự đoán làm thí nghiệm - Trả lời
- Nêu nhận xét
+ Di chuyển nam châm ra xa cuộn dây.
C2: Trong cuộn dây có xuất hiện dòng điệncảm ứng.
* Nhận xét 1: (SGK)
HĐ 4: Cách dùng nam châm điện để tạo ra dòng điện - Yêu cầu HS đọc thí
nghiệm 2.
- Nêu những dụng cụ cần thiết.
- Yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm.
Hướng dẫn: Lắp đặt dụng cụ thí nghiệm yêu cầu trả lời C3 qua kết quả thí nghiệm.
- Khi đóng, ngắt mạch điện thì dòng điện có chuyển đổi như thế nào? Từ trường của nam châm điện thay đổi như thế nào?
Chốt lại kết luận đúng -> Nhận xét
Yêu cầu HS đọc nội dung nhận xét.
- Đọc
- Quan sát - Nêu - HĐ nhóm theo sự hướng dẫn - Trả lời C3
- Trả lời
- Thí nghiệm 2:
C3: Dòng điện xuất hiện khi:
+ Đóng mạch điện.
+ Ngắt mạch của nam châm
* Nhận xét: SGK
HĐ 5: Dòng điện cảm ứng, hiện tượng cảm ứng từ
- Từ thí nghiệm 1, 2 trong 2 - Hiện tượng cảm ứng điện
trường hợp nào xuất hiện dòng điện.
- Dòng điện xuất hiện như vậy gọi là dòng điện cảm ứng, hiện tượng đó gọi là hiện tượng cảm ứng điện từ
- Trả lời
từ (SGK)
HĐ 6: Vận dụng - Củng cố - Thế nào là dòng điện cảm
ứng? thế nào là hiện tượng cảm ứng điện từ?
Yêu cầu đọc ghi nhớ - Yêu cầu dự đoán C4
- GV làm thí nghiệm kiểm tra, cả lớp theo dõi -> Rút ra kết luận đúng
- Yêu cầu trả lời C5
- Yêu cầu 1 học sinh trả lời bài tập 31.1
- Yêu cầu 1 học sinh trả lời bài tập 31.4
- Trả lời
- Dự đoán
- Nêu kết luận
* Ghi nhớ: SGK 3 - Vận dụng
C4: Trong cuộn dây có dòng điện xuất hiện
C5: Đúng là nhờ nam châm điện có thể tạo ra dòng điện Bài 31.1: D
Bài 31.4: Cho nam châm điện quay hoặc cuộn dây quay.
5 - Dặn dò
- Yêu cầu đọc mục có thể em chưa biết.
- Học thuộc bài.
- Làm bài tập 31.2; 31.3
Lớp Tiết TKB Ngày dạy Sĩ số Vắng
9A 9B Tiết 40:
CÁC TÁC DỤNG CỦA DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU ĐO CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀ HĐT XOAY CHIỀU
I - Mục tiêu:
- KT:
+ HS nhận biết được các tác dụng: Nhiệt, quang, từ của dòng điện XC.
+ Bố trí được thí nghiệm chứng tỏ lực từ đổi chiều khi DĐ đổi chiều.
+ Nhận biết được KH của (A) và (V), ~ , sử dụng được chúng để đo I, u hiệu dụng của dòng điện XC>
- KN:
+ Sử dụng các dụng cụ đo điện, mắc mạch điện theo sơ đồ hình vẽ.
- TĐ: Trung thực, cẩn thận, sử dụng điện an toàn II - Chuẩn bị:
GV:
- 1 nam châm vĩnh cửu, 1 nguồn điện 1 chiều, 1 nguồn điện xoy chiều, 1 (A) xoay chiều, 1 (V) xoay chiều, 1 bút thử điện.
- Bóng đèn 3V có đui, 1 công tắc, 8 sợi dây nối, 1 nguồn 1 chiều 3V - 6V, 1 nguồn xoay chiều 3V - 6V
III - Tiến trình:
1- Kiểm tra miệng:
- Dòng điện xoay chiều có đặc điểm gì? Khác so với dòng điện 1 chiều?
- Dòng điện 1 chiều có những tác dụng gì?
2- Bài mới: Đặt vấn đề như SGK
HĐ 1: Tìm hiểu các tác dụng của dòng điện xoay chiều - Làm 3 thí nghiệm biểu
diễn như hình 35.1
- Yêu cầu HS quan sát thí nghiệm và nêu rõ mỗi thí nghiệm dòng điện xoay chiều có tác dụng gì?
- Nghiên cứu 3 tác dụng trên. Dòng điện xoay chiều có tác dụng gì? Tại sao em biết?
- Quan sát GV làm thí nghiệm - Nêu tác dụng
- Trả lời C1:
- Bóng đèn nóng sáng: Tác dụng nhiệt.
- Bút thử điện sáng: Tác dụng quang.
- Thông báo dòng điện xoay chiều trong lưới điện sinh hoạt => khuyến cáo HS (Tích hợp nội dung môi trường vào bài giảng )
- Chú ý nghe, nhận thức vấn đề.
- Đinh sắt hút: Tác dụng từ
HĐ 2: Tìm hiểu tác dụng từ của dòng điện xoay chiều - Tác dụng từ của dòng điện
xoay chiều có giống tác dụng từ của dòng điện 1 chiều không? Việc đổi chiều dòng điện có ảnh hưởng đến lực từ không?
Hãy nêu dự đoán.
- Hãy nêu cách bố trí thí nghiệm để kiểm tra dự đoán trên.
- Yêu cầu hoạt động nhóm thực hành thí nghiệm
- Yêu cầu quan sát thí nghiệm -> Trả lời C2
- Vậy từ của dòng điện xoay chiều có đặc điểm gì khác so với dòng điện 1 chiều?
- Nêu dự đoán
- Nêu cách bố trí
- Hoạt động nhóm thực hhành thí nghiệm
- Trả lời C2
- Trả lời
II - Tác dụng từ của DĐXC 1 - Thí nghiệm:
C2: Trường hợp sử dụng dòng điện không đổi nếu lúc đầu cực N của thanh nam châm bị hút thì khi đổi chiều dòng điện nó sẽ bị đẩy và ngược lại.
- Khi dòng điện xoay chiều chạy qua ống dây thì cực N của thanh nam châm lần lượt bị hút, đẩy. Nguyên nhân là do dòng điện luân phiên đổi chiều.
2 - Kết luận: SGK/95 HĐ 3: Tìm hiểu các dụng cụ đo. Cách đo I và u của dòng điện XC - Mắc (V) và (A) 1 chiều
vào mạch điện xoay chiều.
Yêu cầu HS quan sát trả lời - Tại sao kim NC đứng yên - Để đo u, I của dòng điện xoay chiều dùng (V) và (A)
- Quan sát - Trả lời
- Kim NC đứng yên
1 - Quan sát GV làm TNg
- Đo cường độ dòng điện xoay chiều bằng (A) có kí
xoay chiều có KH: AC (Hay ~)
Lưu ý: Thí nghiệm sử dụng (V) và (A) ~ đo u và I ~ - Gọi HS đọc các giá trị đo được sau đó đổi chốt lẫy điện, gọi HS đọc lại số đo - I và u có dòng điện ~ luôn biến đổi. Vậy d/c cho ta biết giá trị nào?
- Nêu cách nhận biết (V) và (A) ~, cách mắc vào mạch điện?
Thông báo về ý nghĩa của I và u hiệu dụng như SGK
- Ghi nhớ cách nhận biết
- Đọc số chỉ (V) và (A)
hiệu AC (hoặc ~)
- Đo hiệu điện thế ~ bằng (V)
~ có KH ~
2 - Kết luận: SGK
HĐ 4: Vận dụng - Củng cố - Dòng điện xoay chiều có
những tác dụng gì?
- Trong các tác dụng đó tác dụng nào phụ thuộc vào chiều củ dòng điện?
- (V) và (A) ~ có kí hiệu như thế nào?
- Gọi 1 HS trả lời C3
- Yêu cầu HS thảo luận C4
- GV chốt KQ đúng C4
- Trả lời - Trả lời
- Thảo luận chung
- Trả lời C3
- Đại diện trả lời C4
* Ghi nhớ: SGK
IV- Vận dụng
C3: Sáng như nhau vì u hiệu dụng của dòng điện ~ tương đương với với u của dòng điệnh 1 chiều có cùng giá trị C4: Có
HĐ5 - HĐVN - Học thuộc bài
- Làm bài tập 34.1; 34.2 (SBT)
………
Lớp Tiết TKB Ngày dạy Sĩ số Vắng
9A 9B
Tiết 41
SỰ TRUYỀN TẢI ĐIỆN NĂNG ĐI XA I - Mục tiêu:
1. KT: HS lập được công thức tính NL hao phí do toả nhiệt trên đường dây tải điện.
Nêu được 2 cách làm giảm hao phí điện năng trên đường dây tải điện và vì sao chọn cách tăng HĐT ở hai đầu đường dây
2. KN: Tổng hợp kiến thức đã học để đi đến kiến thức mới.
3.TĐ: Ham học, hợp tác trong hoạt động nhóm.
II - Chuẩn bị:
III - Tiến trình:
1 - Kiểm tra miệng:
Hãy nêu các công thức tính công suất của dòng điện?
2 - Bài mới:
HĐ 1: Tình huống học tập - ở các khu dân cư thường có trạm
biến thế. TBT dùng để làm gì?
- Vì sao ở TBT thường ghi kí hiệu nguy hiểm không lại gần?
- Tại sao đường dây tải điện có HĐT lớn. Làm thế có lợi ích gì?
- Nghe
HĐ 2: Sự hao phí điện năng trên đường dây tải điện Đưa thông tin trong SGK về
truyền tải điện năng.
- Liệu tải điện bằng dùng dây dẫn như thế có hao hụt, mất mát gì dọc đường không?
- Nghe thông báo - Trả lời
- Nếu HS không nêu được những hao phí -> GV có thể thông báo.
- Yêu cầu HS tự đọc mục 1 trong SGK.
- Yêu cầu hoạt động nhóm tìm công thức liên hệ giữa công suất hao phí và P, u, R - Gọi đại diện nhóm trình bày P hao phí
HS cùng GV tìm CT
- Có thể nêu nguyên nhân
- Đọc
- Thảo luận nhóm tìm CT: P.I
=> P hao phí
1 - Tính điện năng hao phí trên đường dây tải điện
- Công suất của dòng điện:
P = u.I => I P(1)
= u
Công suất toả nhiệt (hao phí) Php = I2.R (2)
Từ (1) và (2) => Php 2 2
. R P
u
HĐ 3: Cáh làm giảm hao phí Yêu cầu HS từ công thức
tìm cách trả lời C1, C2, C3 - Nếu R = δSl có thay đổi được -> để giảm R?
Làm dây dẫn điện bằng chất có δ như bạc δ = 1,6.10-8 Ωm thì sao?
- Trong 2 cách giảm hao phí trên đường dây cách nào có lợi hơn?
Thông báo thêm về máy tăng HĐT
- Trao đổi nhóm
- HS thảo luận trả lời
- Trả lời
- Trả lời
C1: Có 2 cách giảm R hoặc tăng u
C2: Biết R = δSl chất dây đã chọn trước và chiều dài dây không đổi. Vậy tăng S tức là dùng dây dẫn tiết diện lớn, trọng lượng lớn, đắt tiền ->
Có hệ thống cột điện lớn. Tổn phí để tăng S của dây dẫn còn lớn hơn để điện năng hoa phí.
C3: Tăng u, Php sẽ giảm rất nhiều (tỉ lệ nghịch u2) phải chế tạo máy tăng HĐT.
* Kết luận:
HĐ 4: Vận dụng - Củng cố Vì sao có sự hao phí điện
năng trên đường dây tải điện?
- Nêu công thức tính điện năng hao phí trên đường dây tải điện?
- HS lần lượt trả
lời các câu hỏi * Ghi nhớ: SGK
- Chọn biện pháp nào giảm hao phí có lợi nhất?
- Yêu cầu HS nghiên cứu C4, C5
- GV chốt đáp án đúng
- Yêu cầu HS nghiên cứu và chọn phương án trả lời BT 36.1 và 36.2
- Cá nhân nghiên cứu, thảo luận chung, trả lời C4, C5
III - Vận dụng:
C4: HĐT tăng 5 lần -> công suất hao phí giảm 25 lần
C5: Bắt buộc phải dùng MBT để giảm Php, tiết kiệm, bớt khó khăn vì dây điện quá to, nặng.
* Luyện tập:
Bài 36.1: A Bài 36.2: B HĐ 5 - HĐVN
- Học thuộc bài.
- Làm bài tập 36.3; 36.4 (SBT)
Lớp Tiết dạy Ngày dạy Sĩ số Vắng
9A 9B
Tiết 42
MÁY BIẾN THẾ I - Mục tiêu:
1KT - Nêu các bộ phận chính của MBT gồm 2 cuộn dây có số vòng dây khác nhau được quấn quanh 1 lõi sắt
- Nêu được công dụng chính của MBT là làm tăng, giảm HĐT hiệu dụng theo công thức: 1 1
2 2
u n u =n
2.KN - Giải thích được vì sao MBT lại hoạt động được với dòng điện xoay chiều mà không hoạt động được với dòng điện không đổi.
- Vẽ được sơ đồ MBT ở hai đầu dây tải điện.
II - Chuẩn bị:
- 1 MBT nhỏ; cuộn sơ cấp có 750V và cuộn thứ cấp có 1.500V.
- 1 nguồn điện 0 -> 12V - 1 Vôn kế xoay chiều.
III - Tiến trình:
HĐ 1: Phát hiện vai trò của MBT trên đường dây tải điện Muốn giảm hao phí điện năng trên
đường dây tải điện ta làm thế nào thì có lợi nhất?
- Nếu tăng HĐT lên hàng chục nghìn vôn thì dòng điện có dùng để thắp đèn, chạy máy được không? Phải làm thế nào để điện ở nơi tiêu thụ chỉ có HĐT 220V mà tránh hao phí trên đường dây tải điện? Có loại máy nào phục vụ hai yêu cầu đó
- Tăng HĐT
- Trả lời
- Nghe vấn đề
HĐ 2: Tìm hiểu cấu tạo của MBT Cho HS quan sát H37.1 và
MBT nhỏ để nhận biết ra các bộ phận chính.
GV: Số vòng dây của 2 cuộn dây có bằng nhau không?
- Dòng điện có thể chạy từ cuộn dây này sang cuộn dây kia được không? Vì sao?
- Quan sát Trả lời
- Trả lời
- Giải thích
MBT gồm có:
- 2 cuộn dây có số vòng dây khác nhau đặt cách điện với nhau.
- Một lõi sắt (thép) chung cho cả 2 cuộn dây
HĐ 3: Nguyên tắc hoạt động của MBT theo 2 giai đoạn Yêu cầu HS nghiên cứu trả
lời C1
- Nghiên cứu - Trả lời - Giải thích
C1: Có sáng
Vì đặt vào 2 đầu cuộn sơ cấp 1 HĐT xoay chiều thì sẽ tạo ra trong cuộn dây 1 dòng điện xoay chiều lõi sắt bị nhiễm từ -> nam châm coá từ trường
GV làm thí nghiệm kiểm chứng. GV nhấn mạnh lại
- Cho HS trả lời C2
GV cho làm thí nghiệm biểu diễn đo HĐT ở 2 đầu cuộn dây thứ cấp trong 2 trường hợp mạch thứ nhất kín mạch thứ 2 hở.
- Yêu cầu HS điền vào chỗ trống để có kết luận
GV nhấn mạnh KL
- HS quan sát
- Nêu
biến thiên, số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây thứ cấp biến thiên do đó cuọn dây thứ cấp xuất hiện dòng điện cảm ứng làm cho đèn sáng.
C2: Vì cho dòng điện xoay chiều thì trong cuộn dây có dòng điện xoay chiều chạy qua, từ trường tăng, giảm số đường sức từ tăng, giảm. Kết quả cuộn dây thứ cấp xuất hiện 1 dòng điện xoay chiều.
1 dòng điện xoay chiều phải do 1 HĐT xoay chiều gây ra
HĐ 4: Tìm hiểu tác dụng biến đổi HĐT của MBT Quan sát GV làm thí
nghiệm -> HS làm thí nghiệm
-> yêu cầu ghi kết quả lần 1, lần 2, lần 3 vào bảng 1 (SGK)
- Hãy trả lời C3
- Hãy lập công thức liên hệ giữa u1, u2 và n1, n2
GV và HS cùng làm
-GV: Cho u1 = 750V; u2 = 1500V
Khi u1 = 3V, xác định u2
u1= 2,5V, xác định u1
- Nếu dùng cuộn sơ cấp có
- Thực hiện TN - Ghi các số liệu vào bảng nhóm - Trả lời miệng
- Cùng so sánh
- HS xác định u2
trong 2 trường hợp
a) Thí nghiệm
Ghi rõ số vòng n1, n2
C3: HĐT ở hai đầu mỗi cuộn dây của MBT tuỷ lệ với số vòng dây của cuộn dây tương ứng: 1 1
2 2
u n u = n
2 - Kết luận (SGK)
1500V thì HĐT thu được ở cuộn 750 sẽ tăng hay giảm.
Vậy khi nào thì MBT có tác dụng tăng thế, khi nào làm giảm HĐT?
- Trả lời - Trả lời
- Khi HĐT ở cuộn SC lớn hơn HĐT ở cuộn TC (u1 > u2) ta có máy hạ thế, còn khi u1 < u2
ta có máy tăng thế HĐ 5: Tìm hiểu cách lắp MBT trên đường dây tải điện Mục đích của MBT là tăng
HĐT hoặc giảm HĐT vậy trên đường dây tải điện để giảm hao phí dòng điện phải làm như thế nào để có điện sinh hoạt?
Cho HS quan sát H37.2 Hãy chỉ ra đâu là máy hạ thế? tăng thế?
GV: Tích hợp nội dung môi trường vào bài giảng
- Trả lời
- Quan sát - Trả lời miệng - Chú ý lắng nghe nhận thức vấn đề
Để giảm hao phí trên dây dẫn cần máy tăng thế ở nhà máy điện và máy hạ thế trước khi vào mạng điện sinh hoạt.
HĐ 6: Vận dụng Cho làm việc cá nhân, áp
dụng công thức nào để làm C4?
- Yêu cầu 2 HS lên bảng làm 2 ý
- Trả lời
- 2 HS thực hiện
C4:
n1 = 4000v u2 = 220V
u2 = 6V => n2 = ? và u2 = 3V => n2 = ?
1 1
2 2 2
220 4000 60
u n
u =n ⇒ = n
n2 = 109V HĐ7: Củng cố - dặn dò
- Bài học cần ghi nhớ gì? => Cho HS đọc lại ghi nhớ SGK - Dùng MBT để làm gì?
- Về nhà học thuộc ghi nhớ, làm BT 37.1; 37.2
Dạy lớp Tiết( TKB ) Ngày dạy Sĩ số Văng
9 A 9 B Tiết 43
BÀI TẬP I – Mục tiêu:
1. KT: + Hs nắm được các kiến thức cơ bản về máy phát điện xoay chiều,máy biến thế và cách truyền tải điện năng đi xa.
+ giải được các bài tập cơ bản về máy biến thế.
2.KN: + HS biết thực hiện các bước giải bài tập định tính phần máy biến thế, cách suy luận lô gíc và biết vận dụng kiến thức vào giải bài tập cụ thể trong sbt
3.TĐ: + Học tập nghiêm túc, yêu thích bộ môn.
II. chuẩn bị:HS: sgk,sbt,vở ghi.
III.Tiến trình lên lớp:
HĐ của GV HĐ của HS Nội dung
HĐ 1: giải bài tập bài 36: truyền tải điện năng đi xa - Yêu cầu học sinh nghiên
cứu từ bài 36.1 đến 36.4 trong thời gian 5 phút.
GV : chốt lại câu trả lời đúng
- Yêu cầu học sinh ghi vở.
- Hoạt động nhóm trả lời
- Đại diện nhóm trả lời.
- Nhóm khác nx,bx
Bài tập 36.1/trang 45/sbt Chọn A
Bài tập 36.2/trang 45/sbt Chọn B
Bài tập 36.3/trang 45/sbt
Cách dùng b sẽ giảm được nhiều hơn vì công suất hao phí với bình phương hiệu điện thế.
Bài tập 36.4/trang 45/sbt
Vì muốn giảm hao phí thì phải tăng hiệu điện thế lên do đó phải đặt một máy biến thế( tăng thế) ở đầu đường dây tải điện. ở nơi tiêu thụ điện thường dùng hiệu điện thế 220 v. Như vậy phải có một máy biến thế( hạ thế) đặt nơi sử dụng điện để giảm hiệu điện thế.
HĐ 2: giải bài tập bài 37: Máy biến thế - Gọi 1 HS trả lời
- GV : nx,bx chốt lại
- Hs khác nhận xét,bổ sung
Bài tập 37.1/trang 46/sbt Chọn D