TỔ CHỨC LÃNH THỔ NÔNG NGHIỆP

Một phần của tài liệu giáo án địa lý 12 (Trang 72 - 76)

ĐỊA LÍ DÂN CƯ

BÀI 25: TỔ CHỨC LÃNH THỔ NÔNG NGHIỆP

1.Kiến thức:

Sau bài học, HS cần:

- Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng đến tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nước ta: tự nhiên, kinh tế xã hội, lịch sử.

- Hiểu và trình bày được một số đặc điểm cơ bản của các vùng nông nghiệp - Trình bày được các xu hướng chính trong thay đổi tổ chức lãnh thổ nông nghiệp.

2. Kỹ năng:

- Sử dụng bản đồ nông nghiệp và Át lát địa lí Việt Nam để trình bày về phân bố một số ngành nông nghiệp, vùng chuyên canh lớn

- Phân tích bảng thống kê và biểu đồ để thấy rõ đặc điểm của 7 vùng nông nghiệp, xu hướng thay đổi tổ chức lãnh thổ nông nghiệp.

3. Thái độ:

HS thấy được việc đa dạng hoá kinh tế nông thôn là cần thiết nhưng phải biết cách giảm thiểu những mặt trái của vấn đề (môi trường, trật tự xã hội …).

4. Trọng tâm

- Nhân tố ảnh hưởng tới TCLTNN - Đặc điểm của 7 vùng nông nghiệp - Xu hướng thay đổi TCLTNN II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Atlat Địa lý Việt Nam

- Bản đồ nông nghiệp VN III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Ổn định tổ chức lớp: kiểm tra sĩ số, trang phục, vệ sinh 2. Kiểm tra bài cũ:

a/ Nêu tóm tắt những điều kiện thuận lợi và khó khăn đối với sự phát triển, hoạt động khai thác thuỷ sản ở nước ta.

3. Bài mới:

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính Hoạt động 1: Cá nhân

GV nêu cho HS nhớ lại kiến thức cũ:

Tổ chức lãnh thổ Việt Nam chịu tác động của nhiều nhân tố, thuộc 2 nhóm chính:

- Tự nhiên

- Kính tế – xã hội

1. Các nhân tố tác động tới tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở nước ta:

- Sự tác động tổng hợp của nhiều nhân tố lên các hoạt động nông nghiệp trên các vùng lãnh thổ khác nhau của nước ta là cơ sở cho TCLTNN

Trường THPT Đạ Tông Nguyễn Thị Hương Giang Tuần 23

Tiết 28

Nêu câu hỏi cho HS trả lời :

- Những nhân tố thuộc nhóm tự nhiên ? - Những nhân tố thuộc nhóm KT – XH?

GV phân tích tiếp đó thấy vai trò của mỗi nhân tố ở mỗi một trình độ nhất định của nền nông nghiệp.

Chuyển ý: trên cơ sở những nét tương đồng của tự nhiên và kinh tế – xã hội, nước ta đã hình thành 7 vùng nông nghiệp.

- Nhân tố TN và tài nguyên thiên nhiên tạo nền chung cho sự phân hóa lãnh thổ nông nghiệp.

- Nhân tố KT-XH: chi phối mạnh sự phân hoá lãnh thổ nông nghiệp hàng hoá.

Hoạt động 2 : Nhóm thảo luận Bước 1:

- Chia lớp thành 6 nhóm

- GV treo bản đồ nông nghiệp Việt Nam giao nhiệm vụ

- Căn cứ vào nội dung bảng 25.1 - Kết hợp bản đồ nông nghiệp và Atlat Địa lý Việt Nam.

- Trình bày nội dung ngắn gọn và đặc điểm của vùng Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.

(Thời gian hoạt động : 5phút ) Bước 2 :

- Đại diện một nhóm trình bày vùng Tây Nguyên, một nhóm trình bày vùng Đông nam bộ.

- Các nhóm bổ sung, GV nhận xét, nêu vấn đề để khắc sâu kiến thức.

- Vùng ĐNB và Tây Nguyên có những sản phẩm chuyên môn hoá nào khác nhau? Vì sao có sự khác nhau đó ?

- Các nhóm tranh luận, GV kết luận.

GV gọi một vài hôc sinh lên bảng xác định một số vùng chuyên canh hoá trên bản đồ (lúa, cà phê, cao su).

GV nhắc thêm: trên cơ sở cách làm tại lớp, về nhà các em tự viết báo cáo cho các vùng còn lại; nắm chắc các sản phẩm chuyên môn hoá của mỗi vùng, sự phân bố.

Hoạt động 3: Cá nhân Bước 1:

GV cho HS làm việc với bảng 25.2 và cho biết đặc điểm phân bố sản xuất lúa gạo và thuỷ sản nước ngọt ?

2. Các vùng nông nghiệp ở nước ta:

(SGK)

3. Những thay đổi trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở nước ta:

a. Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp của nước ta trong những năm qua thay đổi theo hai xu hướng chính:

- Tăng cường chuyên môn hoá sản xuất, phát triển các vùng chuyên canh

(Mức độ tập trung và hướng phát triển? Tại sao tập trung ở đó?) Chú ý theo hàng ngang.

GV chuẩn nội dung kiến thức và ghi bảng.

Bước 2:

Cũng tại bảng 25.2, HS làm việc theo hàng dọc để cho thấy xu hướng biến đổi trong sản xuất các sản phẩm ở vùng ĐBSH ?

(Những loại sản phẩm nào, xu hướng biến đổi ra sao?)

GV chuẩn kiến thức và ghi bảng

Bước 3: GV nêu câu hỏi khắc sâu và giáo dục cho HS.

- Việc đa dạng hoá nông nghiệp và đa dạng hoá kinh tế nông thôn có ý nghĩa gì?

HS trả lời, GV chuẩn kiến thức.

GV trình bày thêm: về mặt trái của vấn đề ở nhiều môi trường nước, không khí, các vấn đề xã hội  cần quan tâm.

GV cho HS làm việc với bảng 25.3 để cho thấy sự phát triển về số lượng và cơ cấu trang trại theo loại hình sản xuất.

Căn cứ vào biểu đồ hình 25 cho biết:

- Trang trại phát triển sớm và tập trung nhiều nhất ở đâu?

- Kết hợp với kiến thức đã học ở phần trước cho biết những loại hình trang trại đó là gì ?

- Địa phương em đã có những trang trại gì? Nêu cụ thể.

HS trả lời, GV chốt ý

quy mô lớn.

- Đẩy mạnh đa dạng hoá nông nghiệp.

Đa dạng hoá kinh tế nông thôn .

b. Kinh tế trang trại có bước phát triển mới, thúc đẩy sản xuất nông lâm nghiệp và thuỷ sản theo hướng sàn xuất hàng hoá.

Trang trại phát triển về số lượng và loại hình  sản xuất nông nghiệp hàng hoá.

Số lượng trang trại tập trung nhiều nhất ở ĐBSCL

4. Củng cố - Đánh giá

- Trên bản đồ nông nghiệp VN, em hãy xác định vị trí của 2 vùng Tây Nguyên và Trung du miền núi phía Bắc, các sản phẩm chuyên môn hoá của mỗi vùng. Giải thích sự khác nhau về quy mô cây chè.

5. Hoạt động nối tiếp:

- Đặc điểm cơ bản của các vùng nông nghiệp còn lại.

- So sánh 2 vùng ĐBSH và ĐBSCL.

IV. RÚT KINH NGHIỆM

Trường THPT Đạ Tông Nguyễn Thị Hương Giang

………

………

…………

Một phần của tài liệu giáo án địa lý 12 (Trang 72 - 76)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(130 trang)
w