Phân tích lợi nhuận công ty theo kênh bán hàng

Một phần của tài liệu phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty tnhh một thành viên vinabuy giai đoạn 2011 đến 2013 và 6 tháng đầu năm 2014 (Trang 66 - 72)

Chương 4 PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN VINABUY

4.3 Phân tích lợi nhuận của công ty TNHH một thành viên Vinabuy giai đoạn 2011-6/2014

4.3.2 Phân tích lợi nhuận công ty theo kênh bán hàng

Trang 54

Bảng 4.18: Lợi nhuận công ty Vinabuy theo kênh bán hàng giai đoạn 2011-2013

Đơn vị tính: ngàn đồng

Năm So sánh

Năm 2011 2012 2013 2012/2011 2013/2012

Kênh bán hàng Kênh sỉ Kênh bán lẻ Kênh

CTV

Tổng

cộng Kênh sỉ Kênh bán lẻ

Kênh

CTV Tổng cộng Kênh sỉ Kênh bán lẻ

Kênh

CTV Tổng cộng Mức Tỷ lệ

(%) Mức Tỷ lệ (%)

1.Doanh thu thuần 3.775.350 2.110.124 421.562 6.307.036 6.615.751 3.568.556 452.121 10.636.428 8.256.821 4.254.279 542.184 13.053.284 4.329.392 68,6 2.416.856 22,7 2.Giá vốn hàng bán 3.029.718 1.164.999 337.250 4.531.967 5.301.863 1.971.627 371.237 7.644.727 6.607.438 2.345.907 445.923 9.399.269 3.112.759 68,7 1.754.542 23,0 3.Lợi nhuận gộp 745.632 945.125 84.312 1.775.069 1.313.888 1.596.929 80.884 2.991.701 1.649.383 1.908.372 96.261 3.654.015 1.216.633 68,5 662.314 22,1 4.Chi phí bán hàng 19.440 75.200 1.250 95,890 71.940 62.540 4.500 138.980 115.827 95.420 5.250 216.497 43.090 44,9 77.516 55,8 5.Chi phí quản lý doanh nghiệp 397.754 652.700 39.000 1.089.454 786.158 720.120 21.000 1.527.278 802.568 882.460 23.500 1.708.528 437.824 402 181.251 11,9 6.Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 328.438 217.225 44.062 589.725 455.790 814.269 55.384 1.325.444 730.988 930.492 67.511 1.728.990 735.719 124,8 403.547 30,4 7. Thuế thu nhập doanh nghiệp 65.688 43.445 8.812 117.945 91.158 162.854 11.077 265.089 146.198 186.098 13.502 345.798 147.144 124,8 80.709 30,4 8. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 262.751 173.780 35.250 471.780 364.632 651.415 44.308 1.060.355 584.790 744.393 54.009 1.383.192 588.575 124,8 322.837 30,4

Phòng kế toán công ty TNHH một thành viên Vinabuy,8/2014

Bảng 4.19: Lợi nhuận công ty Vinabuy theo kênh bán hàng giai đoạn 6 tháng đầu năm 2014 so với cùng kỳ 2013

Đơn vị tính: ngàn đồng

Năm Tháng 6/2013 Tháng 6/2014 6/2014- 6/2013

Kênh bán hàng Kênh sỉ Kênh bán lẻ Kênh CTV Tổng Cộng Kênh sỉ Kênh bán lẻ Kênh CTV Tổng cộng Mức Tỷ lệ

(%) 1.Doanh thu thuần 3.865.422 2.035.886 189.022 6.090.330 4.482.142 2.935.651 235.118 7.652.911 1.562.581 25,7 2.Giá vốn hàng bán 3.101.615 1.124.623 155.462 4.381.700 3.595.417 1.631.494 191.029 5.417.940 1.036.240 23,6

3.Lợi nhuận gộp 763.807 911.263 33.560 1.708.630 886.725 1.304.157 44.089 2.234.971 526.341 30,8

4.Chi phí bán hàng 41.653 42.561 1.425 85.639 50.400 57.865 2.500 110.765 25.126 29,3

5.Chi phí quản lý doanh nghiệp 398.654 399.320 12.500 810.474 404.821 431.350 11.800 847.971 37.497 4,6

6.Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 323.500 469.382 19.635 812.517 431.503 814.942 29.789 1.276.235 463.718 57,1

7. Thuế thu nhập doanh nghiệp 64.700 93.876 3.927 162.503 51.780 162.988 3.575 218.344 55.840 34,4

8. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 258.800 375.505 15.708 650.013 379.723 651.954 26.215 1.057.891 407.878 62,7 Phòng kế toán công ty TNHH một thành viên Vinabuy,8/2014

Trang 55

Số liệu trong bảng 4.18 và 4.19 chỉ ra rằng trong giai đoạn từ năm 2011- 6/2014 hiệu quả kinh doanh đạt đƣợc cao nhất là năm 2013, trong năm này lợi nhuận sau thuế đạt 1.383.192 ngàn đồng, trong đó kênh bán lẻ chiếm tỷ trọng lợi nhuận ròng cao nhất là 54%.

Nguồn: tác giả tổng hợp từ bảng lợi nhuận công ty TNHH một thành viên Vinabuy theo kênh bán hàng giai đoạn 2011-6/2014

Hình 4.17 Tỷ trọng lợi nhuận theo kênh bán hàng của công ty TNHH một thành viên Vinabuy năm 2013

Kết quả hoạt động kinh doanh 6 tháng đầu năm 2014 cho thấy công ty tăng trưởng đáng kể khi lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp đạt 1.057.891 ngàn đồng, tăng 62,7% so với cùng kỳ. Trong đó, kênh bán lẻ chiếm 62% lợi nhuận ròng, tăng 73,6% và kênh bán sỉ với tỷ trọng 36%, tăng 47% so với năm 6/2013.

Nguồn: tác giả tổng hợp từ bảng lợi nhuận công ty TNHH một thành viên Vinabuy theo kênh bán hàng giai đoạn 2011-6/2014

Hình 4.18 Tỷ trọng lợi nhuận theo kênh bán hàng của công ty TNHH một thành viên Vinabuy 6 tháng đầu năm 2014

42%

54%

4%

Kênh bán sỉ Kênh bán lẻ Kênh CTV 2013

36%

62%

2% 6/2014

Kênh bán sỉ Kênh bán lẻ Kênh CTV

Trang 56

Bảng 4.18 và 4.19 cũng chỉ ra rằng kênh bán lẻ là kênh mang về lợi nhuận nhiều nhất trong giai đoạn 2011-6/2014, chỉ duy nhất năm 2011 tỷ trọng lợi nhuận sau thuế của kênh này kém hơn kênh bán sỉ.

Xét trên yếu tố đầu tƣ ở 3 kênh bán hàng, bảng 4.20 (trang sau) cho thấy kênh bán lẻ là kênh có tỷ suất lợi nhuận trên vốn đầu tƣ cao nhất, vốn đầu tƣ cho kênh bao gồm 3 khoản chi phí là giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp, phân tích chỉ tiêu này giúp chúng ta thấy đƣợc kênh bán hàng nào đang sử dụng vốn có hiệu quả nhất.

Giai đoạn 2012-6/2014 kênh bán lẻ là kênh có tỷ suất lợi nhuận trên vốn đầu tƣ cao nhất và cũng mang về nhiều lợi nhuận nhất cho công ty Vinabuy, đặc biệt trong 6 tháng đầu năm 2014, kênh bán lẻ có tỷ suất lợi nhuận trên vốn đầu tƣ là 38,4%, mang về 814.942 ngàn đồng lợi nhuận, cao hơn cả lợi nhuận 12 tháng của năm 2012. Theo số liệu bảng 4.9 và 4.10, trong suốt giai đoạn 2011-6/2014 doanh thu kênh bán lẻ liên tục tăng nhƣng tỷ lệ giá vốn hàng bán/doanh thu thuần luôn ở mức 55%, điều này chứng tỏ rằng chính hoạt động gia tăng chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp mới giúp công ty tăng doanh thu, trong đó yếu tố tiếp thị và hoàn thiện năng lực của đội ngũ nhân viên đóng vai trò cực kỳ quan trọng.

Trang 57

Bảng 4.20 Tỷ suất lợi nhuận đầu tƣ theo kênh bán hàng công ty Vinabuy giai đoạn 2011-6/2014

Đơn vị tính: ngàn đồng

Năm 2011 2012 2013 6/2013 6/2014 2011-

6/2014 Kênh bán lẻ

Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh: (6)

217.225 814.269 930.492 469.382 814.942 3.246.310

Tổng chi phí đầu

tƣ: (2)+(4)+(5) 1.892.899 2.754.287 3.323.787 1.566.504 2.120.709 11.658.186 Tỷ suất lợi nhuận

thuần/ vốn đầu tƣ của kênh (%)

11,5 29,6 28,0 30,0 38,4 27,8

Kênh bán sỉ Lợi nhuận thuần từ

hoạt động kinh doanh: (6)

328.438 455.790 730.988 323.500 431.503 2.270.219

Tổng chi phí đầu

tƣ: (2)+(4)+(5) 3.446.912 6.159.961 7.525.833 3.541.922 4.050.639 24.725.267 Tỷ suất lợi nhuận/

vốn đầu tƣ của kênh (%)

9,5 7,4 9,7 9,1 10,7 9,2

Kênh cộng tác viên Lợi nhuận thuần từ

hoạt động kinh doanh: (6)

44.062 55.384 67.511 19.635 29.789 216.381

Tổng chi phí đầu

tƣ: (2)+(4)+(5) 377.500 396.737 474.673 169.387 205.329 1.623.626 Tỷ suất lợi nhuận/

vốn đầu tƣ của kênh (%)

11,7 14,0 14,2 11,6 14,5 13,3

Nguồn tác giả tổng hợp từ bảng 4.19 và 4.20, kết quả hoạt động kinh doanh của công ty Vinabuy theo kênh bán hàng giai đoạn 2011-6/2014

Trang 58

Từ bảng 4.20 có thể thấy đƣợc việc đầu tƣ vào kênh bán lẻ công ty Vinabuy sẽ sinh lợi nhiều nhất và hiệu quả cao nhất, cụ thể giai đoạn 2011- 6/2014 kênh bán lẻ mang lại 3.246.310 ngàn động lợi nhuận với tỷ suất sinh lợi trên vốn đầu tƣ đạt 27,8%. Kênh bán sỉ tuy có tỷ suất lợi nhuận thấp nhất nhưng với qui mô thị trường lớn, kênh bán sỉ vẫn có thể mang về nhiều lợi nhuận cho công ty, từ 2011-6/2014 kênh sỉ mang về 2.270.219 ngàn đồng lợi nhuận với tỷ suất sinh lợi là 9,2%

Kênh cộng tác viên là kênh có tỷ suất lợi nhuận đứng thứ 2 nhƣng với những khó khăn chung về thị trường và đối tượng cộng tác viên (đã được trình bày ở trang 36-39 và trang 45), từ 2011-6/2014 lợi nhuận kênh này chỉ là 216.381 ngàn đồng, xấp xỉ 1/10 khoảng lợi nhuận của kênh sỉ và 1/15 lợi nhuận kênh bán lẻ.

Trang 59

Một phần của tài liệu phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty tnhh một thành viên vinabuy giai đoạn 2011 đến 2013 và 6 tháng đầu năm 2014 (Trang 66 - 72)

Tải bản đầy đủ (PDF)

(85 trang)