SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ LÂM NGHIỆP, THỦY SẢN

Một phần của tài liệu Giáo án địa lí 9 cả năm đầu đủ (Trang 25 - 28)

1. Về kiến thức: Sau bài học, học sinh cần:

– Trình bày thực trạng và phân bố ngành lâm nghiệp của nước ta; vai trò của của từng loại rừng

– Trình bày được sự phát triển và phân bố của ngành thủy sản

– Biết nước ta có nhiều điều kiện tự nhiên và TNTN thuận lợi để phát triển khai thác và nuôi trồng thuỷ sản; song MT nhiều vùng ven biển bị suy thoái, nguồn lợi thủy sản giảm nhanh.

– Thấy được sự cần thiết vừa khai thác, vừa bảo vệ và trồng rừng; khai thác nguồn lợi thủy sản một cách hợp lí và bảo vệ các vùng biển, ven biển khỏi bị ô nhiễm.

2. Về kỹ năng :

– Phân tích bản đồ, lược đồ lâm nghiệp, thủy sản để thấy sự phân bố của các loại rừng, bãi tôm, cá; vị trí ngư trường trọng điểm

– Phân tích bảng số liệu, biểu đồ và trình bày sự phát triển lâm nghiệp, thủy sản – Rèn kĩ năng vẽ biểu đồ đường .

– Phân tích mối quan hệ giữa việc phát triển lâm nghiệp và thủy sản với tài nguyên, MT

3. Thái độ :

– Có ý thức bảo vệ tài nguyên trên cạn và dưới nước.

– Không đồng tình với những hành vi phá hoại MT II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- Bản đồ lâm ngư nghiệp Việt Nam

- Lược đồ lâm nghiệp, thủy sản Việt Nam III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra:

- Trình bày đặc điểm của ngành nông nghiệp ở nước ta

- Tại sao Tây Nguyên và ĐNB lại trồng được nhiều cây công nghiệp 3. Bài mới

Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng - Nước ta giàu tài nguyên rừng nhưng rừng nước

ta bị cạn kiệt nhanh chóng. Vì sao?

→Độ che phủ rừng: Diện tích đất lâm nghiệp có rừng che phủ

- Dựa vào bảng 9.1, hãy cho biết cơ cấu các loại rừng ở nước ta. Nêu chức năng của từng loại rừng phân theo mục đích sử dụng.

→ Phòng hộ: chống lũ, chống xói mòn, bảo vệ bờ biển, chống cát bay...

-Xác định trên bản đồ các khu vực dự trữ thiên nhiên: Cúc Phương, Ba Vì, Bạch Mã, Cát Tiên...

- Quan sát hình 9.2, nêu sự phân bố của các loại rừng:

+ Rừng phòng hộ: núi cao và ven biển + Rừng sản xuất: núi thấp và trung bình

- Cơ cấu ngành lâm nghiệp bao gồm những hoạt động nào?

→ Phấn đấu đến năm 2010 đưa độ che phủ rừng lên 45%

→ HS quan sát hình 9.1 về mô hình kinh tế nông lâm kết hợp

- Việc đầu tư trồng rừng đem lại lợi ích gì? Tại sao chúng ta vừa khai thác vừa bảo vệ rừng?

( BVMT, ổn định việc làm và nâng cao đời sống người dân miền núi

→ GV nhấn mạnh về vai trò của thủy sản đối với KT-XH và góp phần bảo vệ chủ quyền vùng biển của nước ta.

- Nước ta có những ĐKTN nào thuận lợi để phát triển ngành khai thác và nuôi trồng thủy sản (sông, ao hồ, biển, đầm phá, rừng ngập mặn) - Xác định trên bản đồ 4 ngư trường trọng điểm.

- Hãy cho biết những khó khăn cho nghề khai

I. Lâm nghiệp 1. Tài nguyên rừng

- Nước ta có diện tích rừng lớn nhưng hiện nay đã bị cạn kiệt, độ che phủ của rừng khoảng 35 %(2000)

- Chức năng của rừng phân theo mục đích sử dụng:

+ Rừng sản xuất:cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp, dân dụng và xuất khẩu.

+ Rừng phòng hộ: phòng chống thiên tai, bảo vệ môi trường

+ Rừng đặc dụng: bảo vệ hệ sinh thái, các giống loài quí hiếm

2. Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp - Hằng năm nước ta khai thác khoảng 2,5 triệu m3 gỗ ở khu vực rừng sản xuất - Ngành lâm nghiệp bao gồm khai thác gỗ, lâm sản và hoạt động trồng, bảo vệ rừng

- Mô hình nông lâm kết hợp góp phần bảo vệ rừng và nâng cao đời sống người dân

II. Ngành thủy sản 1. Nguồn lợi thủy sản

- Nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển ngành khai thác và nuôi trồng thủy sản nước ngọt, mặn, lợ

- Có 4 ngư trường trọng điểm với nhiều bãi tôm, mực, cá

thác và nuôi trồng thủy sản?( TN: bão, gió mùa ĐB, ô nhiễm môi trường biển: Xh: vốn đầu tư, khai thác quá mức ở vùng ven bờ làm cạn kiệt( thuốc nổ, điện)

→ Nước ta có 29/64 tỉnh thành giáp biển

- NTB và NB phát triển mạnh nhất. Giải thích vì sao? (vĩ độ, khí hậu...)

- Hãy so sánh số liệu trong bảng 9.2 rút ra nhận xét về sự phát triển của ngành thủy sản. (sản lượng, sản lượng giữa khai thác và nuôi trồng) - Dựa vào SGK và vốn hiểu biết hãy cho biết tình hình xuất khẩu thủy sản của nước ta hiện nay.

→ Ngư nghiệp thu hút khoảng 1,1 triệu lao động trong các lĩnh vực khai thác, nuôi trồng và chế biến.

- Ngành xuất khẩu thủy sản hiện nay đang gặp phải những khó khăn gì?( kiện bán phá giá, dư lượng kháng sinh cao...)

- Việc phát triển ngành thủy sản còn gặp nhiều khó khăn

2. Sự phát triển và phân bố ngành thủy sản

- Khai thác hải sản có sản lượng tăng khá nhanh

- Nuôi trồng thủy sản phát triển nhanh, đặc biệt là nuôi tôm, cá.

- Xuất khẩu thủy sản là đòn bẩy tác động đến toàn bộ các khâu khai thác, nuôi trồng và chế biến thủy sản.

4. Củng cố

- Trình bày đặc điểm về ngành lâm nghiệp ở nước ta.

- Nước ta có những điều kiện nào thuận lợi cho ngành khai thác và nuôi trồng thủy sản.

- Hướng dẫn làm bài tập 3 trang 37 5. Dặn dò

- Học bài

- Chuẩn bị “ Thực hành”( Mang theo compa, thước...) 6. Rút kinh nghiệm

NS:18/9/2012

Một phần của tài liệu Giáo án địa lí 9 cả năm đầu đủ (Trang 25 - 28)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(165 trang)
w