Bài 25: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ

Một phần của tài liệu Giáo án địa lí 9 cả năm đầu đủ (Trang 77 - 81)

1. Kiến thức :

 Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của chúng đối với việc phát triển kinh tế xã hội. xã hội.

 Trình bày được đặc điểm tự nhiên và tài nguyên tự nhiên của vùng ; những thuận lợi và khó khăn của tự nhiên đối với phát triển kinh tế -xã hội.

 Trình bày được đặc điểm dân cư, xã hội : những thuận lợi và khó khăn của dân cư, xã hội đối với sự phát triển kinh tế- xã hội của vùng.

2. Kĩ năng :

 Xác định được vị trí, giới hạn của vùng trên bản đồ.

 Phân tích số liệu thống kê, bản đồ tự nhiên để nhận biết đặc điểm tự nhiên, dân cư của vùng.

3. Thái độ :

– GDMT : Biết Nam Trung Bộ là vùng có thế mạnh về du lịch và kinh tế biển, vì vây đề phát triển các ngành kinh tế biển cần có những biện pháp BVMT biển khỏi bị ô nhiễm.

– Biết hiện tượng sa mạc hóa có nguy cơ mở rộng ở các tỉnh cực Nam Trung Bộ, nên vấn đề bảo vệ và phát triển rừng ở đây có tầm quan trọng đặc biệt (II, bộ phận)

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

– GV : Bản đồ tự nhiên vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.

– HS : Tập bản đồ.

III.TIẾN TRÌNH :

1.Ổn định tổ chức và kiểm diện:

2. Kiểm tra miệng:

3.Bài mới :

Hoạt động của gv và hs Nội dung bài học

Hoạt động 1: Trực quan, đàm thoại gợi mở, - Gv yêu cầu Hs dựa vào H25.1 xác định trên bản đồ treo tường :

I Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ :

+ Vị trí , giới hạn của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ ?

+ Đông : biển Đông với 2 quần đảo lớn + Tây : Lào và Tây Nguyên

+ Bắc : Bắc Trung Bộ + Nam : Đông Nam Bộ

+ Vị trí 2 đảo Hoàng Sa và Trường Sa , các đảo Lí Sơn, Phú Quý, Lí Sơn.

+ Kể tên và xác định vị trí các tỉnh vùng Duyên hải Nam Trung Bộ từ Bắc vào Nam

Với vị trí có tính chất trung gian, bản lề,vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có vai trò như thế nào đối với quốc phòng và kinh tế ?

Hoạt động 2: Thảo luận cặp/nhóm

- Gv hướng dẫn Hs quan sát H. 25.1 và bản đồ treo tường cho biết đặc điểm nổi bật của địa hình

- Cho biết các dạng địa hình của vùng từ Tây sang Đông ? Đặc điểm phân bố.

- Gv gợi ý cho HS nêu vị trí đặc điểm của đồng bằng, đồi núi, bờ biển. Đồng bằng ở Duyên hải Nam Trung Bộ không rõ nét như phía bắc của BTB và không liên tục như ĐBSH và ĐBSCL.

Nguyên nhân chính là do các khối núi của dãy Trường Sơn Nam chia cắt chuỗi đồng bằng hẹp ven biển .

Tìm trên H25.1 :

+ Các vịnh : Dung Quất, Vân Phong, Cam Ranh.

+ Các vịnh này thuộc tỉnh nào của vùng?

( Dung Quất thuộc Quảng Ngãi Cam Ranh thuộc Khánh Hòa Vân Phong thuộc Phú Yên)]

+ Kể tên các bãi tắm và địa điểm du lịch nổi tiếng của vùng?

+ Với điều kiện tự nhiên trên, vùng có khả năng phát triển mạnh ngành kinh tế nào ? Thảo luận nhóm :

 Nhóm 1.3 : Phân tích thế mạnh kinh tế biển

 Nhóm 2.5 : Phân tích những thế mạnh về nông, công nghiệp : đất, khí hậu, rừng ,

 Lãnh thổ hẹp ngang, kéo dài từ Đà Nẵng đến Bình Thuận

 Tiếp giáp :Bắc Trung Bộ, Lào, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ và Biển Đông

 Có nhiều đảo và quần đảo, trong đó có

quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa – Ý nghĩa : Là cầu nối Bắc- Nam, nối

Tây Nguyên với biển;thuận lợi cho lưu thông và trao đổi hàng hóa; các đảo và quần đảo có tầm quan trọng về kinh tế và quốc phòng đối với cả nước

II Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:

 Đặc điểm: Các tỉnh đều có núi, gò đồi ở phía tây,dải đồng bằng hẹp phía đông ; bờ biển khúc khuỷu nhiều vũng vịnh.

 Thuận lợi :

Tiềm năng nổi bật là kinh tế biển ( nhiều bãi biển đẹp, nhiều vũng,vịnh để xây dựng các cảng nước sâu Đà Nẵng, Nha Trang….),

+ Có một số khoáng sản như :vàng, titan,cát thủy tinh

 Khó khăn : nhiều thiên tai (bão, lũ, hạn hán, hiện tượng sa mạc hóa)

khoáng sản...

 Nhóm 4.6 :Phân tích thế mạnh về du lịch và những khó khăn – giải pháp của vùng.

 HS trình bày.

 GV kết luận. Giới thiệu thêm nghề khai thác tổ yến – đặc sản của vùng

 GDMT :Tại sao vấn đề bảo vệ và phát triển rừng, bảo vệ biển có tầm quan trọng đặc biệt ở các tỉnh cực Nam Trung Bộ ?

 HS : khí hậu, địa hình khó khăn...

hiện tượng sa mạc hóa nhân do : cát, nước mặn của thủy triều, bão.

Hoạt động 3:

- Gv yêu cầu Hs đọc bảng 25.1 và nhận xét sự tương phản trong cư trú và hoạt động kinh tế giữa đồng bằng ven biển và vùng núi , đồi gò phía tây.

HS : trình bày

- Gv :Dân cư trên các hải đảo sống chủ yếu bằng nghề đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.

Đời sống của một bộ phận không nhỏ dân cư sinh sống trên các đảo và làm nghề đi biển còn gặp nhiều khó khăn

- Dựa vào bảng 25.2, nhận xét về tình hình dân cư, xã hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ so với cả nước ?

- HS : Dựa vào bảng phụ trình bày, bổ sung

- GV : chuẩn xác

Mặc dù còn nhiều khó khăn nhưng với tỉ lệ dân thành thị cao hơn trung bình cả nước cho thấy vùng đã đạt được bước tiến quan trọng.

- Gv gợi ý HS dựa vào lược đồ để xác định trên bản đồ vị trí các địa danh quan trọng như:

Phố cổ Hội An, Di tích Mỹ Sơn .

III Đặc điểm dân cư xã hội

 Đặc điểm : Phân bố dân cư và hoạt động kinh tế có sự khác biệt giữa phía đông và phía tây.

+ Vùng đồi gò phía Tây là địa bàn cư trú của các dân tộc ít người - phát triển chăn nuôi gia súc lớn, đời sống còn nhiều khó khăn

+ Vùng duyên hải phía phía Đông chủ yếu là địa bàn cư trú của người Kinh và Chăm – hoạt động công nghiệp, thương mại, du lịch, khai thác và nuôi trồng thủy sản

 Thuận lợi :

+ Nguồn lao động dồi dào, giàu kinh nghiệm

Nhiều địa điểm du lịch hấp dẫn (phố cổ Hội An, Di tích Mỹ Sơn, Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang.…)

 Khó khăn : Đời sống của một bộ phận dân cư còn nhiều khó khăn.

4/ CỦNG CỐ

1/ Trong phát triển kinh tế- xã hội, vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có những thuận lợi, khó khăn gì ?

 Thuận lợi

 Tiềm năng nổi bật là kinh tế biển ( nhiều bãi biển đẹp; nhiều vũng,vịnh để xây dựng các cảng nước sâu….),

 Có một số khoáng sản như :vàng, titan,cát thủy tinh

 Nhiều địa điểm du lịch hấp dẫn (phố cổ Hội An, Di tích Mỹ Sơn…) Nguồn lao động dồi dào, giàu kinh nghiệm

Khó khăn

 Nhiều thiên tai (bão, lũ lụt, hạn hán, hiện tượng sa mạc hóa)

 Đời sống của một bộ phận dân cư còn nhiều khó khăn

 Phân bố dân cư ở Duyên hải Nam Trung Bộ có những đặc đểm gì ? Tại sao phải đẩy mạnh công tác giảm nghèo ở vùng đồi núi phía tây ?

5/DẶN DÒ:

 Sưu tầm tranh, ảnh về các cảnh đẹp của vùng

 Chuẩn bị bài mới :Vùng duyên hải Nam Trung Bộ (tt)

+ Vì sao chăn nuôi bò khai thác và nuôi trồng thủy sản là thế mạnh của vùng ?

+ Vì sao vùng biển Nam Trung Bộ nổi tiếng về nghề làm muối ,đánh bắt và nuôi thủy sản + Dựa vào bản 26.2 nhận xét sự tăng trưởng giá trị công nghiệp của vùng Duyên hải Nam

Trung Bộ so với cả nước IV.TƯ LIỆU:

V.RÚT KINH NGHIỆM:

NS: 1/11/2013

Một phần của tài liệu Giáo án địa lí 9 cả năm đầu đủ (Trang 77 - 81)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(165 trang)
w