VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP

Một phần của tài liệu giáo án địa lý 12 (Trang 63 - 66)

ĐỊA LÍ DÂN CƯ

Bài 22. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học, HS cần:

1. Kiến thức

- Hiểu và trình bày được cơ cấu ngành nông nghiệp (trồng trọt, chăn nuôi); tình hình phân bố một số cây trồng vật nuôi chính ở nước ta.

- Chứng minh được xu hướng chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp.

2. Kỹ năng:

- Sử dụng bản đồ nông nghiệp, át lát Địa lí Việt Nam để trình bày sự phân bố cây trồng, vật nuôi chủ yếu.

3. Thái độ

- Thấy được sự chuyển dịch cơ cấu ngành nghiệp nước ta có chuyển biến tích cực và ủng hộ chính sách trong nông nghiệp của nhà nước.

4. Trọng tâm:

- Sự chuyển dịch ngành trồng trọt và chăn nuôi

- Tình hình phát triển và phân bố một số cây trồng vật nuôi chính ở nước ta.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- Bản đồ Nông - lâm - thuỷ sản Việt Nam, Kinh tế Việt Nam.

- Biểu đồ bảng số liệu về trồng trọt và chăn nuôi (phóng to) . - Một số hình ảnh có liên quan đến thành tựu trong nông nghiệp.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Ổn định tổ chức lớp: kiểm tra sĩ số, trang phục, vệ sinh 2. Kiểm tra bài cũ:

a/ Nền nông nghiệp nhiệt đới có những thuận lợi và khó khăn gì?

b/ So sánh nền nông nghiệp cổ truyền và nền nông nghiệp hàng hóa?

3. Bài mới

Hoạt động của GV yà HS Hoạt động l: (cá nhân/1ớp) Bước 1:

+ GV yêu cầu HS quan sát bảng 20.1 và nhận xét về tỉ trọng của ngành trồng trọt trong cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp.

+ Chuyển ý: GV tiếp tục yêu cầu HS dựa vàọ hình 22.1 nhận xét về cơ cấu của ngành trồng trọt và xu hướng chuyển dịch cơ cấu của ngành này. Sau đó sẽ tìm hiểu nội dung chi tiết của từng ngành.

Hoạt động 2: tìm hiểu ngành sản xuất lương thực (cá nhân/ lớp)

Bước 1.GV đặt câu hỏi:

Nội dung chính 1. Ngành trồng trọt

Chiếm gần 75% giá trị sản lượng nông nghiệp a. Sản xuất lương thực:

+ Tình hình:

- Diện tích gieo trồng lúa tăng mạnh: 5,6 triệu ha (1980) đến nay đạt 7,3 triệu ha (2005)

- Năng suất lúa tăng mạnh: 21 tạ/ha (1980) đến 205 đạt 49 tạ/ha

- Sản lượng lúa tăng mạnh: 11,6 triệu tấn (1980) đến 2005 đạt 36 triệu tấn

- VN trở thành nước xuất khẩu lúa gạo hàng đầu thế giới và bình quân LT/người tăng lên

+ Phân bố:

- Đồng bằng sông Cửu Long: chiếm 50% diện tích và 50% sản lượng lương thực cả nước

Tuần 22 Tiết 25

+ Hãy nêu vai trò của ngành sản xuất Lương thực

+ Hãy nêu các điều kiện thuận lợi, khó khăn trong sản xuất lương thực ở nước ta.

Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn kiến thức Bước 3: GV yêu cầu HS đọc SGK, hoàn thành phiếu học tập số 1 về những xu hướng chủ yếu trong sản xuất lương thực những năm qua.

Bước 4: HS trình bày, sau đó GV

đưa thông tin phản hồi để HS tự đối chiếu.

Vấn đề sản xuất cây thực phẩm (GV cho HS tự tìm hiểu trong SGK).

Hoạt động 3: tìm hiểu tình hình sản xuất cây công nghiệp và cây ăn quả (cặp/cá nhân).

Bước 1: GV đăt câu hỏi:

- Nêu ý nghĩa của việc phát triển cây công nghiệp

- Nêu các điều kiện phát triển cây công nghiệp ở nước ta.

- Giải thích tại sao cây công nghiệp nhiệt đới lại là cây công nghiệp chủ yếu ở nước ta.

- Tại sao cây công nghiệp lâu năm lại đóng vai tròquan trọng nhất trong cơ cấu sản xuất cây công nghệp nước ta?

Bước 2: HS trả lời, GV giúp HS chuẩn kiến thức.

Hoạt động 4: tìm hiểu ngành chăn nuôi (cả lớp)

Bước 1: GV yêu cầu HS:

+ Xem lại bảng 20.1 cho biết tỉ trọng của ngành chăn nuôi và sự chuyển biến của nó trong cơ cấu ngành nông nghiệp.

+ Dựa vào SGK nêu xu hướng phát 1 triển của ngành chăn nuôi.

+ Cho biết điều kiện phát triển của ngành chăn nuôi nước ta hiện nay.

Bước 2: HS trình bày, GV giúp HS chuẩn kiến thức.

Bước 3: Tìm hiểu tình hình phát triển và phân bố một số gia súc, gia cầm chính ởû nước ta.

- Đồng băng sông Hồng: vùng SXLT thứ hai - Đồng bằng ven biển

b. Sản xuất cây thực phẩm (SGK)

c. Sản xuất cây công nghiệp và cây ăn quả:

* Cây công nghiệp lâu năm:

- Tình hình

+ Có xu hướng tăng cả về năng suất, diện tích,sản lượng

+ Đóng vai trò quan trọng trong cơ cấu sản xuất cây công nghiệp

+ Nước ta đã hình thành được các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm với qui mô lớn.

+ Các cây công nghiệp lâu năm chủ yếu : cà phê, cao su, hồ tiêu, dừa, chè

- Phân bố:

Tây nguyên: cao su, cà phê, chè

Trung du miền núi phía bắc: chè, cà phê Đông Nam Bộ: cao su, hồ tiêu, điều

Đồng bằng SCL, duyên hải Nam Trung Bộ: dừa

* Cây công nghiệp hàng năm: mía, lạc, đậu tương, bông, đay, cói, tằm, thuốc lá...

- Phân bố: mía đường: ĐBSCL, duyên hải NTB, ĐNB; Lạc: BTB, ĐNB; đay,cói: ĐBSH

- Cây ăn quả (SGK) 2. Ngành chăn nuôi .

- Tỉ trọng ngành chăn nuôi còn nhỏ (so với trồng trọt) nhưng đang có xu hướng tăng.

- Xu hướng phát triển của ngành chăn nuôi hiện nay:

+ Ngành chăn nuôi tiến mạnh lên sản xuất hàng hoá + Chăn nuôi trang trại theo hình thức công nghiệp + Các sản phẩm không qua giết mổ (trứng, sữa) chiếm tỉ trọng ngày càng cao.

- Chăn nuôi lợn và gia cầm + Tình hình phát triển

- Đàn lợn tăng mạnh: hơn 25 triệu con, cung cấp ắ sản lượng thịt các loại

- Đàn gia cầm tăng mạnh với trên 259 triệu con + Phân bố: tập trung ở ĐBSH và ĐBSCL

Trường THPT Đạ Tông Nguyễn Thị Hương Giang

+ HS tự tìm hiểu trong SGK, sau đó trình bày và chỉ bản đồ về sự phân bố một số gia súc, gia cầm chính.

+ Sau khi HS trình bày về sự phân bố xong, GV hỏi tại sao gia súc gia cầm lại phân bố nhiều ở những vùng đó?

- Chăn nuôi gia súc ăn cỏ.

+ Tình hình phát triển

- Đàn trâu ổn định ở mức 2,9 triệu con, phân bố ở trung du miền núi phía bắc và Bắc trung bộ.

- Đàn bò có xu hướng tăng mạnh: 5,5 triệu con phân bố chủ yếu ở Bác trung bộ, duyên hải Nam trung bộ, Tây Nguyên.

IV. RÚT KINH NGHIỆM

………

………

Ngày soạn: 22/1/2011 Ngày dạy: 24/1/2011

Một phần của tài liệu giáo án địa lý 12 (Trang 63 - 66)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(130 trang)
w