CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN

Một phần của tài liệu Giáo án địa lí 9 cả năm đầu đủ (Trang 32 - 35)

I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Về kiến thức:Học sinh cần:

- Phân tích các nhân tố tự nhiên và KT-XH đối với sự phát triển và phân bố công nghiệp.

2. Về kỹ năng :

- Rèn luyện kỹ năng sơ đồ hóa các nhân tố ảnh hưởng đén sự phát triển và phân bố công nghiệp

3. Thái độ :

– Ý thức về việc khai thác, sử dụng hợp lí TNTN nước ta.

GDNL: Vấn đề khai thác thủy điện, nhiệt điện, khai thác dầu mỏ và khí đốt II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- Bản đồ địa chất – khoáng sản Việt Nam hoặc atlat địa lý Việt Nam III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Ổn định lớp

2. Kiểm tra: - Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp ở nước ta

3. Bài mới

Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học

Hoạt động 1 : nhóm/ cặp

- GV : treo bản đồ khoáng sản Việt Nam cho HS quan sát và dùng bảng phụ yêu cầu HS hoàn thành

I/ Các nhân tố tự nhiên:

sơ đồ H11.1 để trống

- Dựa vào kiến thức đã học cho biết các tài nguyên để phát triển công nghiệp nước ta ?

- HS điền vào ô trống bên trái.

- Điền vào ô bên phải các ngành công nghiệp trọng điểm nước ta ?

- GV nhận xét, chốt lại

GDNL : Vấn đề khai thác thủy điện, nhiệt điện, khai thác dầu mỏ và khí đốt

- Quan sát bản đồ khoáng sản VN, cho nhận xét ảnh hưởng sự phân bố các tài nguyên tới sự phân bố các ngành công nghiệp trọng điểm ?

- HS trình bày

- GV lưu ý HS :Giá trị, trữ lượng tài nguyên là rất quan trọng nhưng không là nhân tố quyết định.

Tuy nhiên đánh giá không đúng TNTN sẽ dấn đến các sai lầm trong lựa chọn cơ cấu ngành.

- GDMT :TNTN có phải là tài nguyên vô tận không ? Khó khăn hiện nay trong sử dụng TNTN nước ta như thế nào ?

- HS : không. Vì thế chúng ta phải có kế hoạch sử dụng tiết kiệm,hợp lí và có hiệu quả cao.

Hoạt động 2: nhóm

Chia lớp ra 4 nhóm, mỗi nhóm thảo luận một nhân tố .GV hướng dẫn

Nhóm 1 : Dân cư và lao động

Nhắc lại số dân Việt Nam 2003, đặc điểm nguồn lao động : 80.9 triệu người, dân số đông, cơ cấu dân số trẻ thuận lợi gì cho phát triển công nghiệp ?

HS : Lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rông lớn, lao động có khả năng tiếp thu KHKT…Tuy nhiên hạn chế về trình độ chuyên môn….

Nhóm 2 : CSVCKT – HTCS

- Thực trạng CSVCKT – HTCS nước ta ra sao ? Ưu điểm, hạn chế

- Ý nghĩa của việc cải thiện hệ thống giao thông đối với sự phát triển công nghiệp ?

Nhóm 3 : Chính sách phát triển công nghiệp

- Nêu những chính sách thúc đẩy phát triển công nghiệp Việt Nam ?

Nhóm 4 : Thị trường

- Ý nghĩa của thị trường đối với sự phát triển

- Tài nguyên thiên nhiên đa dạng của nước ta là cơ sở nguyên liệu, nhiên liệu và năng lượng để phát triển cơ cấu công nghiệp đa ngành.

- Sự phân bố tài nguyên trên lãnh thổ là cơ sở để phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm.

+ Công nghiệp khai thác nhiên liệu vùng trung du và miền núi Bắc Bộ (than), Đông Nam Bộ (dầu khí).

+ Công nghiệp luyện kim: vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ

+ Công nghiệp hoá chất: Trung du và miền núi Bắc Bộ, Đông Nam Bộ

+ Công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng công nghiệp năng lượng , công nghiệp chế biến nông lâm thủy sản :ở nhiều địa phương.

II/ Các nhân tố kinh tế xã hội:

1) Dân cư và lao động: Nguồn lao động dồi dào, thị trường rộng lớn, lao động có khả năng tiếp thu nhanh KHKT

2) Cơ sở vật chất kỹ thuật trong công nghiệp và cơ sở hạ tầng:

 Trình độ công nghiệp thấp chưa đồng bộ

 Chỉ phân bố tập trung ở một số vùng

 Cơ sở hạ tầng đang từng bước được cải thiện , nhất là các vùng kinh tế trọng điểm.

3/ Chính sách phát triển công nghiệp :

 Có nhiều chính sách phát triển

công nghiệp ? quy luật cung cầu thúc đẩy chuyên môn hóa theo chiều sâu; tạo sự cạnh tranh giúp cải tiến mẫu mã và nâng cao chất lượng hàng hóa….

- Nhận định về thị trường trong và ngoài nước ? rộng lớn nhưng tiềm ẩn nhiều thách

thức…..Liên hệ thực tế

- Đại diện nhóm trình bày, nhận xét và bổ sung

- GV chuẩn xác, bổ sung

 Nội dung của chính sách công nghiệp hoá là gì ?(Phát triển kinh tế nhiều thành phần , khuyến khích đầu tư ngoài nước và trong nước, đổi mới cơ chế quản lí kinh tế , đổi mới chính sách đối ngoại)

Vai trò các nhân tố kinh tế – xã hội với ngành công nghiệp ? Sự phát triển công nghiệp phụ thuộc mạnh mẽ vào nhân tố này.

công nghiệp : Chính sách công nghiệp hóa và chính sách đầu tư

 Chính sách phát triển kinh tế nhiều thành phần và đổi mới các chính sách khác .

4 / Thị trường :

 Thị trường ngày càng mở rộng thúc đẩy công nghiệp phát triển

 Tuy nhiên bị cạnh tranh quyết liệt của hàng ngoại nhập

4/ Củng cố: Trả lời các bài tập 1,2,3 của tập bản đồ

5/Dặn dò: Chuẩn bị bài mới : Sự phát triển và phân bố công nghiệp

 Dựa vào H12.1 , hãy sắp xếp các ngành công nghiệp của nước ta theo tỉ trọng từ lớn đến nhỏ ?

 Công nghiệp khai thác than phân bố chủ yếu tại đâu ? Sản lượng than hàng năm là bao nhiêu? Các mỏ dầu khí tập trung tại vùng nào ở Việt Nam ?

 Kể tên 1 số ngành công nghiệp nặng ? Công nghiệp chế biến LTTP gồm những phân ngành chính nào?

 Dựa vào H12.3 ,hãy xác định 2 khu vực tập trung công nghiệp lớn nhất cả nước ? Kể tên 1 số trung tâm công nghiệp tiêu biểu cho 2 khu vực trên

IV.RÚT KINH NGHIỆM:

NS:3/10/2011

Một phần của tài liệu Giáo án địa lí 9 cả năm đầu đủ (Trang 32 - 35)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(165 trang)
w