Vị trí địa lý và giới hạn lãnh thổ

Một phần của tài liệu Giáo án địa lí 9 cả năm đầu đủ (Trang 136 - 141)

Tiết 36 Bài 31 : VÙNG ĐÔNG NAM BỘ

I. Vị trí địa lý và giới hạn lãnh thổ

- Đồng bằng sông Cửu Long là vùng lãnh thổ cực Nam của tổ quốc.

- Diện tích: 39 734 Km2 - Gồm 13 tỉnh, thành phố

- Đồng bằng sông Cửu Long có lợi thế giao lưu kinh tế, văn hóa với các vùng trong nước, với tiểu vùng sông Mê Công và các nước trong khu vực.

II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên

- Với diện tích tương đố rộng, địa hình thấp và bằng phẳng,

thiên nhiên ở ĐBSCL để sản xuất lương thực thực phẩm?

- Nêu vai trò của sông Mê Công?( nguồn nước tự nhiên dồi dào, thủy sản phong phú, bồi đắp phù sa, mở rộng vùng đất mũi Cà Mau, tuyến đường thủy quan trọng của các tỉnh phía nam và giữa Việt Nam với các nước tiể vùng sông Mê Công

- Học sinh thảo luận nhóm: Nêu một số khó khăn chính về mặt tự nhiên ở ĐBSCL.

+ Vấn đề cải tạo và sử dụng hợp lý các loại đất phèn, mặn + Vấn đề lũ lụt hằng năm

+ Mùa khô thường thiếu nước cho sản xuất và sinh hoạt, nguy cơ xâm nhập mặn vào sâu 50Km

- Các giải pháp hiện nay của vùng?(SGK-126: đắp đất cao dọc theo các trục lộ giao thông, làm nhà trên cọc, trên bè, trên phao, khai thác lợi thế do lũ mang lại, chuyển đổi cơ cấu cây trồng, sống chung với lũ...)

- Giới thiệu về thành phần dân tộc của vùng

- Dựa vào số liệu bảng 35.1, hãy nhận xét tình hình dân cư, xã hội ở ĐBSCL so với cả nước.

- Vì sao tỉ lệ dân thành thị thấp?( nền kinh tế chủ yếu là nông nghiệp)

* Giao thông cách trở, kênh rạch, sông ngòi chằng chịt...

- Vấn đề đặt ra cho vùng hiện nay

khí hậu cận xích đạo nóng ẩm quanh năm → thuận lợi phát triển sản xuất nông nghiệp - Thiên nhiên cũng gây nhiều khó khăn cho sản xuất và đời sống của người dân

- Chủ động chung sống với lũ là mối quan tâm hàng đầu của vùng đồng bằng sông Cửu Long

III. Đặc điểm dân cư, xã hội - Số dân: 16,7 triệu

người(2002)

- Mặt bằng dân trí chưa cao, tỉ lệ dân thành thị còn thấp so với cả nước.

- Cần phải xây dựng cơ sở hạ tầng và phát triển công nghiệp cho vùng

4. Củng cố

- Nêu thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên để phát triển KT-XH ở vùng ĐBSCL - Ý nghĩa của việc cải tạo đất phèn, mặn ở vùng ĐBSCL

* Đảo nào lớn nhất vùng ĐBSCL:

a. Lý Sơn b. Côn Đảo c. Hải Nam d. Phú Quốc

* Tỉnh cực Nam của nước ta là:

a. An Giang b. Cà Mau c. Bến Tre d. Sóc Trăng

* Cầu Mỹ Thuận bắc qua sông nào:

a. Sông Đồng Nai b. Sông Hậu c. Sông Tiền d. Sông Bé 5. Dặn dò

- Học bài

- Chuẩn bị “Vùng ĐBSCL”(tt) 6. Rút kinh nghiệm

NS:16/2/2014

TIẾT 41. VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG(tt) I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, học sinh cần:

1. Về kiến thức

- Hiểu được đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm sản xuất lương thực thực phẩm đồng thời là vùng xuất khẩu nông sản hàng đầu cả nước.

- Nắm được các ngành công nghiệp, dịch vụ bắt đầu phát triển 2. Về kỹ năng

- Phân tích dữ liệu trong sơ đồ kết hợp với lược đồ để khai thác kiến thức theo câu hỏi.

- Biết kết hợp kênh hình, kênh chữ và liên hệ thực tế để phân tích và giải thích một số vấn đề bức xúc của vùng

II. Phương tiện dạy học

- Lược đồ kinh tế vùng ĐBSCL

- Một số tranh ảnh về hoạt động kinh tế của vùng III. Tiến trình dạy học

1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ:

- Nêu thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên để phát triển KT-XH ở vùng ĐBSCL - Vùng ĐBSCL còn gặp phải những khó khăn gì về tự nhiên

3. Bài mới

Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng - Căn cứ vào bảng 36.1, hãy tính tỉ lệ phần trăm diện

tích và sản lượng lúa của ĐBSCL so với cả nước(51,1% và 51,5%)

- Vùng ĐBSCL có những điều kiện thuận lợi gì để trở thành vùng sản xuất lương thực lớn nhất cả nước?

( diện tích rộng, đất đai, nguồn nước, khí hậu, mùa lũ bồi đắp phù sa và rửa chua cho đất phèn, ngành công nghiệp chế biến phát triển, nguồn lao động

* Ý nghĩa: Giải quyết được vấn đề an ninh lương thực và xuất khẩu lương thực đứng thứ 2 trên thế giới sau Thái Lan

* GV giới thiệu về “miệt vườn”

- Nghề nuôi vịt đàn dựa trên những điều kiện thuận lợi gì?( Sông ngòi dày đặc, kênh rạch để chăn thả, nguồn thức ăn dồi dào, sản xuất 1 vụ...)

- Tại sao ĐBSCL có thế mạnh phát triển nghề nuôi trồng và đánh bắt thủy sản?(sông ngòi, kênh rạch, vùng biển rộng và ấm quanh năm, khí hậu ấm áp và điều hòa quanh năm, nguồn thức ăn cho tôm cá dồi dào từ sản phẩm của trồng trọt, mùa lũ hằng năm đem lại nguồn thủy sản lớn, vùng rừng ngập mặn cung cấp nguồn thức ăn...). Minh họa hình 36.1.

*Giáo viên giới thiệu về nghề nuôi ong, sân chim, nạn cháy rừng...

- Dựa vào bảng 36.2 và kiến thức đã học, cho biết vì

IV. Tình hình phát triển kinh tế 1. Nông nghiệp

- Đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm lúa lớn nhất cả nước

- Sản lượng lương thực bình quân theo đầu người đạt 1066Kg

- Là vùng trồng cây ăn quả lớn nhất cả nước

- Nghề nuôi vịt đàn phát triển mạnh - Nghề nuôi trồng thủy sản đặc biệt là nuôi tôm cá xuất khẩu đang phát triển mạnh.

- Nghề rừng mang lại hiệu quả kinh tế cao

sao ngành chế biến lương thực thực phẩm chiếm tỉ trọng cao hơn cả?( một khi sản phẩm NN phong phú thì nguồn nguyên liệu cho công nghiệp chế biến càng dồi dào và do vậy CN chế biến nông sản xuất khẩu có triển vọng hơn cả)

- Quan sát hình 36.2, hãy xác định các thành phố, thị xã có CN chế biến LT-TP

* GV giới thiệu về thu hoạch lúa bằng máy móc

* Gạo xuất khẩu chiếm 80% của cả nước.

Vấn đề xuất khẩu cá tra và ba sa, tôm sang thị trường Hoa Kỳ( bán phá giá)

- Sản xuất và xuất khẩu hoa quả lớn nhất cả nước - HS thảo luận nhóm: Nêu ý nghĩa của việc vận tải thủy trong sản xuất và đời sống nhân dân trong vùng?( sông ngòi, kênh rạch hơn nữa vào mùa lũ thì ko gì tốt hơn là giao thông vận tải thủy)

* Du lịch miệt vườn, sông nước, đảo Phú Quốc...

- Thành phố Cần Thơ có những ĐK thuận lợi gì để trở thành trung tâm kinh tế lớn nhất ở ĐBSCL?

( VTĐL, Trà Nóc là khu CN lớn nhất vùng, Đại học Cần Thơ ...

2. Công nghiệp

- Tỉ trọng sản xuất công nghiệp còn thấp, chiếm khoảng 20% GDP toàn

vùng(2002)

- Ngành chế biến lương thực thực phẩm chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu công nghiệp(65%)

- Ngoài ra còn có sản xuất vật liệu xây dựng

3. Dịch vụ

- Hoạt động xuất nhập khẩu diễn ra sôi động: gạo, thủy sản đông lạnh, hoa quả - Giao thông đường thủy giữ vai trò quan trọng trong đời sống và hoạt động giao lưu kinh tế

- Ngành kinh tế du lịch đang có nhiều triển vọng

V. Các trung tâm kinh tế

- Cần Thơ, Mĩ Tho, Long Xuyên, Cà Mau là những trung tâm kinh tế của vùng

4. Củng cố

- ĐBSCL có những ĐK thuận lợi gì để trở thành vùng sản xuất lương thực lớn nhất cả nước?

* Vùng ĐBSCL xuất khẩu mặt hàng nào nhiều nhất:

a. Cao su b. Cà phê c. Tiêu d. Gạo

*Năm 2002, bình quân lương thực theo đầu người của vùng ĐBSCL đạt:

a. 646Kg b. 166Kg c. 6610Kg d. 1066Kg 5. Dặn dò

- Học bài

- Chuẩn bị “Thực hành”

6. Rút kinh nghiệm

NS: 3/3/2013

TIẾT 42. THỰC HÀNH

VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ TÌNH HÌNH SẢN XUẤT CỦA NGÀNH THỦY SẢN Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG

I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, học sinh cần:

1. Về kiến thức

- Hiểu đầy đủ hơn ngoài thế mạnh lương thực vùng này còn thế mạnh về thủy hải sản 2. Về kỹ năng

- Biết phân tích tình hình phát triển của ngành thủy hải sản ở vùng ĐBSCL.

- Rèn luyện kỹ năng xử lý số liệu thống kê và vẽ biểu đồ so sánh số liệu II. Phương tiện dạy học

- Bản đồ địa lý tự nhiên vùng ĐBSCL - Máy tính, thước kẻ, bút phấn màu III. Tiến trình dạy học

1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ:

-Vùng ĐBSCL có những điều kiện thuận lợi gì để trở thành vùng sản xuất lương thực lớn nhất cả nước ?

3. Bài mới 1. Bài tập 1

- Lập bảng so sánh

Sản lượng Đồng bằng sông Cửu Long Đồng bằng sông Hồng

Cả nước

Cá biển khai thác 41,5 % 4,6 % 100 %

Cá nuôi 58,4 % 22,8 % 100 %

Tôm nuôi 76,7 % 3,9 % 100 %

a.Vẽ biểu đồ

- Vẽ biểu đồ theo hệ trục tọa độ - Vẽ 3 cột ghép

b. Chú thích

- Vẽ 3 ô chú thích tương ứng với biểu đồ

c. Tên biểu đồ: Biểu đồ thể hiện tỉ trọng sản lượng cá biển khai thác, cá nuôi, tôm nuôi ở ĐBSCL, ĐBSH so với cả nước

2. Bài tập 2:

a. Đồng bằng sông Cửu Long có những thế mạnh gì để phát triển ngành thủy sản?

- ĐKTN: diện tích biển rộng lớn, nhiệt độ nước biển ấm, nhiều bãi tôm, bãi cá, ngư trường rộng, khí hậu thuận lợi; sông ngòi, kênh rạch, mùa lũ kéo dài....

- Nguồn lao động: lao động đông đảo và có nhiều kinh nghiệm, năng động nhạy cảm với cái mới trong sản xuất và kinh doanh

- Đồng bằng sông Cửu Long có nhiều cơ sở chế biến thủy sản

- Thủy sản của vùng ĐBSCL có thị trường tiêu thụ rộng lớn: EU, Nhật, Bắc Mĩ...

b. Tại sao ĐBSCL có thế mạnh đặc biệt trong nghề nuôi tôm xuất khẩu?( tương tự như câu a- diện tích mặt nước, thị trường..)

c. Những khó khăn hiện nay trong phát triển ngành thủy sản ở ĐBSCL

- Vấn đề đầu tư cho đánh bắt xa bờ tốn nhiều tiền của - Thiếu cơ sở chế biến chất lượng cao

- Nuôi không đúng qui trình kỹ thuật nên tôm chết hàng loạt, ô nhiễm hồ nuôi...

- Giá nhiên liệu tăng nhanh

- Thị trường tiêu thụ gặp nhiều khó khăn do các vụ kiện bán phá giá, dư lượng kháng sinh trong sản phẩm còn nhiều...

Biện pháp khắc phục:

- Phổ biến qui trình kỹ thuật nuôi cho bà con - Xây dựng các cơ sở chế biến chất lượng cao - Chủ động nguồn giống an toàn

- Chủ động thị trường, chủ động tránh né các rào cản của các nước nhập khẩu sản phẩm thủy sản của Việt Nam

4. Củng cố- Dặn dò

- ĐBSCL có những thế mạnh gì để phát triển ngành thủy sản?

- Những khó khăn và biện pháp khắc phục trong phát triển ngành thủy sản ở ĐBSCL - Nắm lại cách vẽ biểu đồ

- Chuẩn bị ôn tập 5. Rút kinh nghiệm

NS10:/3/2011

Một phần của tài liệu Giáo án địa lí 9 cả năm đầu đủ (Trang 136 - 141)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(165 trang)
w