Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam

Một phần của tài liệu Giáo án địa lí 9 cả năm đầu đủ (Trang 133 - 136)

Tiết 36 Bài 31 : VÙNG ĐÔNG NAM BỘ

V. Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam

- TPHCM, Biên Hòa, Vũng Tàu là ba trung tâm kinh tế lớn của vùng.

- Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có vai trò quan trọng không chỉ với ĐNB mà còn đối với các tỉnh phía Nam và cả nước.

4. Củng cố

- Đông Nam Bộ có những điều kiện thuận lợi gì để phát triển các ngành dịch vụ?

- Tại sao tuyến du lịch từ TPHCM đến Đà Lạt, Nha Trang, Vũng Tàu quanh năm hoạt động nhộn nhịp?( dân số, thu nhập, cơ sở hạ tầng phát triển du lịch, khí hậu thuận lợi, khách du lịch đông...)

* Khu vực kinh tế nào phát triển mạnh và đa dạng nhất vùng ĐNB:

a. Nông nghiệp b. Công nghiệp c. Xây dựng d. Dịch vụ

* Khu du lịch Núi Bà Đen thuộc tỉnh, thành phố nào:

a. Đồng Nai b. Bình Dương c. TPHCM d. Tây Ninh

* Cảng nào lớn nhất Việt Nam:

a. Cảng Nha Trang b. Cảng Hải Phòng c. Cảng Đà Nẵng d. Cảng Sài Gòn

5. Dặn dò - Học bài

- Làm bài tập 3 trang 123( vẽ biểu đồ hình tròn) - Chuẩn bị “ Thực hành”

6. Rút kinh nghiệm

NS:7/2/2012

TIẾT 39. THỰC HÀNH

PHÂN TÍCH MỘT SỐ NGÀNH CÔNG NGHIỆP TRỌNG ĐIỂM Ở ĐÔNG NAM BỘ

I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, học sinh cần:

1. Về kiến thức

- Củng cố những kiến thức đã học về những điều kiện thuận, khó khăn trong quá trình phát triển KT-XH của vùng, làm phong phú hơn về vai trò của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.

2. Về kỹ năng

- Rèn luyện kỹ năng xử lý, phân tích số liệu thống kê về một số ngành công nghiệp trọng điểm.

- Có kỹ năng lựa chọ loại biểu đồ thích hợp - Hoàn thiện kỹ năng vẽ biểu đồ.

II. Phương tiện dạy học - Bản đồ kinh tế Việt Nam - Thước kẻ, bút phấn màu III. Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ:

-Trình bày đặc điểm phát triển của ngành dịch vụ ở vùng ĐNB?

- Vì sao ĐNB có sức hút mạnh nhất nguồn vốn đầu tư nước ngoài?

3. Bài mới

Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng - Dựa vào bảng34.1, vẽ biểu đồ thích hợp thể

hiện tỉ trọng một số sản phẩm tiêu biểu của các ngành công nghiệp trọng điểm ở Đông Nam Bộ so với cả nước.

- Căn cứ vào biểu đồ đã vẽ và các bài 31,32,33, hãy cho biết:

+ Những ngành công nghiệp nào sử dụng nguồn tài nguyên sẵn có trong vùng

+ Những ngành công nghiệp trọng điểm nào sử nhiều nguồn lao động?

+ Những ngành công nghiệp đòi hỏi kỹ thuật cao

+ Vai trò của vùng ĐNB trong phát triển công nghiệp của cả nước

1. Bài tập 1

a. Vẽ biểu đồ ( hướng dẫn HS vẽ biểu đồ cột chồng)

b. Chú thích: 2 loại chú thích

c. Tên biểu đồ: Biểu đồ thể hiện tỉ trọng một số sản phẩm tiêu biểu của các ngành công nghiệp trọng điểm ở ĐNB so với cả nước 2. Bài tập 2

- Nguồn tài nguyên sẵn có trong vùng: khai thác nhiên liệu, điện

- Nhiều lao động: dệt may

- Đòi hỏi kỹ thuật cao: khai thác nhiên liệu, cơ khí điện tử, chế biến LT-TP

- Vùng ĐNB là “đầu tàu” trong phát triển công nghiệp đối với cả nước

4. Củng cố 5.Dặn dò

- Nắm lại cách vẽ biểu đồ cột chồng

- Chuẩn bị “Vùng đồng bằng sông Cửu Long”

5. Rút kinh nghiệm

NS: 9/02/2014

TIẾT 40 VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, học sinh cần:

1. Về kiến thức

- Nhận biết vị trí địa lý,giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa đối với việc phát triển kinh tế-xã hội

- Trình bày được đặc điểm tự nhiên và TNTN của vùng và tác động của chúng đối với sự phát triển KT-xã hội

- Trình bày được đặc điểm dân cư xã hội của vùng và tác động của chúng đối với sự phát triển kinh tế của vùng

- Hiểu được đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm sản xuất lương thực –thực phẩm lớn nhất cả nước nhờ những điều kiện thuận lợi như VTĐL, đất, nước, khí hậu...

- Làm quen với khái niệm sống chung với lũ 2. Về kỹ năng

- Vận dụng thành thạo phương pháp kết hợp kênh chữ và kênh hình để giải thích một số vấn đề bức xúc ở vùng ĐBSCL.

- Khai thác thông tin trong bảng và lược đồ.

- Xác định vị trí,giới hạn của vùng trên bản đồ 3. Thái độ

- Giáo dục HS có kĩ năng sống chung với lũ II. Phương tiện dạy học

- Lược đồ tự nhiên vùng ĐBSCL

- Một số tranh ảnh về hoạt động kinh tế của vùng III. Tiến trình dạy học

1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ:

- Kiểm tra vở soạn và vở bài tập của học sinh

3. Bài mới

Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng

* GV giới thiệu về tên gọi ĐBSCL

- Xác định giới hạn lãnh thổ vùng ĐBSCL - Nêu diện tích của vùng.

- Vùng ĐBSCL gồm những tỉnh, thành phố nào?

- Xác định vị trí tiếp giáp của vùng về các phía

- Nêu ý nghĩa vị trí địa lý của ĐBSCL?( vị trí cực Nam của tổ quốc, gần xích đạo, nằm sát vùng ĐNB, ba mặt là biển, có biên giới với Campuchia)

* Giới thiệu về bộ phim tài liệu: “Uống chung một dòng nước”

- Dựa vào hình 35.1, hãy cho biết các loại đất chính ở ĐBSCL và sự phân bố của chúng.

- Tác dụng của đất phù sa ngọt?( lúa, cây ăn quả, cây công nghiệp hằng năm)

- Tác dụng của đất ngập mặn?( nuôi trồng thủy sản, phát triển rừng ngập mặn)

- Dựa vào hình 35.2, nhận xét thế mạnh về tài nguyên

Một phần của tài liệu Giáo án địa lí 9 cả năm đầu đủ (Trang 133 - 136)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(165 trang)
w