CHƯƠNG 3 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN THỦY SẢN XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT CƯỜNG VÀ THỰC TRẠNG XUẤT KHẨU THỦY SẢN CỦA CÔNG TY
3.4 TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN THỦY SẢN XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT CƯỜNG TỪ NĂM 2010 ĐẾN NĂM 2013
Thông qua bảng báo cáo kết quả HĐKD của Công ty cổ phần chế biến thủy sản xuất nhập khẩu Việt Cường, đã thể hiện rõ sự biến động về doanh thu, chi phí, lợi nhuận trong giai đoạn 2010 – 2013 như sau:
Bảng 3.3 Báo cáo kết quả HĐKD của Công ty cổ phần chế biến thủy sản xuất nhập khẩu Việt Cường giai đoạn 2010 – 2013
Đơn vị tính: Triệu VNĐ
Nguồn: Phòng kế toán - Công ty cổ phần chế biến thủy sản xuất nhập khẩu Việt Cường
STT CHỈ TIÊU
NĂM CHÊNH LỆCH
2010 2011 2012 2013
2011/2010 2012/2011 2013/2012
Giá trị Tỷ lệ Giá trị Tỷ lệ Giá trị Tỷ lệ
(+/-) (%) (+/-) (%) (+/-) (%)
1 Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ 496.775 434.477 337.251 121.785 (62.298) (12.54) (97.226) (22.38) (215.466) (63.89) 2 Các khoản giảm trừ doanh thu 7.267 0.220 3.229 7.267 (7.047) (96.97) 3.009 1367.727273 3 Doanh thu thuần về bán hàng và
cung cấp dịch vụ 496.775 427.210 337.031 118.556 (69.565) (14.00) (90.179) (21.11) (218.475) (64.82) 4 Giá vốn hàng bán 469.751 406.311 437.781 132.919 (63.440) (13.51) 31.470 7.75 (304.862) (69.64) 5 Lợi nhuận gộp về bán hàng và
cung cấp dịch vụ 27.024 20.899 (100.750) (14.363) (6.125) (22.67) (121.649) (582.08) 86.387 (85.74) 6 Doanh thu hoạt động tài chính 12.381 35.443 2.097 0.963 23.062 186.27 (33.346) (94.08) (1.134) (54.08) 7 Chi phí tài chính 17.208 35.374 34.749 19.710 18.166 105.57 (0.625) (1.77) (15.039) (43.28) 8 Chi phí bán hàng 15.445 15.694 9.603 2.966 0.249 1.61 (6.091) (38.81) (6.637) (69.11) 9 Chi phí quản lí doanh nghiệp 4.374 4.531 4.634 3.936 0.157 3.59 0.103 2.27 (0.698) (15.06) 10 Lợi nhuận thuần từ HĐ Kinh
doanh 2.378 0.743 (147.639) (41.938) (1.635) (68.76) (148.382) (19,970.66) 105.701 (71.59) 11 Thu nhập khác 0.706 0.513 1.003 0.998 (0.193) (27.34) 0.490 95.52 (0.005) (0.50) 12 Chi phí khác 1.208 0.138 0.454 0.173 (1.070) (88.58) 0.316 228.99 (0.281) (61.89) 13 Lợi nhuận khác (0.502) 0.375 0.549 0.825 0.877 (174.70) 0.174 46.40 0.276 50.27 14 tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 1.876 1.118 (147.090) (41.113) (0.758) (40.41) (148.208) (13,256.53) 105.977 (72.05) 15 Chi phí thuế thu nhập DN hiện
hành 0.285 0.175 0.674 (0.110) (38.60) 0.499 285.14 (0.674) (100.00)
16 Chi phí thuế thu nhập DN hoãn lại
17 Lợi nhuận sau thuế TNDN 1.591 0.943 (147.764) (41.113) (0.648) (40.73) (148.707) (15,769.57) 106.651 (72.18)
18 Lãi cơ bản trên cổ phiếu
Dựa vào bảng 3.1 báo cáo kết quả HĐKD từ phòng kế toán Công ty cổ phần chế biến thủy sản xuất nhập khẩu Việt Cường như trên, chúng ta có thể nhìn thấy tình hình chung về diễn biến hoạt động của công ty giai đoạn 2010 – 2013. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ có dấu hiệu giảm mạnh từ năm 2012. Năm 2011 doanh thu thuần đạt 427.210 triệu đồng giảm 69.565 triệu đồng tương đương 12.54% sơ với năm 2010. Nguyên nhân do lượng hàng tồn kho của công ty khá cao nhưng đầu ra giá lại giảm so với trước, cùng với lạm phát cao dẫn đến lãi xuất cao gây bất lợi cho công ty. Tiếp tục sang năm 2012, doanh thu thuần của công ty chỉ đạt 337.031 triệu đồng, đồng thời tỷ lệ giảm lại tăng thêm năm trước, giảm 90.179 tương đương 21.11% so với năm 2011. Bởi vì, năm 2012 phải đối mặt với việc thiếu nguyên liệu trầm trọng, trước đó công ty đã ký những đơn hàng dài hạn, yêu cầu về sản phẩm của khách hàng không nằm trong cơ cấu hàng tồn kho, công ty phải mua nguyên liệu mới, chi phí tăng lên cao. Đến năm 2013 tình hình công ty nằm trước nguy cơ bên bờ vực phá sản, công ty đã cố gắng cầm cự nhưng tình hình vẫn không mấy khả quan cụ thể là doanh thu thuần của năm 2013 giảm 218.475 triệu đồng tức đạt 118.556 triệu đồng, tỷ lệ giảm 64.82%, giảm mạnh nhất trong giai đoạn 2010 – 2013. Do việc hàng của công ty không đạt yêu cầu của phía thị trường nước ngoài nhiều, sự gay gắt trong việc lựa chọn sản phẩm của đối tác bằng cách đưa ra nhiều tiêu chuẩn về an toàn vệ sinh thực phẩm, sự cạnh tranh khốc liệt với các doanh nghiệp trong nước, cùng với việc công ty phải đối mặt với vấn đề thiếu nguồn tài chính, việc thu mua nguyên liệu gặp nhiều khó khăn.
Đối với chi phí bán hàng có sự biến động tăng giảm không ổn định trong giai đoạn 2010 – 2013. Cụ thể là năm 2011 chi phí bán hàng là 15.694 triệu đồng tăng 0.249 triệu đồng tương đương 1.61% so với năm 2010. Nguyên nhân do đẩy mạnh hoạt động nghiên cứu sản phẩm mới để đáp ứng nhu cầu của khách hàng ngày càng cao. Bước sang năm 2012 chi bán hàng giảm 6.091 triệu đồng, tức đạt 9.603 triệu đồng, tỷ lệ giảm là 38.81%. Nguyên nhân chi phí bán hàng giảm do công ty kí những đơn hàng xuất khẩu dài hạn với đối tác từ đó giảm được chi phí bán hàng. Chi phí bán hàng tiếp tục giảm mạnh vào năm 2013 đạt 2.966 triệu đồng, tỷ lệ giảm 69.11% tương đương 6.637 triệu đồng. Do lượng hàng xuất khẩu ít, nhiều đơn hàng còn bị trả về nên kéo theo chi phí giảm.
Từ các biến động về doanh thu và chi phí làm ảnh hưởng không nhỏ đến lợi nhuận của công ty. Cụ thể, năm 2011 lợi nhuận thuần từ HĐKD giảm do các khoản làm giảm trừ doanh thu chiếm tỷ lệ lớn, giá vốn hàng bán cao, đạt 0.743
triệu đồng, giảm 1.635 triệu đồng tương đương với tỷ lệ là 68.76% so với năm 2010. Đến năm 2012, thậm chí lợi nhuận thuần bị âm 147.639 triệu đồng, công ty hoạt động bị lỗ do giá vốn hàng bán quá cao, hàng tồn kho nhiều nhưng không nằm trong cơ cấu sản phẩm của khách hàng, công ty phải mua nguồn hàng mới làm tăng giá vốn. Năm 2013, lợi nhuận thuần của công ty có tăng nhưng vẫn bị lỗ, đạt âm 41.938 triệu đồng, tăng 105.701 triệu đồng tương đương tỷ lệ tăng 71.59% so với năm 2012. Nguyên nhân lợi nhuận thuần vẫn còn bị âm là do giá vốn hàng bán vẫn còn cao, các khoản giảm trừ doanh thu cũng tương đối nhiều đồng thời doanh thu từ hoạt động tài chính giảm so với năm 2012, lợi nhuận thuần năm 2013 có tăng so với năm 2012 do sự chênh lệch giữa giá vốn hàng bán và doanh thu không nhiều, giá vốn không quá cao với doanh thu.