Làm một số bài tập vận dụng

Một phần của tài liệu giáo án vật lí 9 cực hay (Trang 201 - 206)

TỔNG KẾT CHƯƠNG III - QUANG HỌC

HĐ 2 Làm một số bài tập vận dụng

- GV gọi HS trả lời câu 17, 18, 19, 20, 21

- Gọi HS lần lượt trả lời

- GV nhận xét và đưa ra đáp án cho HS so sánh

- Gọi HS lên bảng vẽ hình - GV hỏi: Điểm A như thế nào với điểm F

- GV hỏi: Nếu A ≡ F -> IA và BO có mối quan hệ như thế nào?

- Giáo viên hỏi: B là gì của là gì của hai đường chéo OB và AI

- GV hỏi: Vậy A’B’ là gì cuả

∆ ABO

- GV hỏi: OA’ = ? - ảnh nằm cách TK = ?

- Gọi HS lên bảng dựng ảnh của vật trên phim

II - Bài tập vận dụng

Câu 17 -> B Câu 19 -> B Câu 18 -> B Câu 20 -> D Câu 21:

A -> 4 B -> 3 C -> 2 D -> 1 Bài 22:

a) Dựng ảnh (Như hình vẽ)

b) Vì điểm A ≡ F nên BO và AI là 2 đường chéo của HCN ABOI, điểm B’ là giao điểm của 2 đường chéo, A’B’ là đường trung bình của ∆ ABO

Vậy ta có: ' 1 2 10

OA = OA= cm

ảnh nằm cách thấu kính 12cm Bài 23:

F = 8cm; h = 40cm; d = 1,2m = 120cm a) Dựng ảnh của vật trên phim

b) h’ = ? Giải:

a) Hình vẽ (bảng phụ)

b) Gọi AB là chiều cao của vật ta có AB = 40cm, gọi OB là khoảng cách từ vật đến TK OA = 120cm, gọi

- Gọi HS2 lên bảng giải ý 2 - GV nhận xét cách giải của học sinh

- GV nhận xét và chốt lại đáp án đúng.

OF là khoảng cách từ phim đến vật kính OF = 8cm.

Ta có AB = 40cm; OA = 120cm; OF = 8cm

' ' '

A B OA

AB = OAHay ' A B' '(1) OA OA

= AB Vì AB = OI nên:

' ' ' ' ' ' '

A B A B FA OA OF OA 1

AB OI OF OF OF

= = = − = −

' ' '

OA 1 A B OF = + AB hay

' '

' (1 A B )(2)

OA OF

= + AB Từ (1) và (2)

' ' ' '

(1 )

A B A B

OA OF

AB AB

⇒ = +

hay

' ' ' '

. 1

OA A B A B OF AB = + AB Thay số ta có:

' ' ' '

120. 1

8

A B A B AB = + AB Hay

' '

' '

8 8 8

; . .40

120 120 120

A B A B AB

AB = = = = 2,86cm

=> ảnh cao 2,86cm

Dạy lớp Tiết( TKB ) Ngày dạy Sĩ số Văng

9 A 9 B

Tiết 68

TỔNG KẾT CHƯƠNG III - QUANG HỌC

I - Mục tiêu:

1.Kiến thức:

- Trả lời được các câu hỏi tự kiểm tra nêu ra ở đầu bài.

- Vận dụng các kiến thức và kỹ năng đã chiếm lĩnh được để giải thích và giải được các bài tập phần vận dụng.

2.Kỹ năng:

- Hệ thống hoá kiến thức thu thập về quang học để giải thích các hiện tượng quang học.

- Hệ thống hoá được các bài tập về quang học.

3.Thái độ: Nghiêm túc

HĐ 2 : Làm một số bài tập vận dụng

- Gọi HS2 lên bảng giải bài 23

- GV nhận xét cách giải của học sinh

- GV nhận xét và chốt lại đáp án đúng.

- Ghi vở

- gợi ý thêm cách giải một số bài tập các em yêu cầu trong SGK,SBT

II - Bài tập vận dụng Bài 23:

F = 8cm; h = 40cm; d = 1,2m = 120cm a) Dựng ảnh của vật trên phim

b) h’ = ? Giải:

a) Hình vẽ (bảng phụ)

b) Gọi AB là chiều cao của vật ta có AB = 40cm, gọi OB là khoảng cách từ vật đến TK OA = 120cm, gọi OF là khoảng cách từ phim đến vật kính OF = 8cm.

Ta có AB = 40cm; OA = 120cm; OF = 8cm

' ' '

A B OA

AB = OA Hay ' A B' '(1) OA OA

= AB Vì AB = OI nên:

' ' ' ' ' ' '

A B A B FA OA OF OA 1

AB OI OF OF OF

= = = − = −

' ' '

OA 1 A B OF = + AB hay

' '

' (1 A B )(2)

OA OF

= + AB Từ (1) và (2)

' ' ' '

(1 )

A B A B

OA OF

AB AB

⇒ = +

hay

' ' ' '

. 1

OA A B A B OF AB = + AB Thay số ta có:

' ' ' '

120. 1

8

A B A B AB = + AB Hay

' '

' '

8 8 8

; . .40

120 120 120

A B A B AB

AB = = = = 2,86cm

=> ảnh cao 2,86cm

Dạy lớp Tiết( TKB ) Ngày dạy Sĩ số Văng

9 A 9 B Tiết 69

Chương IV

SỰ BẢO TOÀN VÀ CHUYỂN HOÁ NĂNG LƯỢNG Bài 59

NĂNG LƯỢNG VÀ SỰ CHUYỂN HOÁ NĂNG LƯỢNG I - Mục tiêu:

1.Kiến thức:

- Nhận biết được cơ năng và nhiệt năng dựa trên những dấu hiệu quan sát trực tiếp được.

- Nhận biết được quang năng, hoá năng, điện năng nhờ chúng đã chuyển hoá thành cơ năng hay nhiệt năng.

- Nhận biết được khả năng chuyển hoá qua lại giữa các dạng năng lượng, mọi sự biến đổi trong tự nhiên đều kèm theo sự biến đổi năng lượng từ dạng này sang dạng khác.

2.Kỹ năng:

- Nhận biết được các dạng năng lượng trực tiếp hay gián tiếp.

3.Thái độ: Nghiêm túc, trung thực.

II - Chuẩn bị:

- GV phô tô H29.1 trong SGK.

- 1 máy sấy tóc, nguồn điện, ổ cắm, đèn đi a mô xe đạp III - Các hoạt động dạy và học:

1 - Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra, giờ trước ôn tập 2- Bài mới:

HĐ 1: Kiểm tra lí thuyết -Yêu cầu HS nghiên cứu tài

liệu để trả lời câu hỏi.

- GV hỏi: Năng lượng quan trọng như thế nào đối với con người và cho XH?

- GV hỏi: Em nhận biết năng lượng như thế nào?

- HS trả lời theo hiểu biết của mình

- HS nhận biêt năng lượng theo sự hiểu biết về năng lượng

Một phần của tài liệu giáo án vật lí 9 cực hay (Trang 201 - 206)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(230 trang)
w