VẤN ĐỀ KHAI THÁC LÃNH THỔ THEO CHIỀU SÂU Ở ĐÔNG NAM BỘ

Một phần của tài liệu giáo án địa lý 12 (Trang 114 - 118)

ĐỊA LÍ DÂN CƯ

Bài 39 VẤN ĐỀ KHAI THÁC LÃNH THỔ THEO CHIỀU SÂU Ở ĐÔNG NAM BỘ

Sau bài học, HS cần:

1.Kiến thức

- Phân tích những thế mạnh nổi bật và hạn chế đối với việc phát triển kinh tế ở vùng Đông Nam Bộ

- Chứng minh và giải thích được sự phát triển theo chiều sâu trong công nghiệp, nông nghiệp của Đông Nam Bộ.

- Giải thích được sự cần thiết phải khai thác tổng hợp kinh tế biển và bảo vệ môi trường 2. Kĩ năng

- Sử dụng bản đồ kinh tế chung hoặc Át lát địa lý Việt Nam để xác định vị trí địa lý, giới hạn và nhận xét, giải thích sự phân bố một số ngành kinh tế tiêu biểu của Đông Nam Bộ

- Phân tích số liệu thống kê về sản xuất công nghiệp, nông nghiệp của vùng Đông Nam Bộ để nhận biết một số vấn đề phát triển KTXH

- Xác định và ghi tên đúng trên lược đồ Việt Nam các trung tâm kinh tế: Biên Hoà, TPHCM, Vũng tàu, Thủ Dầu Một.

3. Thái độ

Thêm yêu quê hương Tổ quốc, đồng thời xác định tinh thần học tập nghiêm túc để xây đựng và bảo vệ Tổ Quốc.

4. Trọng tâm:

- Các thế mạnh và hạn chế của vùng Đông Nam Bộ

- Khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong Nông nghiệp và Công nghiệp; nguyên nhân - Khai thác tổng hợp kinh tế biển

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Bản đồ kinh tế Đông Nam Bộ

- Các bảng số liệu liên quan đến nội dung bài học - Atlat địa lí VN

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Ổn định tổ chức lớp: kiếm tra sĩ số, trang phục, vệ sinh 2. Kiểm tra bài cũ:

Trình bày các thế mạnh và thực trạng phát triển ngành chăn nuôi ở Tây Nguyên? Vì sao ở Tây Nguyên bò được nuôi nhiều hơn trâu?

3. Bài mới:

GV yêu cầu HS trình bày những hiểu biết của mình về Đông Nam bộ thông qua việc cho HS quan sát một số hình ảnh đặc trưng như: chợ Bến Thành, khai thác dầu khí, các khu công nghiệp…

GV: là vùng kinh tế có diện tích nhỏ so với các vùng khác, dân số thuộc loại trung bình nhưng ĐNB dẫn đầu cả nước về tổng sản phẩm trong nước, giá trị sản lượng công nghiệp và giá trị hàng xuất khẩu. Là nơi qui tụ lớn kĩ thuật, lao động và có cơ sở hạ tầng rất phát triển, vì vậy ĐNB có lợi thế để phát triển lãnh thổ theo chiều sâu, vậy vùng đã phát triển như thế nào? =>

vào bài.

Trường THPT Đạ Tông Nguyễn Thị Hương Giang Tuần 31

Tiết 44

Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Hoạt Động 1: tìm hiểu những nét khái

quát về vùng ĐNB Hình thức: cả lớp

GV đặt câu hỏi, học sinh trả lời:

- Kể tên các tỉnh, tp của ĐNB, so sánh diện tích của ĐNB với các vùng đã học - Nêu nhận xét về một số chỉ số của ĐNB so với các vùng khác, cả nước.

HS lên bảng dựa vào bản đồ trả lời, GV nhận xét và chuẩn kiến thức.

Hoạt động 2: tìm hiểu các thế mạnh và hạn chế của vùng

Hình thức: cặp

- Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho HS hoàn thiện phiếu học tập 1

- Bước 2: HS làm việc theo cặp, Gv quan sát, hướng dẫn

- Bước 3: GV gọi một HS trình bày, các HS còn lại nhận xét, bổ sung, GV chốt kiến thức .

Hoạt động 3: khai thác lãnh thổ theo chiều sâu

Hình thức: nhóm

- Bước 1: GV đặt câu hỏi: thế nào là phát triển lãnh thổ theo chiều sâu?

- Bước 2: GV chia lớp thành 8 nhóm và chia nhiệm vụ vho từng nhóm:

+ Nhóm 1, 2: tìm hiểu về khai thác chiều sâu trong công nghiệp, nguyên nhân?

+ Nhóm 3, 4: tìm hiểu về khai thác chiều sâu trong nông – lâm nghiệp, nguyên nhân?

+ Nhóm 5,6: tìm hiểu về khai thác chiều sâu trong dịch vụ

+ Nhóm 7,8: tìm hiểu vấn đề phát triển tổng hợp kinh tế biển

- Bước 3: HS các nhóm trao đổi, đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung

- Bước 4 : GV nhận xét phần trình bày của HS và kết luận

1.Khái quát chung:

- Gồm 5 tỉnh và TP.HCM, diện tích nhỏ, dân số thuộc loại trung bình

- Là vùng kinh tế dẫn đầu cả nước về GDP (42%), giá trị sản xuất công nghiệp và hàng hóa xuất khẩu - Sớm phát triển nền kinh tế hàng hóa

- Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu là vấn đề kinh tế nổi bật của vùng.

2. Các thế mạnh và hạn chế chủ yếu của vùng:

(thông tin phiếu học tập số 1)

3. Khai thác lãnh thổ theo chiều sâu:

a. Trong công nghiệp

* Hiện trạng:

- Tỷ trọng công nghiệp cao nhất cả nước

- Có nhiều ngành công nghệ cao: điện tử, chế tạo máy, hoá chất,..

- Cơ sở năng lượng hạn chế

* Phương hướng:

- Cải thiện cơ sở năng lượng - Tăng cường cơ sở hạ tầng

- Xây dựng cơ cấu công nghiệp đa dạng - Thu hút vốn đầu tư nước ngoài

- Phát triển công nghiệp gắn với bảo vệ môi trường b. Trong nông – lâm

* Nguyên nhân:

- Do mùa khô kéo dài => thiếu nước trong sinh hoạt và sản xuất

* Phương hướng

- Thuỷ lợi là biện pháp có ý nghĩa hàng đầu: xây dựng các công trình thuỷ lợi: hồ Dầu Tiếng, Phước Hoà

- Thay đổi cơ cấu cây trồng: thay thế giống năng xuất thấp bằng giống có năng suất cao hơn

- Bảo vệ rừng phòng hộ: thượng lưu con sông, ven biển

c. Phát triển tổng hợp kinh tế biển

* Nguyên nhân:

- Do vùng có nhiều tiềm năng để phát triển tổng hợp kinh tế biển:

+ Tài nguyên sinh vật biển

+ Khoáng sản thềm lục địa: dầu mỏ, khí đốt + Du lịch biển: các bãi biển đẹp: Vũng Tàu

+ Giao thông vận tải biển: cảng Vũng Tàu, Sài gòn Tuy nhiên trong quá trình khai thác và vận chuyển dầu mỏ dễ gây nên tình trạng ô nhiễm môi trường.

4. Củng cố - Đánh giá HS trả lời các câu hỏi sau:

1. Thế nào là phát triển lãnh thổ theo chiều sâu, theo chiều rộng.

2. Trình bày những nét khác biệt của vẫn đề khai thác lãnh thổ ở ĐNB so với các vùng đã học 5. Hoạt động nối tiếp

Về nhà chuẩn bị trước bài thực hành.

IV.PHỤ LỤC

Phiếu học tập 1

Thế mạnh Hạn chế

Vị trí địa lí

Điều kiện tự

nhiên và TNTN - Đất đai:

- Khí hậu : - Thủy sản:

- Rừng:

- Khoáng sản:

- Sông:

Kinh tế – xã hội - Nguồn lao động - Cơ sở vật chất kĩ thuật - Cơ sơ hạ tầng

Thông tin phản hồi Phiếu học tập 1

Thế mạnh Hạn chế

Vị trí địa lí Giáp với đồng sông Cửu Long, Tây Nguyên là những vùng nguyên liệu dồi dào để phát triển công nghiệp chế biến

Điều kiện tự

nhiên và TNTN - Đất đai: đất badan chiếm 40% diện tích của vùng , đất xám bạc bạc màu trên phù sa cổ, thoát nước tốt

- Khí hậu : cận xích đạo  hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp, cây ăn quả cận nhiệt đới qui mô lớn

- Thủy sản: gần các ngư trường lớn, nguồn hải sản

- Mùa khô kéo dài, thiếu nước ngọt.

- Diện tích rừng tự nhiên ít.

- Ít chủng loại Trường THPT Đạ Tông Nguyễn Thị Hương Giang

phong phú  phát triển ngư nghiệp

- Rừng ngập mặn để nuôi trồng thủy sản nước lợ.

Có vườn quốc gia Cát Tiên, khu dự trữ sinh quyển Cần Giờ

- Khoáng sản: dầu khí với trữ lượng lớn, sét, cao lanh  thúc đẩy ngành công nghiệp năng lượng, vật liệu xây dựng.

- Sông: hệ thống sông Đồâng Nai có tiềm năng thủy điện lớn.

khoáng sản.

Kinh tế – xã hội - Nguồn lao động: có chuyên môn cao

- Cơ sở vật chất kĩ thuật: có sự tích tụ lớn, có nhiều trung tâm công nghiệp lớn.

- Cơ sơ hạ tầng: thông tin liên lạc và mạng lưới GT phát triển, là đầu mối của các tuyến đường bộ, sắt, biển, hàng không.

Ngày soạn:

Ngày dạy:

Một phần của tài liệu giáo án địa lý 12 (Trang 114 - 118)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(130 trang)
w