ĐỊA LÍ DÂN CƯ
BÀI 24: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN THỦY SẢN VÀ LÂM NGHIỆP
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Hiểu và trình bày được điều kiện, tình hình phát triển, phân bố ngành thủy sản và một số phương hướng phát triển ngành thủy sản của nước ta.
- Hiểu và trình bày được vai trò, tình hình phát triển và phân bố ngành lâm nghiệp, một số vấn đề lớn trong phát triển lâm nghiệp
2. Kĩ năng:
- Phân tích bản đồ lâm ngư nghiệp, Át lát địa lí Việt Nam để xác định các khu vực sản xuất, khai thác lớn các vùng nuôi trồng thủy sản quan trọng
- Vẽ và phân tích số liệu thống kê về lâm ngư nghiệp 3. Thái độ:
- Có ý thức bảo vệ môi trường 4. Trọng tâm:
- Điều kiện, tình hình phát triển và phân bố ngành thủy sản - Vai trò, tình hình phát triển, phân bố ngành lâm nghiệp II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Bản đồ nông –lâm – thủy sản VN - Bản đồ kinh tế VN
- Át lát địa lí VN
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp: kiểm tra sĩ số, trang phục, vệ sinh 2. Kiểm tra bài cũ: không
3. Bài mới:
Mở bài:
GV yêu cầu HS nhắc lại câu nói khái quát về tài nguyên rừng và biển nước ta
Hoạt động của GV-HS Nội dung chính
Hoạt động 1: Tìm hiểu nhũng điều kiện thuận lợi và khó khăn để phát triển thủy sản .
Hình thức: cá nhân/lớp
Bước 1: Gv yêu cầu HS dựa vào kiến thức SGK và kiến thức đã học, hãy trình bày các thế mạnh và hạn chế đối với việc phát triển ngành thủy sản của nước ta.
GV hướng dẫn HS trả lợi theo ý: Thuận lợi, khó khăn của tự nhiên, kinh tế xã hội đối với sự phát triển ngành thủy sản Bước 2: HS trình bày, GV chuẩn kiến thức
1. Ngành thủy sản
a/ Những điều kiện thuận lợi và khó khăn để phát triển thủy sản.
* Thuận lợi:
- Đường bờ biển dài, nguồn lợi thủy hải sản phong phú, nhiều loại có giá trị lớn.
- Nước ta có nhiều ngư trường lớn
- Dọc bờ biển có nhiều bãi triều, vũng vịnh, đầm phá thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản
- Nhiều sông suối, ao hồ kênh rạch,… nuôi cá, tôm nước ngọt
- Nhân dân có nhiều kinh nghiệm trong đánh bắt, nuôi trồng hải sản., cơ sở vật chất, dịch vụ thủy sản, CN chế biến, thị trường mở rộng.
- Ngành thủy sản ngày càng được chú trọng
* Khó khăn:
Tuần 23 Tiết 27
Hoạt động 2: tìm hiểu sự phát triển và phân bố ngành thủy sản
Hình thức: cá nhân, cặp a/ Bước 1:
+ Gv yêu cầu HS căn cứ vào bảng số liệu 24.1, nhận xét tình hình phát triển và chuyển biến chung của ngành thủy sản + Kết hợp sgk và bản đồ nông – lâm – ngư nghiệp của VN, cho biết tình hình phát triển và phân bố của ngành khai thác
b/ Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn kiến thức.
c/ Bước 3: tìm hiểu tình hình phát triển và phân bố hoạt động nuôi trồng thủy sản.
+ GV đặt câu hỏi: tại sao hoạt động nuôi trồng thủy sản lại phát triển mạnh trong những năm gần đây và ý nghĩa của nó?
- Tiềm năng nuôi trồng thủy sản còn nhiều
- Các sản phẩm nuôi trồng có giá trị cao.
- Đảm bảo nguyên liệu cho CNCB
+ HS khai thác bảng số liệu 24.2, cho biết ĐBSCL có những điều kiện thuận lợi gì để trở thành vùng nuôi cá tôm lớn nhất nước ta?
Bước 4: HS trả lời, GV chuẩn kiến thức Hoạt động 3: tìm hiểu ngành lâm nghiệp (HS làm việc cá nhân)
a/ Bước 1:
+ Gv yêu cầu HS cho biết ỹ nghĩa về mặt KT và sinh thái đối với phát triển lâm nghiệp
+ Dựa vào bài 14, chứng minh rừng nước ta bị suy thoái nhiều và đã được phục hồi một phần
+ Nêu những nguyên nhân dẫn đến sự suy thoái tài nguyên rừng nước ta.
b/ Bước 2:HS trả lời, GV chuẩn kiến thức
- Thiên tai như bão gây thiệt hại lớn - Năng suất lao động thấp
- Môi trường suy thoái, nguồn lợi thủy sản suy giảm
b/ Sự phát triển và phân bố ngành thủy sản.
+ Tình hình chung
- Ngành thủy sản có bước phát triển đột phá
- Nuôi trồng thủy sản chiếm tỉ trọng ngày càng cao
* Khai thác thủy sản:
- Sản lượng khai thác liên tục tăng và đạt 1791 nghìn tấn
- Tất cả các tỉnh giáp biển đều đẩy mạnh đánh bắt hải sản, nhất là các tỉnh duyên hải NTB và Nam Bộ: Kiên Giang, Bà Rịa – Vũng Tàu, Bình Thuận, Cà Mau.
* Nuôi trồng thủy sản:
- Sản lượng NTTT ngày càng tăng lên đặc biển là tôm, cá.
- Hoạt động nuôi trồng thủy sản phát triển mạnh nhất là nuôi tôm ở ĐBSCL và đang phát triển ở hầu hết các tỉnh duyên hải
- Nghề nuôi cá nước ngọt cũng phát triển, đặc biệt ở đồng bằng sông Cửu Long và ĐBSH: An Giang
2. Ngành lâm nghiệp
a) Ngành lâm nghiệp ở nước ta có vai trò quan trọng về mặt kinh tế và sinh thái.
* Kinh tế:
+ Tạo nguồn sống cho đông bào dân tộc ít người + Bảo vệ các hồ thủy điện, thủy lợi
+ Tạo nguồn nguyên liệu cho một số ngành CN + Bảo vệ an toàn cho nhân dân cả ở trong vùng núi,
trung du và vùng hạ du.
* Sinh thái:
+ Chống xói mòn đất
+ Bảo vệ các loài động vật, thực vật quí hiếm
+ Điều hòa dòng chảy sông ngòi, chống lũ lụt và khô hạn
+ Đảm bảo cân bằng sinh thái và cân bằng nước.
b) Tài nguyên rừng nước ta vốn giàu có nhưng đã bị suy thoái nhiều:
Có 3 loại rừng:
- Rừng phòng hộ: 7 triệu ha, có ý nghĩa rất quan trọng với môi trường, phân bố thượng nguồn, ven Trường THPT Đạ Tông Nguyễn Thị Hương Giang
Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp (HS tìm hiểu SGK)
biển
- Rừng đặc dụng: khu bảo tồn, vườn quốc gia…
- Rừng sản xuất: 5,4 triệu ha nhưng chủ yếu là rừng non và rừng mới phục hồi
Diện tích rừng đang bị suy giảm nghiêm trọng do nhiều nguyên nhân.
c) Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp (SGK) - Trồng rừng: 2,5 triệu ha, hằng năm trồng 200
nghìn ha. Tuy nhiên mỗi năm có hàng nghìn ha rừng bị chặt phá và bị cháy
- Khai thác, chế biến gỗ 4. Củng cố - Đánh giá
a/ Rừng nước ta hện nay tập trung nhiều nhất ở đâu, vì sao phải bảo vệ rừng?
b/ Những thuận lợi, khó khăn để phát triển thủy sản của nước ta?
5. Hoạt động nối tiếp HS làm bài tập 2 SGK IV. RÚT KINH NGHIỆM
………
………...
...