CHƯƠNG 4 PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN THỦY SẢN XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT CƯỜNG
4.3 PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT CƯỜNG
4.3.2.3 Nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận
Lợi nhuận được đánh giá là mục tiêu cuối cùng của doanh nghiệp, vì thế lợi nhuận sẽ chịu ảnh hưởng không nhỏ từ các nhân tố doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, giá vốn hàng vốn, các khoản giảm trừ doanh thu, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, doanh thu từ hoạt động tài chính, chi phí tài chính, thu nhập khác, chi phí khác. Để xác định ảnh hưởng và mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến chỉ tiêu lợi nhuận chỉ cần xác định mức chênh lệch của từng nhân tố giữa hai kì thông qua phương pháp liên hệ cân đối (giữa các nhân tố mang tính chất độc lập).
Bảng 4.9 Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của Công ty cổ phần chế biến thủy sản xuất nhập khẩu Việt Cường giai đoạn 2010 – 2013
Đơn vị tính: triệu VNĐ
CHỈ TIÊU NĂM CHÊNH LỆCH
2010 2011 2012 2013 2011/2010 2012/2011 2013/2012 DTT 496.775 427.210 337.229 118.555 (69.565) (89.981) (218.674) GVHB 469.751 406.311 437.781 132.919 (63.440) 31.470 (304.862) CPBH 15.445 15.694 9.603 2.966 0,249 (6.091) (6.637) CPQLDN 4.374 4.531 4.634 3.936 0,157 0,103 (0,698) DTHDTC 12.381 35.443 2.097 0,963 23.062 (33.346) (1.134) CPTC 17.208 35.374 34.749 19.710 18.166 (0,625) (15.039) TNK 0,706 0,513 1.003 0,998 (0,193) 0,490 (0,005) CPK 1.208 0,138 0,454 0,173 (1.070) 0,316 (0,281) LNTT 1.876 1.118 (146.892) (39.188) (0,758) (148.010) 107.704
Nguồn: Tổng hợp báo cáo kế toán - Phòng kế toán, Công ty cổ phần chê biến thủy sản xuất nhập khẩu Việt Cường 2010 – 2013
Trong đó:
DTT: Doanh thu thuần GVHB: Giá vốn hàng bán
CPBH: Chi phí bán hàng
CPQLDN: Chi phí quản lý doanh nghiệp DTHDTC: Doanh thu hoạt động tài chính CPTC: Chi phí tài chính
TNK: Thu nhập khác CPK: Chi phí khác
LNTT: Lợi nhuận trước thuế
Dựa vào phương pháp liên hệ cân đối ta sẽ phân tích sự chênh lệch lợi nhuận giữa các năm. Từ đó, tìm ra mức độ ảnh hưởng của các nhân tố. Ta có công thức:
LN = DTT – GVHB – CPBH – CPQLDN + DTHDTC – CPTC + TNK – CPK
Sự chênh lệch lợi nhuận của năm 2011 so với năm 2010 Kỳ phân tích:
LN11=DTT11–GVHB11–CPBH11–CPQLDN11+DTHDTC11–CPTC11+TNK11–CPK11
= 1.118 (triệu đồng).
Kỳ gốc:
LN10=DTT10–GVHB10–CPBH10–CPQLDN10+DTHDTC10–CPTC10+TNK10–CPK10
= 1.876 (triệu đồng).
∆LN = LN11 – LN10 = -0.758 (triệu đồng) Đối tượng phân tích:
∆LN = LN11 – LN10 = -0.758 (triệu đồng).
Ta thấy lợi nhuận năm 2011 giảm -0.758 triệu đồng so với năm 2010.
Nguyên nhân là do các yếu tố sau đây:
Ảnh hưởng của doanh thu thuần:
Thế lần (1):
LN(1)=DTT11–GVHB10–CPBH10–CPQLDN10+DTHDTC10–CPTC10+TNK10–CPK10
∆DTT = LN(1) – LN10
= DTT11 – DTT10
= 427.210 – 496.775 = -69.565 (triệu đồng).
Qua đó ta thấy DTT giảm làm lợi nhuận giảm 69.565 triệu đồng.
Ảnh hưởng của giá vốn hàng bán:
Thế lần (2):
LN(2)=DTT11–GVHB11–CPBH10–CPQLDN10+DTHDTC10–CPTC10+TNK10–CPK10
∆DTT = LN(2) – LN(1) = - GVHB11 + GVHB10
= - 406.311 + 469.751 = 63.440 (triệu đồng).
Qua đó ta thấy GVHB giảm làm lợi nhuận tăng 63.440 triệu đồng.
Ảnh hưởng của chi phí bán hàng:
Thế lần 3:
LN(3)=DTT11–GVHB11–CPBH11–CPQLDN10+DTHDTC10–CPTC10+TNK10–CPK10
∆CPBH = LN(3) – LN(2) = - CPBH11 + CPBH10
= -15.694 + 15.445 = -0.249 (triệu đồng).
Qua đó ta thấy CPBH tăng làm lợi nhuận giảm 0.249 triệu đồng.
Ảnh hưởng của chi phí quản lí doanh nghiệp:
Thế lần 4:
LN(4)=DTT11–GVHB11–CPBH11–CPQLDN11+DTHDTC10–CPTC10+TNK10–CPK10
∆CPQLDN = LN(4) – LN(3)
= - CPQLDN11 + CPQLDN10
= - 4.531 + 4.374 = - 0.157 (triệu đồng).
Qua đó ta thấy CPQLDN tăng làm lợi nhuận giảm 0.157 triệu đồng.
Ảnh hưởng của doanh thu hoạt động tài chính:
Thế lần 5:
LN(5)=DTT11–GVHB11–CPBH11–CPQLDN11+DTHDTC11–CPTC10+TNK10–CPK10
∆DTHDTC = LN(5) – LN(4)
= - DTHDTC11 + DTHDTC10
= - 35.443 + 12.381 = - 23.062 (triệu đồng).
Qua đó ta thấy DTHDTC tăng làm lợi nhuận tăng 23.062 triệu đồng.
Ảnh hưởng của chi phí hoạt động tài chính:
Thế lần 6:
LN(6)=DTT11–GVHB11–CPBH11–CPQLDN11+DTHDTC11–CPTC11+TNK10–CPK10
∆CPTC = LN(6) – LN(5) = - CPTC11 + CPTC10
= - 35.374 + 17.208 = - 18.166 (triệu đồng).
Qua đó ta thấy CPTC tăng làm lợi nhuận giảm 18.166 triệu đồng.
Ảnh hưởng của thu nhập khác:
Thế lần 7:
LN(7)=DTT11–GVHB11–CPBH11–CPQLDN11+DTHDTC11–CPTC11+TNK11–CPK10
∆TNK = LN(7) – LN(6) = - TNK11 + TNK10
= - 0.513 + 0.706 = 0.193 (triệu đồng).
Qua đó ta thấy TNK giảm làm lợi nhuận giảm 0.193 triệu đồng.
Ảnh hưởng của chi phí khác:
Thế lần 8:
LN(8)=DTT11–GVHB11–CPBH11–CPQLDN11+DTHDTC11–CPTC11+TNK11–CPK11
∆CPK = LN(8) – LN(7)
= CPK11 – CPK10
= 0.138 – 1.208 = - 1.070 (triệu đồng).
Qua đó ta thấy CPK giảm làm lợi nhuận tăng 1.070 triệu đồng.
Bảng 4.10 Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của năm 2011 so với năm 2010
Đơn vị tính: Triệu đồng NHÂN TỐ
MỨC ẢNH HƯỞNG
LÀM TĂNG LN LÀM GIẢM LN
Giá vốn hàng bán 63.440
Doanh thu hoạt động tài chính 23.062
Chi phí khác 1.070
Doanh thu thuần 69.565
Chi phí bán hàng 0.249
Chi phí quản lý doanh nghiệp 0.157
Chi phí hoạt động tài chính 18.166
Thu nhập khác 0.193
TỔNG 87.572 88.33
Nguồn: Kết quả phân tích và tổng hợp của tác giả
Từ bảng 4.10 ta có thể tính được ∆LN = 87.572 – 88.330 = - 0.758 triệu đồng. Đúng bằng đối tượng cần phân tích. Qua việc phân tích và tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận năm 2011 so với năm 2010. Ta thấy các nhân tố: Doanh thu hoạt động tài chính làm tăng lợi nhuận do chỉ tiêu này cao hơn so với năm 2010, giá vốn hàng bán và chi phí khác giảm xuống làm tăng lợi nhuận.
Còn Doanh thu thuần, thu nhập khác giảm làm giảm lợi nhuận, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí hoạt động tài chính tăng làm lợi nhuận giảm.
Sự chênh lệch lợi nhuận của năm 2012 so với năm 2011 Kỳ phân tích:
LN12=DTT12–GVHB12–CPBH12–CPQLDN12+DTHDTC12–CPTC12+TNK12–CPK12
= - 146.892 (triệu đồng).
Kỳ gốc:
LN11 =DTT11–GVHB11–CPBH11–CPQLDN11+DTHDTC11–CPTC11+TNK11–CPK11
= 1.118 (triệu đồng).
Đối tượng phân tích: ∆LN = LN12 – LN11 = -148.010 triệu đồng.
Ta thấy lợi nhuận năm 2012 giảm – 148.010 triệu đồng so với năm 2011.
Nguyên nhân là do các yếu tố sau đây:
Ảnh hưởng của doanh thu thuần:
Thế lần (1):
LN(1)=DTT12–GVHB11–CPBH11–CPQLDN11+DTHDTC11–CPTC11+TNK11–CPK11
∆DTT = LN(1) – LN11
= DTT12 – DTT11
= 337.229 – 427.210 = - 89.981 (triệu đồng).
Qua đó ta thấy DTT giảm làm lợi nhuận giảm 89.981 triệu đồng.
Ảnh hưởng của giá vốn hàng bán:
Thế lần (2):
LN(2)=DTT12–GVHB12–CPBH11–CPQLDN11+DTHDTC11–CPTC11+TNK11–CPK11
∆DTT = LN(2) – LN(1) = - GVHB12 + GVHB11
= - 437.781 + 406.311 = - 31.470 (triệu đồng).
Qua đó ta thấy GVHB tăng làm lợi nhuận giảm 31.470 triệu đồng.
Ảnh hưởng của chi phí bán hàng:
Thế lần 3:
LN(3)=DTT12–GVHB12–CPBH12–CPQLDN11+DTHDTC11–CPTC11+TNK11–CPK11
∆CPBH = LN(3) – LN(2) = - CPBH12 + CPBH11
= - 9.603 + 15.694 = -6.091 (triệu đồng).
Qua đó ta thấy CPBH giảm làm lợi nhuận tăng 6.091 triệu đồng.
Ảnh hưởng của chi phí quản lí doanh nghiệp:
Thế lần 4:
LN(4)=DTT12–GVHB12–CPBH12–CPQLDN12+DTHDTC11–CPTC11+TNK11–CPK11
∆CPQLDN = LN(4) – LN(3)
= - CPQLDN12 + CPQLDN11
= - 4.634 + 4.531 = - 0.103 (triệu đồng).
Qua đó ta thấy CPQLDN tăng làm lợi nhuận giảm 0.103 triệu đồng.
Ảnh hưởng của doanh thu hoạt động tài chính:
Thế lần 5:
LN(5)=DTT12–GVHB12–CPBH12–CPQLDN12+DTHDTC12–CPTC11+TNK11–CPK11
∆DTHDTC = LN(5) – LN(4)
= - DTHDTC12 + DTHDTC11
= - 2.097 + 35.443 = 33.346 (triệu đồng).
Qua đó ta thấy DTHDTC giảm làm lợi nhuận giảm 33.346 triệu đồng.
Ảnh hưởng của chi phí hoạt động tài chính:
Thế lần 6:
LN(6)=DTT12–GVHB12–CPBH12–CPQLDN12+DTHDTC12–CPTC12+TNK11–CPK11
∆CPTC = LN(6) – LN(5) = - CPTC12 + CPTC11
= - 34.749 + 35.374
= - 0.625 (triệu đồng).
Qua đó ta thấy CPTC giảm làm lợi nhuận tăng 0.625 triệu đồng.
Ảnh hưởng của thu nhập khác:
Thế lần 7:
LN(7)=DTT12–GVHB12–CPBH12–CPQLDN12+DTHDTC12–CPTC12+TNK12–CPK11
∆TNK = LN(7) – LN(6) = - TNK12 + TNK11
= - 1.003 + 0.513 = - 0.490 (triệu đồng).
Qua đó ta thấy TNK tăng làm lợi nhuận tăng 0.490 triệu đồng.
Ảnh hưởng của chi phí khác:
Thế lần 8:
LN(8)=DTT12–GVHB12–CPBH12–CPQLDN12+DTHDTC12–CPTC12+TNK12–CPK12
∆CPK = LN(8) – LN(7) = CPK12 – CPK11
= 0.454 – 0.138 = 0.316 (triệu đồng).
Qua đó ta thấy CPK tăng làm lợi nhuận giảm 0.316 triệu đồng.
Bảng 4.11 Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của năm 2012 so với năm 2011
NHÂN TỐ
MỨC ẢNH HƯỞNG
LÀM TĂNG LN LÀM GIẢM
LN
Chi phí bán hàng 6.091
Chi phí hoạt động tài chính 0.625
Thu nhập khác 0.490
Doanh thu thuần 89.981
Giá vốn hàng bán 31.47
Doanh thu hoạt động tài chính 33.346
Chi phí quản lý doanh nghiệp 0.103
Chi Phí khác 0.316
TỔNG 7.206 155.216
Nguồn: Kết quả phân tích và tổng hợp của tác giả
Thông quả bảng 4.11 ta có thể tính toán được ∆LN = 7.206 – 155.216 = - 148.010 triệu đồng. Đúng bằng đối tượng phân tích. Qua việc phân tích và tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận năm 2012 so với năm 2011. Ta thấy các nhân tố: Thu nhập khác làm tăng lợi nhuận do chỉ tiêu này tăng so với năm 2011, chi phí bán hàng, chi phí hoạt động tài chính giảm làm lợi nhuận tăng. Còn các nhân tố: Doanh thu thuần, doanh thu hoạt động tài chính giảm xuống, giá vốn hàng bán, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí khác tăng làm lợi nhuận giảm.
Sự chênh lệch lợi nhuận của năm 2013 so với năm 2012 Kỳ phân tích:
LN13=DTT13–GVHB13–CPBH13–CPQLDN13+DTHDTC13–CPTC13+TNK13–CPK13
= - 39.188 (triệu đồng).
Kỳ gốc:
LN12=DTT12–GVHB12–CPBH12–CPQLDN12+DTHDTC12–CPTC12+TNK12–CPK12
= - 146.892 triệu đồng.
Đối tượng phân tích:
∆LN = LN13 – LN12 = 107.704 (triệu đồng).
Ta thấy lợi nhuận năm 2013 tăng 107.704 triệu đồng so với năm 2012.
Nguyên nhân là do các yếu tố sau đây:
Ảnh hưởng của doanh thu thuần:
Thế lần (1):
LN(1)=DTT13–GVHB12–CPBH12–CPQLDN12+DTHDTC12–CPTC12+TNK12–CPK12
∆DTT = LN(1) – LN12
= DTT13 – DTT12
= 118.555 – 337.229 = - 218.674 (triệu đồng).
Qua đó ta thấy DTT giảm làm lợi nhuận giảm 218.674 triệu đồng.
Ảnh hưởng của giá vốn hàng bán:
Thế lần (2):
LN(2)=DTT13–GVHB13–CPBH12–CPQLDN12+DTHDTC12–CPTC12+TNK12–CPK12
∆DTT = LN(2) – LN(1) = - GVHB13 + GVHB12
= - 132.919 + 437.781 = 304.862 (triệu đồng).
Qua đó ta thấy GVHB giảm làm lợi nhuận tăng 304.862 triệu đồng.
Ảnh hưởng của chi phí bán hàng:
Thế lần 3:
LN(3)=DTT13–GVHB13–CPBH13–CPQLDN12+DTHDTC12–CPTC12+TNK12–CPK12
∆CPBH = LN(3) – LN(2) = - CPBH13 + CPBH12
= - 2.966 + 9.603 = 6.637 (triệu đồng).
Qua đó ta thấy CPBH giảm làm lợi nhuận tăng 6.637 triệu đồng.
Ảnh hưởng của chi phí quản lí doanh nghiệp:
Thế lần 4:
LN(4)=DTT13–GVHB13–CPBH13–CPQLDN13+DTHDTC12–CPTC12+TNK12–CPK12
∆CPQLDN = LN(4) – LN(3)
= - CPQLDN13 + CPQLDN12
= - 3.936 + 4.634 = 0.698 (triệu đồng)
Qua đó ta thấy CPQLDN giảm làm lợi nhuận tăng 0.698 triệu đồng.
Ảnh hưởng của doanh thu hoạt động tài chính:
Thế lần 5:
LN(5)=DTT13–GVHB13–CPBH13–CPQLDN13+DTHDTC13–CPTC12+TNK12–CPK12
∆DTHDTC = LN(5) – LN(4)
= - DTHDTC13 + DTHDTC12
= - 0.963 + 2.097 = 1.134 triệu đồng.
Qua đó ta thấy DTHDTC giảm làm lợi nhuận giảm 1.134 triệu đồng.
Ảnh hưởng của chi phí hoạt động tài chính:
Thế lần 6:
LN(6)=DTT13–GVHB13–CPBH13–CPQLDN13+DTHDTC13–CPTC13+TNK12–CPK12
∆CPTC = LN(6) – LN(5) = - CPTC13 + CPTC12
= - 19.710 + 34.749 = 15.039 (triệu đồng).
Qua đó ta thấy CPTC giảm làm lợi nhuận tăng 15.039 triệu đồng.
Ảnh hưởng của thu nhập khác:
Thế lần 7:
LN(7)=DTT13–GVHB13–CPBH13–CPQLDN13+DTHDTC13–CPTC13+TNK13–CPK12
∆TNK = LN(7) – LN(6) = - TNK13 + TNK12
= - 0.998 + 1.003
= 0.005 (triệu đồng).
Qua đó ta thấy TNK giảm làm lợi nhuận giảm 0.005 triệu đồng.
Ảnh hưởng của chi phí khác:
Thế lần 8:
LN(8)=DTT13–GVHB13–CPBH13–CPQLDN13+DTHDTC13–CPTC13+TNK13–CPK13
∆CPK = LN(8) – LN(7) = CPK13 – CPK12
= 0.173 – 0.454 = 0.281 (triệu đồng).
Qua đó ta thấy CPK giảm làm lợi nhuận tăng 0.281 triệu đồng.
Bảng 4.12 Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của năm 2013 so với năm 2012
NHÂN TỐ MỨC ẢNH HƯỞNG
LÀM TĂNG LN LÀM GiẢM LN
Giá vốn hàng bán 304.862
Chi phí bán hàng 6.637
Chi phí quản lý doanh nghiệp 0.698 Chi phí hoạt động tài chính 15.039
Chi phí khác 0.281
Doanh thu thuần
218.674
Doanh thu hoạt động tài chính 1.134
Thu nhập khác 0.005
TỔNG 327.517 219.216
Nguồn: Kết quả phân tích và tổng hợp của tác giả
Từ kết quả phân tích và tổng hợp của tác giả thể hiện trong bảng 4.12 ta tính được ∆LN = 327.517 – 219.216 = 107.704 triệu đồng. Đúng bằng đối tượng cần phân tích. Qua việc phân tích và tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận năm 2013 so với năm 2012. Ta thấy các nhân tố: Giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí hoạt động tài chính, chi phí khác
giảm xuống làm tăng lợi nhuận. Còn các nhân tố: Doanh thu thuần, doanh thu hoạt động tài chính, thu nhập khác giảm so với năm 2012 làm lợi nhuận giảm.
Từ những phân tích và tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu của công ty cổ phần chế biến thủy sản xuất nhập khẩu Việt Cường giai đoạn năm 2010 đến năm 2013 ta thấy: Nhân tố lượng luôn giảm trong cả giai đoạn làm giảm kim ngạch xuất khẩu thủy sản cũng như doanh thu của công ty, nhân tố giá có tăng nhưng ít, đa số vẫn giảm làm giảm doanh thu. Trong giai đoạn này doanh thu thuần luôn làm giảm lợi nhuận, các khoản chi phí như: chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí khác tuy đã được công ty cổ phần chế biến thủy sản xuất nhập khẩu Việt Cường cắt giảm nhưng vẫn ảnh hưởng làm giảm lợi nhuận của công ty. Ngoài ra, việc lợi nhuận bị giảm còn do giá vốn hàng bán quá cao so với doanh thu do việc thiếu nhiên liệu làm đội giá thu mua nguyên liệu cao.
Vận dụng phương pháp thay thế liên hoàn ta thấy được hoạt động xuất khẩu của công ty cổ phần chế biến thủy sản xuất nhập khẩu Việt Cường chịu ảnh hưởng của các nhân tố lượng và giá, trong giai đoạn 2010 – 2013 sản lượng thủy sản của công ty giảm liên tục và giá thu mua nguyên liệu cao, các loại chi phí như: chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí khác tăng làm giảm lợi nhuận của công ty.
Vận dụng phương pháp liên hệ cân đối đã thấy được mỗi năm các nhân tố làm giảm lợi nhuận và tăng lợi nhuận có thay đổi nhưng chung quy đa số vẫn do doanh thu thuần giảm do giá vốn hàng bán cao làm giảm lợi nhuận.