VẤN ĐỀ KHAI THÁC THẾ MẠNH Ở TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ

Một phần của tài liệu giáo án địa lý 12 (Trang 90 - 94)

ĐỊA LÍ DÂN CƯ

BÀI 32 VẤN ĐỀ KHAI THÁC THẾ MẠNH Ở TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ

Sau bài học, hs cần:

1. Kiến thức:

- Phân tích được ý nghĩa của vị trí địa lý đối với sự phát triển kinh tế xã hội của vùng

- Hiểu và trình bày được những thế mạnh và hạn chế của điều kiện tự nhiên, dân cư, cơ sở vật chất kỹ thuật của vùng

- Phân tích việc sử dụng thế mạnh để phát triển các ngành kinh tế của vùng, một số vấn đề đặt ra và biện pháp khắc phục

2. Kĩ năng:

- Sử dụng bản đồ kinh tế chung hoặc át lát địa lí của vùng TDMNBB giải thích sự phân bố một số ngành sản xuất nổi bật

- Vẽ và phân tích biểu đồ số liệu thống kê liên quan đến kinh tế của vùng

- Điền và ghi đúng trên lược đồ các thành phố: Hòa BÌnh, Thái nguyên, Điện Biên Phủ 3. Thái độ,

Nhận thức được việc phát huy các thế mạnh của vùng không chỉ có ý nghĩa về kinh tế mà còn có ý nghĩa chính trị-xã hội sâu sắc.

4. Trong tâm:

- Ý nghĩa vị trí địa lí

- Thế mạnh và hạn chế của vùng

- Vấn đề khai thác khoáng sản, thủy điện, trông và chế biến cây CN, rau quả cận nhiệt ôn đới chăn nuôi gia súc

II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC -Bản đồ tự nhiên VN treo tường.

-Bản đồ kinh tế vùng

-Tranh ảnh, phim tư liệu (nếu có).

-Atlat địa lý Việt Nam.

- Máy chiếu

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1.Ổn định lớp.

2.Kiểm tra bài cũ:

-Tại sao tài nguyên du lịch lại là một trong những nhân tố quan trọng hàng đầu đối với việc phát triển du lịch?

-Phân tích các thế mạnh và hạn chế của tài nguyên du lịch nước ta? Liên hệ với địa phương em?

3.Bài mới:

-GV cho hs xem một số tranh ảnh về cảnh quan tự nhiên, các dân tộc ít người, các cơ sở công nghiệp (nếu có) của vùng và giới thiệu: đây là các hình ảnh về vùng Trung du và miền núi Bắc bộ. Vùng này có những đặc điểm nổi bật gì về tự nhiên, xã hội và tình hình phát triển kinh tế xã hội ra sao? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu ở tiết học này.

Hoạt động của GV-HS Nội dung chính

Hoạt động 1:Khái quát vùng

Hình thức: GV – HS (cả lớp) I. KHÁI QUÁT CHUNG:

-Gồm 15 tỉnh.

Trường THPT Đạ Tông Nguyễn Thị Hương Giang Tuần 28

Tiết 37

Bước 1:GV sd bản đồ treo tường kết hợp Atlat để hỏi:

-Xác định vị trí tiếp giáp và phạm vi lãnh thổ của vùng? ->Nêu ý nghĩa?

->HS trả lời ( có gợi ý)->GV chuẩn kiến thức.

-Y/c hs tự xác định 02 bộ phận ĐB và TB (dự vào SGK và Atlat).

Bước 2: Cho hs khai thác Atlat và SGK, nêu câu hỏi:

-Nêu những đặc điểm tự nhiên nổi bậc của vùng?

-ĐK KT-XH của vùng có thuận lợi và khó khăn gì đối với việc phát triển KT-XH của vùng?

->HS trả lời. GV giúp hs chuẩn kiến thức.

*GV nêu thêm vấn đề cho hs khá giỏi: việc phát huy các thế mạnh của vùng có ý nghĩa KT, CT, XH như thế nào?

Hoạt động 2:Khai thác thế mạnh trong các hoạt động kinh tế.( Hình thức: cặp/nhóm nhỏ)

Bước 1: GV hỏi :

-Vùng có những thuận lợi và khó khăn gì trong việc khai thác, chế biến khoáng sản và thủy điện?

Thế mạnh đó thể hiện thế nào ở hai tiểu vùng của vùng?

-GV lập bảng sau để hs dựa vào Át lát điền thông tin vào

Bước 2: HS trả lời ( có gợi ý)

Loại khoáng sản Phân bố

Tên nhà máy Công suất Thủy điện

…………...

Nhiệt điện

………

Bước 3: GV nhận xét, giúp hs chuẩn kiến thức.

-DT=101.000Km2 = 30,5% DT cả nước. (I).

-DS>12 triệu (2006) = 14,2% DS cả nước.

-Tiếp giáp với: ĐBSH. BTB, vịnh Bắc Bộ, Trung Quốc

* Thế mạnh

+ GTVT đang được đầu tư -> thuận lợi giao lưu với các vùng khác trong nước và xây dựng nền kinh tế mở.

-TNTN đa dạng -> có khả năng đa dạng hóa cơ cấu ngành kinh tế.

- Là địa bàn cư trú của nhiều dân tộc ít người - Là căn cứ địa cách mạng

-CSVCKT có nhiều tiến bộ

* Hạn chế: dân cư thưa thớt, nạn du canh du cư vẫn còn, CSVC kỹ thuật còn hạn chế

=>Việc phát huy các thế mạnh của vùng mang nhiều ý nghĩa về kinh tế, chính trị, xã hội sâu sắc.

II. CÁC THẾ MẠNH KINH TẾ

1./ Thế mạnh về khai thác, chế biến khoáng sản và thủy điện.

a)Điều kiện phát triển:

- Giàu khoáng sản: Than, sắt, thiếc, đồng, apatit, sét,…

-Trữ năng thủy điện lớn nhất nước chiếm 1/3 cả nước: hệ thống sông Hồng (11 triệu kw), sông Đà (6 triệu kw) b) Tình hình phát triển:

+Khai thác, chế biến khoáng sản:

-Kim loại: đồng – niken ở Sơn La, sắt ở Yên Bía, Thái Nguyên … => nguyên liệu cho CN luyện kim, chế tạo -Năng lượng: than (Quảng Ninh) nguyên liệu cho các nhà máy nhiệt điện

-Phi KL: Apatit (Lào Cai) nguyên liệu cho ngành CN hóa chất

-VLXD: Sơn La, Lạng Sơn,…

=>Cơ cấu công nghiệp đa dạng.

+Thủy điện: Hòa Bình, Sơn La, Tuyên Quang, …

*Cần chú ý đến vấn đề môi trường và sử dụng hợp lý tài nguyên.

2./Thế mạnh về cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới:

a./ Điều kiện phát triển:

+Thuận lợi:

*Tự nhiên:

-Đất: có nhiều loại: đất feralit, phù sa cổ, phù sa…

-Khí hậu: nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh.

-Địa hình cao.

*KT-XH:

Chuyển ý

Hoạt động 3: Tìm hiểu thế mạnh về trồng trọt và chăn nuôi.

Hình thức: chia nhóm lớn.

Bước 1: Phân 4 nhóm làm việc và giao nhiệm vụ cho các nhóm: (phát phiếu học tập phần phụ lục).

-Nhóm chẵn: tìm hiểu thế mạnh về trồng trọt.

-Nhóm lẻ: tìm hiểu thế mạnh về chăn nuôi.

Bước 2: Các nhóm tiến hành thảo luận, ghi kết quả.

Bước 3: đại diện các nhóm lên trình bày -> các nhóm khác bổ sung-> GV giúp hs chuẩn kiến thức.

Hoạt động 4: Tìm hiểu thế mạnh về kinh tế biển.

Hình thức: cá nhân – lớp.

Y/c hs dựa vào SGK và vốn hiểu biết nêu các thế mạnh về kinh tế biển của vùng và ý nghĩa của nó?

->HS trả lời, GV giúp hs chuẩn kiến thức.

- Có truyền thống, kinh nghiệm sản xuất -Có các cơ sở CN chế biến

-Chính sách, thị trường, vốn, kỹ thuật…thuận lợi

-> Có thế mạnh để phát triển cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới.

+Khó khăn:

-Địa hình hiểm trở.

-Rét, Sương muối.

-Thiếu nước về mùa đông.

-Cơ sở chế biến còn thiếu.

-GTVT chưa thật hoàn thiện b./ Tình hình phát triển:

- Chè có diện tích lớn nhất cả nước được trồng nhiều ở: Hà giang, Thái Nguyên, Tuyên Quang, …

Ngoài ra có: hồi, trẩu, sở,…

- Vùng biên giới, núi cao Hoàng Liên Sơn trông cây dược liệu quý: đương quy, đỗ trọng, tam thất,… cây ăn quả: đào lê, táo mận, …

- Rau ôn đới trồng nhiều ở Sa pa

c./ Ý nghĩa: cho phép phát triển nông nghiệp hàng hóa, hạn chế du canh du cư.

3./Thế mạnh về chăn nuôi gia súc a./ Điều kiện phát triển:

-Nhiều đồng cỏ.

-Lương thực cho người được giải quyết tốt hơn.

*Tuy nhiên: Vận chuyển khó khăn, đồng cỏ nhỏ và đang xuống cấp.

b./ Tình hình phát triển và phân bố:

- Đàn trõu: 1,7 triệu con chiếm ẵ cả nước được nuụi rộng rãi trong cả vùng

- Bò có 900 nghìn con chiếm 16% cả nước , bò sữa nuôi nhiều ở Mộc Châu (Sơn La)

- Đàn lơn có 5,8 triệu con chiếm 21% cả nước 4./ Kinh tế biển

-Đánh bắt, Nuôi trồng, Du lịch, GTVT biển…

*Ý nghĩa: Sử dụng hợp lí tài nguyên, nâng cao đời sống, góp phần bảo vệ an ninh quốc phòng…

4. Củng cố - Đánh giá

-Tại sao nói việc phát huy các thế mạnh của TD&MNBB có ý nghĩa kinh tế to lớn, có ý nghĩa chính trị xã hội sâu sắc?

-Xác định trên bản đồ các trung tâm công nghiệp của vùng?

-Giải pháp khắc phục các hạn chế để phát huy thế mạnh của vùng 5. Hoạt động nối tiếp

-Học và trả lời các câu hỏi trong SGK.

-Xem trước bài mới cho tiết học sau.

IV. PHỤ LỤC

Trường THPT Đạ Tông Nguyễn Thị Hương Giang

1./ Phiếu học tập a./ Điều kiện phát triển:

Thuận lợi Khó khăn

Tự nhiên KT-XH Tự nhiên KT-XH

b./ Tình hình phát triển và phân bố:

Tên/loại Tình hình phát triển và phân bố

2./ Thông tin phản hồi:

a./ Thế mạnh về trồng trọt:

a1 Điều kiện phát triển:

Thuận lợi Khó khăn

Tự nhiên KT-XH Tự nhiên KT-XH

-Đất: có nhiều loại:

đất feralit, phù sa cổ, phù sa…

-Khí hậu: nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh.

-Địa hình cao.

-> Có thế mạnh để phát triển cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới.

- Có truyền thống, kinh nghiệm sản xuất -Có các cơ sở CN chế biến

-Chính sách, thị trường, vốn, kỹ thuật…thuận lợi

-Địa hình hiểm trở.

-Rét.

-Sương muối.

-Thiếu nước về mùa đông…

-Cơ sở chế biến còn nhiều hạn chế.

-GTVT chưa thật hoàn thiện

a2. Tình hình phát triển và phân bố:

Tên/loại Tình hình phát triển và phân bố -Chè

-Hồi, tam thất, đỗ trọng…

-Đào, lê, táo, mận…

-Rau ôn đới

-Thái Nguyên, Phú Thọ, Yên Bái, Hà Giang…

-Hoàng Liên Sơn, Cao Bằng, Lạng Sơn…

-Lạng Sơn, Cao Bằng…

-SaPa…

b./ Tình hình phát triển và phân bố chăn nuôi:

Tên/loại Tình hình phát triển và phân bố -Trâu

-Bò

-Gia súc nhỏ

-Chăn thả trong rừng với 1,7 triệu con=50% cả nước -Lấy thịt + lấy sữa – trên các cao nguyên Mộc Châu, Sơn La…với 900.000 con=18%cả nước.

-Lợn, dê…(Lợn=5,8 triệu con=21% cả nước

Ngày soạn: 12/3/2011 Ngày dạy: 15/3/2011

Một phần của tài liệu giáo án địa lý 12 (Trang 90 - 94)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(130 trang)
w