QUẢN TRỊ THƯƠNG HiỆU
( BRAND MANAGEMENT )
BÀI GiẢNG
Trang 2 NỘI DUNG BÀI GIẢNG:
MỞ ĐẦU
Chương 1: TỔNG QUAN VỀ THƯƠNG HIỆU
Chương 2: KHÁCH HÀNG VÀ SỰ TRUNG THÀNH VỚI THƯƠNG HIỆU
Chương 3: CHIẾN LƯỢC THƯƠNG HIỆU
Chương 4: ĐỊNH VỊ THƯƠNG HIỆU
Chương 5: HỆ THỐNG NHẬN DIỆN THƯƠNG HIỆU
Chương 6: TRUYỀN THÔNG THƯƠNG HIỆU
Chương 7: ĐÁNH GIÁ VÀ ĐỊNH GIÁ THƯƠNG HIỆU
Trang 3- Thời lượng: 30 tiết
- Điểm danh: 10%
- Thảo luận, thuyết trình nhóm và bài kiểm tra: 30%
- Bài thi kết thúc học phần: 60%
- Thực hiện đúng nội quy học đường
- - Hình thức thi kết thúc môn học: Trắc nghiệm
CÁCH ĐÁNH GIÁ MÔN HỌC
Trang 5◦Trình bày vai trò & tầm quan trọng của TH
◦Trình bày lý do tại sao cần phải có TH
◦Liệt kê những lợi ích khi có thương hiệu mạnh
Trang 6Nội dung
1 Khái niệm thương hiệu (product, brand,
trademark)
2 Cấu trúc thương hiệu
3 Ý nghĩa thương hiệu
4 Vai trò & tầm quan trọng của TH
5 Phạm vi xây dựng TH
6 Giá trị TH
7 Thách thức trong xây dựng giá trị TH
Trang 7Thương hiệu là gì?
Nhiều người vẫn cho rằng việc sử dụng thuật ngữ thương hiệu chỉ là cách nói "dân dã", còn chính thức phải gọi là nhãn hiệu hàng hoá (Trademark)
Có ý kiến cho rằng, chỉ nên sử dụng những thuật ngữ đã được chuẩn hoá (trong trường hợp này là nhãn hiệu hàng hoá, vì nó hiện diện trong các
văn bản pháp luật của Việt Nam)
Thực tế thì "thương hiệu" đang được dùng rất
rộng rãi và khi dùng thuật ngữ này, những người dùng cũng hoàn toàn không có ý định để thay thế cho thuật ngữ "nhãn hiệu hàng hoá" vốn đã và
đang hiện diện trong các văn bản pháp lý
Trang 8các sản phẩm hay dịch vụ này với các sản phẩm hay dịch vụ của công ty đối thủ (AMA)
Nếu một công ty chỉ xem thương hiệu như một
cái tên, tức là công ty đã không nhìn thấy toàn bộ
ý nghĩa của việc gắn thương hiệu
Trang 9Thương hiệu & sản phẩm
Sản phẩm:
’’ Bất cứ thứ gì được cung cấp trên thị
trường thỏa mãn một nhu cầu và mong muốn nào đó’’ (Kotler)
Đó là:
Hàng hoá vật chất, dịch vụ, con người, tổ chức, địa phương hoặc ý tưởng
Trang 10Đặc tính nhân cách hóa
Biểu tượng Cam kết
Lợi ích xúc cảm
Hình ảnh liên tưởng
Nguồn gốc xuất sứ
Sản phẩm
Qui cách Đặc tính kỷ thuật Công năng
Trang 11Thương hiệu & nhãn hiệu hàng
hóa
Trong tiếng Anh, 2 thuật ngữ Brand và Trademark
cũng tồn tại song song và người ta cũng dùng
Trang 12Thương hiệu & nhãn hiệu hàng
hóa
Nói đến thương hiệu không chỉ là nói đến các dấu hiệu như trong nhãn hiệu hàng hoá mà quan trọng hơn là nói đến hình tượng về hàng hoá trong tâm trí người tiêu dùng Nó thật sự
trừu tượng và vì thế đã có người gọi thương hiệu là phần
hồn còn nhãn hiệu hàng hoá là phần xác.
Nhãn hiệu được tạo ra chỉ trong thời gian đôi khi là rất ngắn,
trong khi để tạo dựng được một thương hiệu (tạo dựng hình ảnh về hàng hoá, dịch vụ trong tâm trí người tiêu dùng) đôi khi là cả cuộc đời của doanh nhân.
Thương hiệu nổi tiếng sẽ tồn tại mãi theo thời gian nhưng nhãn hiệu hàng hoá thì chỉ có giá trị pháp lý trong thời gian
nhất định (thời hạn bảo hộ nhãn hiệu hàng hóa thường là 10 năm và có thể được kéo dài bằng việc gia hạn).
Nhãn hiệu hàng hoá được các cơ quan quản lý Nhà nước
công nhận và bảo hộ còn thương hiệu là kết quả phấn đấu
lâu dài của doanh nghiệp và người tiêu dùng chính là người
công nhận.
Nguồn: Nguyễn, QT., 2005
Trang 13Vậy thương hiệu là gì?
Thương hiệu là tổng hợp tất cả các yếu tố vật chất, thẩm mỹ, LÝ TÍNH và CẢM TÍNH
của một sản phẩm, bao gồm bản thân sản phẩm, tên gọi, biểu tượng, hình ảnh và mọi
sự thể hiện của sản phẩm đó, dần được tạo
trí rõ ràng trong tâm trí khách
hàng
(Murphy, 1998; An & Lục, 2010)
Trang 14Các thuật ngữ
Theo Philip Kotler
◦Bản quyền (copyright): là quyền pháp định
tuyệt đối về việc in ấn, phát hành một tác
phẩm văn học, nghệ thuật hay âm nhạc
Trang 15Các thuật ngữ
Theo Philip Kotler
◦Tên thương hiệu (Brand name): là phần đọc
lên được của thương hiệu
◦Dấu hiệu (Brand mark): là một phần của
thương hiệu nhưng không đọc được, chẳng hạn như một biểu tượng, mẫu vẽ, hoặc một kiểu
chữ và màu sắc riêng biệt.
◦Nhãn hiệu cầu chứng (Trade mark): là hiệu
hay một phần của hiệu được luật pháp bảo vệ
vì nó có thể loại bỏ việc làm giả
Trang 16Giá cả
Xúc tiến
Phân phối
Khẩu hiệu Tính cách
Nhân vật
2 CẤU TRÚC THƯƠNG HIỆU
Một thương hiệu tồn tại bao gồm nhiều yếu tố cấu thành , có 3 cấp độ:
Cấp độ 1: lợi ích cốt lõi Cấp độ 2: hệ thống nhận diện TH Cấp độ 3: các biến số MM
Lợi ích cốt lõi
Trang 17Cấu trúc thương hiệu
Vô hình: tính biểu tượng, cảm xúc và gắn
bó để chiếm một vị trí nhất định
Trang 183 Ý nghĩa thương hiệu
Trang 19Thuộc Tính & Lợi ích
Các thuộc tính: gợi lên trong ý nghĩ người
tiêu dùng một số thuộc tính nào đó
◦Chẳn hạn Mercedes với các thuộc tính (đắt tiền,
sang trọng, thiết kế hoàn hảo, vận hành tốt, bền, uy tín… )
Các lợi ích: Khách hàng không mua các
thuộc tính của thương hiệu mà là mua các lợi ích của thương hiệu
◦Các thuộc tính cần được chuyển đổi thành các lợi
ích có tính chức năng và/hay cảm xúc.
Trang 20Thuộc Tính & Lợi ích
Thuộc tính lâu bền không phải mua xe mới
Thuộc tính đắt tiền cảm thấy được kính nể
Thuộc tính chắc chắn cảm giác an toàn
Trang 21Chỉ tập trung vào các thuộc tính?
1. Người mua quan tâm đến các lợi ích
mang lại của thương hiệu
2. Các đối thủ cạnh tranh có thể dễ dàng
nhái theo các thuộc tính đó
3. Các thuộc tính của thương hiệu có thể
mất giá trị dần theo thời gian và làm tổn hại đến một thương hiệu gắn bó quá chặt với các thuộc tính đặc biệt
Trang 22Giá Trị & Người Sử Dụng
Giá trị: Thương hiệu nói lên điều gì đó về các giá trị của nhà sản xuất
Người sử dụng: Thương hiệu gợi ý loại
người tiêu thụ mua hay sử dụng sản
phẩm.
Trang 23Văn Hóa & Nhân Cách
Văn hóa: Thương hiệu còn có thể tượng trưng cho một nền văn hóa nào đó.
Nhân cách: thương hiệu cũng có thể phác họa một cá tính nhất định
Trang 244 VAI TRÒ & TẦM QUAN TRỌNG
CỦA TH
Giá cả
Xúc tiến
Phân phối
Khẩu hiệu Tính cách
Nhân vật
Lợi ích cốt lõi
Nhận biết TH
•Chiều rộng
•Chiều sâu
Hình ảnh TH
Lợi ích DN
•Trung thành
•Chi phí thấp
•Lợi nhuận cao
•Ít cạnh tranh
•Ít nhạy giá
•Mở rộng TH
•Nhượng quyền
Trang 25Vai trò của TH
Là công cụ chức năng để nhận diện và phân biệt
Phương tiện đảm bảo, một lời hứa hay thỏa thuận
Với người tiêu dùng Với các doanh nghiệp
•Xác định nguồn gốc sp hoặc
nhà sx
•Nhớ và xác định TH nào dùng
tốt
•Đơn giản hóa quyết định mua
•Giảm thời gian công sức tìm
•Dự báo và kiểm soát thị trường
•Tạo lơi thế & rào cản với các
TH khác
Trang 26Có được sự trung thành và tha thứ của KH
Là đòn bẩy thu hút và giữ chân nhân tài
Trang 28Tầm quan trọng của TH
Interbrand đưa ra bảng xếp hạng 100 TH mạnh
Là cơ sở cho các hoạt động đàm phán
M&A hay Franchise, license
Interbrand xem xét các yếu tố
◦Khả năng dẫn đầu thị trường
◦Độ ổn định
◦Khả năng xâm nhập các vùng địa lý văn hóa
Trang 29Vai trò của TH đối với các DN Việt Nam
Giai đoạn đầu của nền kinh tế TH chưa được chú trọng
◦TH mang tính chất là danh xưng để thuận tiện trong
trao đổi
Giai đoạn hội nhập, TH được phát triển mạnh mẽ
◦ Sự xuất hiện của TH quốc tế ý thức được tầm quan trọng TH
Người tiêu dùng dần chuyển từ mua sp sang TH
◦Xu hướng đề cao vai trò của TH bắt nguồn từ yêu cầu
khách quan của nền kinh tế
◦Biến đổi về nhu cầu, thị hiếu, nhận thức của NTD
Trang 30Vai trò của TH đối với các DN Việt Nam
◦ 95% không nhận thức được TH là vũ khí cạnh tranh
◦ 70% DN chưa có bộ phận chuyên trách về xd và quảng bá TH
◦80% DN đầu tư chưa đến 5% doanh số cho TH
◦< 50% DN có sử dụng dịch vụ chuyên nghiệp trong xd &
quảng bá TH
Trang 326.GIÁ TRỊ THƯƠNG HIỆU
Các quan điểm tiếp cận khác nhau nhưng có điểm chung
◦Giá trị tính bằng tiền
◦Giá trị vô hình
◦Là nhận thức về chất lượng từ phía khách hàng
Quản lý giá trị TH là quản lý các hoạt động đầu tư
để tạo ra và tăng thêm số tài sản này
Giá trị thương hiệu là tập hợp tài sản vô hình liên quan đến nhãn, tên gọi, biểu tượng Chúng có thể
hỗ trợ hay làm giảm đi giá trị mà sản phẩm hay
dịch vụ cung cấp cho khách hàng
Trang 33Giá trị thương hiệu
Mô hình của Keller (1993) (tiếp cận từ góc độ
KH)
Giá trị thương hiệu
Nhận biết
thương hiệu
Hình ảnh
thương hiệu
Trang 34Giá trị thương hiệu
Mô hình của Keller (1993) (tiếp cận từ góc độ
KH)
◦Nhận biết TH (brand awareness)
- Nhận ra TH (brand recognition) phản ánh bề mặt
- Hồi tưởng TH (brand recall) mức độ sâu của nhận thức
◦Hình ảnh thương hiệu (brand image)
- Xuất phát từ các liên tưởng trong trí nhớ
Trang 35Giá trị thương hiệu
Mô hình Aaker (1991)
Giá trị thương hiệu
Sự trung thành với TH
Nhận thức tên TH
Chất lượng cảm nhận Liên kết
thương hiệu
Các tài sản TH
khác
Đem lại giá trị cho khách hàng:
-Tăng cường diễn giải/xử lý thông
Đem lại giá trị cho công ty:
-Nâng cao tính hữu hiệu và hiệu quả của các chương trình
marketing -Sự trung thành với thương hiệu -Giá cả/lợi nhuận
-Mở rộng thương hiệu -Đòn bẩy thương mại -Lợi thế cạnh tranh
Trang 36Giá trị thương hiệu
Mô hình Aaker (1991)
◦Mức độ nhận biết về TH
◦Chất lượng cảm nhận
◦Các liên kết thương hiệu
◦Lòng trung thành đối với TH
◦Các tài sản quyền sở hữu trí tuệ khác của TH
Trang 377 THÁCH THỨC TRONG XD GIÁ
TRỊ TH
Áp lực từ phía khách hàng
◦Giá cả, chất lượng, dịch vụ
◦ Thương hiệu của nhà phân phối
◦ Khách hàng có hiểu biết, kiến thức, kinh nghiệm yêu cầu cao
Áp lực từ phía đối thủ cạnh tranh
◦ Loại hàng hóa đa dạng
◦Sức ép về giá, khoa học công nghệ
◦Cạnh tranh về chỗ đứng trong thị trường
◦Hàng nhái, hàng giả
Trang 38THÁCH THỨC TRONG XD GIÁ TRỊ TH
Sự phân tán của thị trường & hoạt động
truyền thông
◦Môi trường truyền thông phức tạp
◦Chia nhỏ các nhóm khách hàng
Áp lực về kết quả kinh doanh ngắn hạn
◦Nhắm đến những kết quả kinh doanh ngắn hạn gây
cản trở đến đầu tư thương hiệu
Trang 39Tham khảo
Aaker D.A., 1991, Managing brand equity—capitalizing on the value of
a brand name, The Free Press.
An, TTN & Lục, TTH., 2010, Quản trị xúc tiến thương mại trong xây
dựng và phát triển thương hiệu, NXB Lao Động Xã Hội
Đào, H.N., n.d., Bài giảng quản trị thương hiệu Đại học kinh tế
Gupta, S., 2008, Brand Gap (presentation)
Keller, K.L., 1993, Conceptualizing, measuring, and managing
customer-based brand equity, The Free Press
Nguyễn, QT., 2005, Đại học Thương mại, Báo thương mại điện tử- Đại học Thương , 41
(24/5/2005)
Nguyễn, ĐT & Nguyễn, TMT., 2007, Nghiên cứu khoa học marketing,
ứng dụng mô hình cấu trúc tuyến tính SEM, NXB Đại học Quốc Gia
TP.HCM
Phạm, TLH., n.d., Bài giảng quản trị thương hiệu Đại học Kinh Tế Đà
Nẵng
Trang 40QUẢN T RỊ THƯƠN G
HIỆU
2
KHÁCH HÀNG VÀ
SỰ TRUNG THÀNH VỚI THƯƠNG HIỆU
Trang 41MỤC TIÊU HỌC TẬP
• Kiến thức
– Trình bày những thay đổi của thị trường
– Nêu bày khái niệm sự thỏa mãn và lòng trung thành
– Hiểu giá trị suốt đời của KH
– Mô tả mô hình hành vi của khách hàng
• Kỹ năng
– Tính toán giá trị suốt đời của KH
– Phân tích KH và quá trình ảnh hưởng đến
quyết định của KH
Trang 42Nội dung
1 Những thay đổi trong thị trường
2 Khách hàng mang lại lợi nhuận
3 Khái niệm giá trị & thỏa mãn của khách hàng
4 Lòng trung thành của KH với thương hiệu
5 Giá trị chiến lược của lòng trung thành
6 Gìn giữ và phát huy lòng trung thành
7 Mô hình hành vi người tiêu dùng
Trang 431.Những thay đổi trong thị
– Giữ và vun trồng KH mới là chính
– Tốn nhiều chi phí để có được KH
– Sự cạnh tranh giành giật từ đối thủ
– Khi mất một KH là mất một dịp bán lần sau, và lợi nhuận tương lai của công ty
Trang 44Những thay đổi trong thị
– Sự phát triển của thương mại điện tử
– Tương tác với các thiết bị số nhiều hơn– Ít kiên nhẫn với các thông điệp dài
– Chống lại sự bao vây của các nhà
marketing
Trang 45Những thay đổi trong thị
trường
• Thế hệ KH mới đòi hỏi
– Giao tiếp vào mọi thời điểm
– Quy trình đơn giản để đáp ứng nhu cầu của họ
– Phân tích các lợi ích có thể so sánh được
– Luôn nhận được dịch vụ tốt nhất
• Để thu hút
– Nâng cao trải nghiệm
– Thiết lập các kênh giao tiếp tốt hơn
– Phán đoán và đáp ứng kịp thời nhu cầu KH– Phân khúc KH
Trang 46Những thay đổi trong thị
– Bán hàng cho KH tiềm năng
• AIDA (Attention, Interest, Desire, Action)
• SPIN (Situation, Problem, Implication, Need payoff)
• Ứng dụng KHKT, CNTT và CSDL trong bán hàng
• Xác định giá trị của KH
– Chi phí để có được khách hàng CAC: customer acquisition cost
– Lợi nhuận suốt đời của KH CLP: customer lifetime profits
Trang 47Những thay đổi trong thị
trường
• Các bước để tiếp cận KH
– Giữ KH suốt đời
• Không tự xem mình là đang bán các sản phẩm
• Tạo ra các KH đem lại lợi nhuận
• “sở hữu” các KH này đến suốt đời
• Muốn chiếm tỷ lệ nhiều trong khoản tiền mà KH chi (khách phần)
Trang 482.KH mang lại lợi nhuận
• KH mang lại lợi nhuận là khi
– Mang lại dòng thu nhập theo thời gian lớn hơn dòng chi phí theo thời gian mà công ty
Trang 493.Khái niệm giá trị & thỏa mãn
Trang 50Khái niệm giá trị & thỏa mãn của
– KH luôn mong muốn giá trị tối đa trong
phạm vi túi tiền, trình độ hiểu biết, khả
Trang 51Khái niệm giá trị & thỏa mãn của
– Tổng chi phí của KH (total customer cost)
• Bao gồm các chi phí về tiền bạc, thời gian, sức lực và tinh thần dự kiến của người mua
Trang 52Khái niệm giá trị & thỏa mãn của
KH
• Sự thỏa mãn của KH
– Sau khi mua việc người mua có hài lòng
hay không còn phụ thuộc vào mối tương
quan giữa kết quả của sp mang lại và các mong đợi (kỳ vọng)
Sự thỏa mãn của KH là mức độ của trạng thái cảm giác của một người phát sinh từ việc so sánh kết quả thu
được từ sản phẩm với các kỳ vọng của
người đó
Trang 53Khái niệm giá trị & thỏa mãn của
KH
• Sự thỏa mãn của KH
– Kỳ vọng được hình thành căn cứ trên
• Kinh nghiệm mua sắm đã qua
• Các ý kiến của bạn bè đồng nghiệp
• Thông tin và các hứa hẹn cua người làm marketing
– Các KH hài lòng vẫn có khả năng chuyển sang
Trang 54Khái niệm giá trị & thỏa mãn của
KH
• Khiếu nại của KH
– 25% KH không thỏa mãn mỗi năm, chỉ có 5% phàn nàn
– 54%-70% tiếp tục tiêu dùng TH nếu vấn đề
được giải quyết
– 95% tiếp tục tiêu dùng khi được giải quyết
nhanh
– Trung bình 1 KH thỏa mãn nói với 5 người khác
về việc khiếu nại của họ được giải quyết
– Những KH không thỏa mãn trung bình kể với
11 người và tăng theo cấp số nhân
Trang 55Khái niệm giá trị & thỏa mãn của
– Liên hệ với KH nhanh chóng
– Dùng các nhân viên biết thông cảm
– Giải quyết nhanh chóng các khiếu nại
Trang 56Khái niệm giá trị & thỏa mãn của
KH
• Sự thỏa mãn của KH
– Dù công ty lấy KH làm trung tâm vẫn không thể tối đa hóa mức độ thỏa mãn của KH vì
• Có thể làm cho lợi nhuận thấp
• Còn có các đối tượng khác cần phải quan tâm (stakeholders)
• Nguồn tài nguyên có hạn
Trang 574.Lòng trung thành của KH với TH
• Cốt lõi của tài sản TH chính là sự trung thành của khách hàng
• TH được coi là có giá trị lớn khi KH săn lùng hay tìm mua cho được TH đó (lòng trung thành)
Trang 58Lòng trung thành của KH với
TH
Lòng trung thành của khách hàng là
chỉ báo cho lợi nhuận trong tương lai Lòng trung thành cao
Cơ sở về khách hàng Lợi nhuận trong
tương lai
Trang 59Lòng trung thành của KH với TH
• Tháp trung thành của KH
– Có 5 mức độ trung thành
• Khách qua đường
• Người mua quen thuộc
• Khách mua có phí chuyển đổi
• Người mua thân thiết
• Người mua hết lòng
– Mỗi cấp bậc đòi hỏi những nỗ lực
Marketing, quản trị và khai thác khác nhau
Trang 60Tháp trung thành (Loyalty
Pyramid)
Người mua hết lòng
Người mua thân thiết
Người mua có phí chuyển đổi
Người mua quen
Khách qua đường
Trang 61Lòng trung thành của KH với TH
• Các TH khác phải tốn phí để bù đắp hoặc thuyết phục nếu muốn họ chuyển đổi
– Người mua thân thiết là khách ưa thích TH
– Người mua hết lòng
• Tự hào đã khám phá ra TH, đang sử dụng và giới thiệu với người khác