ĐỊA LÍ DÂN CƯ
BÀI 30. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI VÀ THÔNG TIN
I. MỤC TIÊU CỦA BÀI HỌC : Sau bài học, Hs cần :
1. Kiến thức :
Trình bày được đặc điểm GTVT, thông tin liên lạc của nước ta: phát triern khá toàn diện cả về lượng và chất với nhiều loại hình.
* Giao thông vận tải:
+ Đường bô ( đường ô tô): sự phát triển về mạng lưới đường, một số tuyến đường chính + Đường sắt: tổng chiều dài, các tuyến đường chính
+ Đường sông: phân bố chủ yếu ở một số hệ thống sông chính + Đường biển: các tuyến đường ven bờ chủ yếu
2. Kỹ năng :
- Vẽ, phân tích biểu đồ, bảng số liệu về tình hình phát triển, cơ cấu vận tải của GTVT
- Sử dụng bản đồ giao thông hoặc át lát địa lí Việt nam để trình bày sự phân bố một số tuyến giao thông vận tải, đầu mối giao thông và trung tâm thông tin liên lạc quan trọng.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : -Bản đồ Giao thông Việt Nam.
-Atlat Địa lý Việt Nam.
III-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1. Ổn định tổ chực lớp: kiểm tra sĩ số, trang phục, vệ sinh 2. Kiểm tra bài cũ: không
3. Bài mới
Khởi động : Giao thông vận tải và thông tin liên lạc là các ngành dịch vụ đóng vai trò hết sức quan trọng trong việc phát triển kinh tế-xã hội của đất nước. Về vai trò của giao thông vận tải và thông tin liên lạc, có thể tham khảo ở các bài 40 và 41 –sách Địa lý 12 Nâng cao.
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Hoạt Động1: (Nhóm)
Bước 1: GV đặt câu hỏi: nước ta có những loại hình GTVT nào. Sau khi HS trả lời, GV chia nhóm và giao việc.
+ Dựa vào SGK, bản đồ GTVT VN, atlat Địa lý VN và sự hiểu biết …, mỗi nhóm tìm hiểu hai loại hình GTVT theo phiếu học tập.
+Nhóm 1, 2: Đường bộ và đường sắt, hoàn thành phiếu học tập số 1.
Ngành Tình hình
phát triển Phân bố Đường bộ
Đường sắt
Kể tên các tuyến đường bộ theo hướng Đông – tây dựa vào Át lát, chỉ trên bản đồ GTVT
1-Giao thông vận tải : a. Đường bộ:
- Mạng lưới đường bộ đã được mở rộng và hoàn thiện, về cơ bản đã phủ kín các vùng - Các tuyến đường quan trọng: QL 1A, đường HỒ Chí Minh, các tuyến theo chiều Đông – Tây: quốc lộ số 6,7,8,9,24,25,…
b. Đường sắt:
Tổng chiều dài là 3143 km. Các tuyến đường chính: Thống Nhất dài 1726 km, tuyến Hà nội – Hải phòng, Hà Nội – Lào Cai, Hà Nội – Đồng Đăng.
c. Đường sông:
Sử dụng 11000 km, chủ yếu ở một số sông chính: Sông Hồng – Thái Bình, Mê Công – Trường THPT Đạ Tông Nguyễn Thị Hương Giang
Tuần 26 Tiết 33
tuyến đường sắt ở nước ta?
+Nhóm 3,4: Đường sông, đường biển, hoàn thành phiếu học tập số 2.
Ngành Tình hình Phân bố
Đường sông Đường biển
Dựa vào át lát kể tên các tuyến đường biển quan trọng và các cụm cảng biển ở nước ta?
+Nhóm 5,6: Đường hàng không, đường ống, hoàn hành phiếu học tập số 3.
Ngành Tình hình Phân bố Đường hàng
không Đường ống
Bước 2: Đại diện các nhóm lên trình bày (chỉ lên bản đồ các tuyến đường chính) các nhóm còn lại góp ý, bổ sung, sau đó GV đưa ra thông tin phản hồi để các nhóm đối chiếu.
Hoạt Động 2: Tìm hiểu ngành bưu chính.
- Bước 1: HS đọc SGK, cho biết hiện trạng phát triển ngành Bưu chính ở nước ta và những giải pháp trong giai đoạn tới.
- Bước 2: HS trả lời.
- GV giúp HS chuẩn kiến thức.
Kể tên một số loại hình bưu chính mà em biết?
Hoạt Động 3: tìm hiểu ngành viễn thông.
Bước 1: HS đọc SGK cho biết tình hình phát triển ngành Bưu chính viễn thông nước ta.
Bước 2: GV chuẩn kiến thức.
Đồng Nai, Sông ở miền Trung.
d. Vận tải Biển
- Các tuyến chủ yếu theo hướng Bắc – Nam:
Hải Phòng – TPHCM dài 1500 km
Các cụm cảng: Hải Phòng, Cái Lân, Đà Nẵng – Liên Chiểu – Chân Mây,…
e. Đường hàng không:
- Là ngành rất non trẻ nhưng phát triển nhanh, - Đén năm 2007 cả nước có 19 sân bay, trong đó có 5 sân bay quốc tế
- Đầu mối chủ yếu là ở Hà Nội, TPHCM, Đà Nẵng.
g. Đường ống
là ngành non trẻ gắn liền với sự phát triển của ngành dầu khí; tuyến B12 (Bãi Cháy – Hạ Long), đường ống dẫn khí từ ngoài khơi vào lục địa
2. Thông tin liên lạc : a. Bưu chính.
*Hiện nay:
-Ở nước ta, Bưu chính vẫn là ngành chủ yếu mang tính phục vụ, với mạng lưới rộng khắp trên toàn quốc.
-Kỹ thuật của ngành bưu chính đang còn lạc hậu, chưa đáp ứng tốt sự phát triển của đất nước và đời sống nhân dân.
*Trong giai đoạn tới:
-Ngành Bưu chính sẽ triển khai thêm các hoạt động mang tính kinh doanh để phù hợp với kinh tế thị trường.
- Áp dụng những tiến bộ về khoa học kỹ thuật để đẩy nhanh tốc độ phát triển.
b-Viễn thông.
-Ngành Viễn thông của nước ta có xuất phát điểm rất thấp nhưng phát triển với tốc độ nhanh vượt bậc, đón đàu được thành tựu kĩ thuật
-Mạng lưới Viễn thông ở nước ta tương đối đa dạng và không ngừng phát triển:
+Mạng điện thoại.
+Mạng phi thoại.
+Mạng truyền dẫn.
4. Củng cố - Đánh giá
Câu 1. Hãy sắp xếp các ý ở cột A và B sao cho hợp lí:
Ngành Vai trò
I. Giao thông vận tải
1. Giúp cho các quá ttrinh sản xuất và việc đi lại của nhân dân được diền ra liên tục, thuận tiện.
2. Củng cố tính thống nhất về nền kinh tế – xã hội.
3. Giúp cho việc giao lưu kinh tế – xã hội trong nước và quốc tế được thực hiện nhanh chóng.
4. Tăng cường sức mạnh quốc phòng của đất nước và tạo mối giao lưu kinh tế – xã hội với các nước khác trên thế giới.
II. Thông tin liên lạc
5. Có vai trò rất quan trọng với nền kinh tế thị trường; giúp cho những người quản lý Nhà nước, quản lí kinh doanh có những quyết định nhanh, chính xác, hiệu quả.
6. Khắc phục những hạn chế về thời gian và khoang cách, làm cho con người gần nhau hơn, đồng thời cũng giúp con người nâng cao nhận thức về nhiều mặt.
5. Hoạt động nối tiếp
Cho bảng số liệu sau đây: Khối lương hàng hàng hoá vận chuyển của nước ta phân theo ngành vận tải
(Đơn vị: nghìn tấn) Năm Đương sắt Đường ô tô Đường sông Đường biển Đương hàng
không
2000 6258 141139 43015 15553 45
2005 8838 212263 62984 33118 105
1. Hãy vẽ biểu đồ thích hợp biểu hiện quy mô và cơ cấu khối lượng hàng hoá vận chuyển của nước ta phân theo ngành vận tải năm 2000 và 2005.
2. Nhận xét và giải thích về cơ cấu vận chuyển hàng hoá theo các ngành vận tải trên.
IV.RÚT KINH NGHIỆM
………
………
Ngày soạn: 1/3/2011
Trường THPT Đạ Tông Nguyễn Thị Hương Giang Tuần 26
Tiết 34
Ngày dạy: 3/3/2011