ĐẶC ĐLỂM DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ NƯỚC TA

Một phần của tài liệu giáo án địa lý 12 (Trang 46 - 49)

ĐỊA LÍ DÂN CƯ

Bài 16. ĐẶC ĐLỂM DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ NƯỚC TA

1 Kiến thức

- Phân tích những đặc điểm cơ bản của dân số và phân bố dân nước ta.

- Phân tích được nguyên nhân, hậu quả của dân đông, gia tăng nhanh và phân bố chưa hợp lí.

- Biết được một số chính sách dân số ở nước ta 2.

Kĩ năng

- Phân tích bảng số liệu thống kê, biểu đồ dân số Việt Nam để hiểu và trình bày về tình hình tăng dân số, cơ cấu dân số và phân bố dân cư ở nước ta.

- Sử dụng bản đồ phân bố dân cư, dân tộc và Át lát Địa lí Việt Nam để nhận biết và trình bày đặc điểm phân bố dân cư.

3. Thái độ:

Có nhận thức đúng đắn về vấn đề dân số, ủng hộ, tuyên truyền chính sách dân số của quốc gia và địa phương.

4. Trọng tâm

- Đặc điểm dân số nước ta

- Nguyên nhân, hậu quả của đông dân, gia tăng nhanh và phân bố chưa hợp lí II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- Biểu đồ tỉ lệ gia tăng dân số trung bình năm qua các thời kì, biểu tháp dân số nước ta.

- Bảng số liệu 15 nước đông dân nhất thế giới.

- Bản đồ phân bố dân cư, các dân tộc Việt Nam . III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Ổn định tổ chức lớp: kiểm tra sĩ số, trang phục, vệ sinh 2. Kiểm tra bài cũ: không

3. Bài mới Mở bài:

Dân cư và lao động là một trong những nguồn lực phát triển kinh tế - xã hội của Đất nước. Lớp 9 các em đã học về địa lý dân cư Việt Nam. Ai có thể cho biết dân số và phân bố dân cư nước ta có đặc điểm gì. GV goi một vài Hs trả lời rồi tóm tắt ý chính và nói: Để hiểu rõ hơn về các vấn đề này, chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay.

Hoạt động của GV và HS Nội dung chính

Hoạt động l: Chứng minh Việt Nam là nước đông dân, có nhiều thành phần dân tộc (Theo cặp).

GV đặt câu hỏi: đọc SGK mục 1, kết hợp kiến thức đã học, em hãy chứng minh:

- VN là nước đông dân.

- Có nhiều thành phần dân tộc, từ đó đánh giá thuận lợi, khó khăn trong phát triển kinh tế - xã hội?

Hai HS cùng bàn trao đổi để trả lời câu hỏi.

Một HS đại diện trình bày trước lớp, các HS khác nhận xét, bổ sung. GV nhận xét phần trình bày của HS và bổ sung kiến thức.

1. Đông dân, có nhiều thành phần dân tộc:

* Đông dân:

- Theo thống kê, DS nước ta là 84156 nghìn người (năm 2006), đứng thứ 3 ĐNA, thứ 13 thế giới.

Hậu quả: gây trở ngại cho sự phát triển kinh tế nâng cao đời sống vật chất tinh thần của nhân dân.

* Nhiều thành phần dân tộc:

- Có 54 dân tộc, dân tộc Kinh chiếm 86,2%, còn lại là các dân tộc ít người.

Trường THPT Đạ Tông Nguyễn Thị Hương Giang Tuần 19

Tiết 19

Hoạt động 2: Chứng minh dân số nước ta còn tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ. (Nhóm).

Bước 1: GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm. (Xem phiếu học tập phần phụ lục).

Nhóm 1 : Dựa vào biểu đồ hình 16.1 chứng minh dân số nước ta tăng nhanh? Nguyên nhân, hậu quả của sự gia tăng dân số?

Nhóm 2: Dựa vào bảng 16.1 và nội dung SGK chứng minh rằng cơ cấu dân số nước ta là trẻ?

Bước 2: HS trong các nhóm trao đổi, đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung ý kiến

Bước 3: GV nhận xét phần trình bày của HS,kết luận các ý đúng của mỗi nhóm.

GV : nguyên nhân của sự gia tăng DS (Do trình độ phát triển kinh tế - xã hội và Chính sách dân số, Tâm lí xã hội; Y tế, chế độ dinh dưỡng...) Hoạt động 3: tìm hiểu sư phân bố dân cư Hoạt động cá nhân:

- Dựa vào át lát địa lí Việt Nam nhận xét sự phân bố dân cư nước ta? Nguyên nhân, hậu quả của sự phân bố không hợp lí?

- Trình bày các nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố dân cư. Giải thích tại sao mật độ DS ở đồng bằng sông Hồng cao hơn đồng bằng sông Cửu Long?

- Đọc bảng 16.8 nhận xét & giải thích về sự thay đổi tỷ trọng dân số giữa thành thị và nông thôn?

(Quá trình CN hoá, hiện đại hoá đất nước thúc đẩy quá trình đô thị hoá làm tăng tỉ lệ dân thành thị) .

Hoạt động 4: Tìm hiểu chiến lược phát triển dân số và sử dụng có hiệu quả nguồn lao động và tài nguyên nước ta. (Cả lớp).

Nêu một số chính sách dân số ở nước ta? Địa phương em đã thực hiện tốt những chính sách DS chưa? Vì sao?

HS trả lời, GV bổ sung chốt ý

GV: Dân cư luôn là nguồn lực tác động mạnh mẽ tới sự phát triển KT - XH nước ta. Làm thế nào để sử dụng hiệu quả nguồn lực dân số không phải chỉ là trách nhiệm của các cấp chính quyền mà còn là trách nhiệm của mỗi công dân Việt Nam.

2. Dân số còn tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ:

a. Dân số còn tăng nhanh: mỗi năm tăng hơn 1 triệu người.

- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên giảm. Ví dụ:

giai đoạn 1989 - 1999 tỉ lệ gia tăng dân số trung bình là 1,7% đến giai đoạn 2002 - 2005 là 1,32%.

- Hậu quả của sự gia tăng dân số : tạo nên sức ép lớn về nhiều mặt, ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế - xã hội, tài nguyên môi trường, chất lượng cuộc sống

b. Cơ cấu dân số trẻ

- Trong độ tuổi lao dộng chiếm 64%, mỗi năm tăng thêm khỏang 1,15 triệu người.

- Thuận lợi: Nguồn lao động đồi dào, năng động, sáng tạo.

- Khó khăn: vấn đề việc làm trở nên gay gắt.

3. Phân bố dân cư chưa hợp lí

- Đồng bằng tập trung 75% dân số. (VD:

Đồng bằng sông Hồng mật độ 1225 người/km2); miền núi chiếm 25% dân số (Vùng Tây Bắc 69 người/km2)

+ Nông thôn chiếm 73, 1% dân số, thành thị chiếm 26,9% dân số.

* Nguyên nhân:

+ Điều kiện tự nhiên.

+ Lịch sử định cư.

+ Trình độ phát triển KT-XH, chính sách...

* Hậu quả: sử dụng lao động lãng phí, nơi thừa, nơi thiếu; khai thác tài nguyên nơi ít lao động gặp khó khăn,…

4. Chiến lược phát triển dân số hợp lí và sử dụng có hiệu nguồn lao động nước ta:

- Chính sách dân số, kế hoạch hóa gia đình - Chính sách phân bố lại dân cư và lao động trên phạm vi cả nước

4. Củng cố - Đánh giá Chọn câu trả lời đúng

Câu l: Năm 2006 số dân của nước ta là

A. 82,3 triệu người. C. 84,2 triệu người.

B. 83,8 triệu người. D. 85,2 triệu người.

Câu 2: Về số dân nước ra đang đứng thứ ... ở Đông Nam Á và đứng thứ……… trên thế giới . A. 2 và 20. B. 3 và 11. C. 3 và 13. D. 4 và 13. .

Câu 3: Ý nào không phải là khó khăn do dân số đông gây ra ở nước ta ? A. Lực lượng lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn

B. Trở ngại lớn cho phát triển kinh tế.

C. Việc làm không đáp ứng nhu cầu.

D. Khó khăn trong việc nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người dân.

5. Hoạt động nối tiếp

- Dựa vào bảng số liệu 16.1vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu dân số nước ta năm 1999 và 2005?

- Dựa vào bảng số liệu 16.3 vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện sự thay đổi cơ cấu dân cư thành thị và nông thôn của nước ta từ năm 1990 – 2005?

IV. RÚT KINH NGHIỆM

………

………

…………

Trường THPT Đạ Tông Nguyễn Thị Hương Giang

Ngày soạn: 27/12/2010 Ngày dạy: 30/12/2010 Bài 17. LAO ĐỘNG VÀ VLỆC LÀM

Một phần của tài liệu giáo án địa lý 12 (Trang 46 - 49)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(130 trang)
w