1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

348 hoàn thiện công tác quản trị hàng tồn kho của công ty TNHH golden health USA,Khoá luận tốt nghiệp

95 33 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Hàng Tồn Kho Của Công Ty TNHH Golden Health USA
Tác giả Vũ Thị Thư
Người hướng dẫn NCS. Nguyễn Thu Trâm
Trường học Học viện Ngân Hàng
Chuyên ngành Quản Trị Kinh Doanh
Thể loại khóa luận tốt nghiệp
Năm xuất bản 2020
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 95
Dung lượng 673,43 KB

Cấu trúc

  • HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

  • KHOA QUAN TRỊ KINH DOANH

  • LỜI CẢM ƠN

  • LỜI CAM ĐOAN

  • MỤC LỤC

  • DANH MỤC VIẾT TẮT

  • DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ HÌNH ẢNH MINH HỌA

    • 1. Lý do chọn đề tài

    • 2. Mục đích nghiên cứu

    • 3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứ

    • 4. Phương pháp nghiên cứu

    • 5. Bố cục khóa luận: 3 Chương

    • 1.1.2. Phân loại hàng tồn kho

    • ❖ Theo đặc điểm của hàng hóa

    • 1.1.3. Khái niệm về quản trị hàng tồn kho

    • 1.1.4. Vai trò của quản trị hàng tồn kho

    • 1.2. Các hoạt động chính của quản trị hàng tồn kho

    • Đồ thị 1.1: Kỹ thuật phân tích ABC

    • Sơ đồ 1.1: Sơ đồ biểu diễn mô hình EOQ

    • Ưu điểm:

    • 1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị hàng tồn kho

    • 1.3.1. Các nhân tố chủ quan

    • 1.3.2. Các nhân tố khách quan

    • 1.4.1. Đáp ứng nhu cầu của khách hàng

    • 1.4.2. Mức độ đầu tư cho hàng tồn kho

    • 1.4.3. Tổng chi phí tồn kho là thấp nhất

    • Đối với cộng đồng

    • Sứ mệnh

    • 2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy hành chính

    • 2.1.3. Nguồn nhân lực tại kho

    • 2.1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty

    • Bảng 2.2: Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn từ 2017 - 2019

    • 2.1.5. Các sản phẩm kinh doanh hiện tại của công ty

    • Hình ảnh 2.1: Các mặt hàng thuộc nhóm thiết bị y tế

    • Hình ảnh 2.3: Một số mặt hàng thuộc nhóm thực phẩm bảo vệ sức khỏe

    • 2.1.6. Chuỗi cung ứng được áp dụng tại công ty

    • Bảng 2.3: Trị giá hàng tồn kho của công ty (Tính đến thời điểm tháng 12 các năm)

    • 2.2.3. Các chi phí liên quan đến quản trị hàng tồn kho

    • Bảng 2.5: Chi phí đặt hàng trong một năm tại doanh nghiệp giai đoạn

    • 2017 - 2019

    • Bảng 2.7: Các chi phí lưu kho trong một năm tại doanh nghiệp giai đoạn

    • 2017 - 2019

    • Bảng 2.8: Mối quan hệ giữ chi phí lưu kho với trị giá hàng tồn kho qua các năm.

    • 2.2.4. Các mô hình quản trị hàng tồn kho mà công ty đang áp dụng

    • Nguyên nhân của việc công ty chưa thực hiện việc tính toán những chi phí thiệt hại do thiếu dự trữ:

    • 3.1.1. Tình hình kinh tế - xã hội

    • 3.1.2. Định hướng phát triển của công ty trong 10 năm tới (2020-2030)

    • 3.2.2. Các giải pháp về các chi phí phát sinh trong quản trị hàng tồn kho

    • ❖ Thực hiện việc tính toán cụ thể thiệt hại do dự trữ thiếu hàng hóa

    • 3.2.3. Mô hình quản trị hàng tồn kho

    • ❖ Mở các lớp học đào tạo chuyên gia cho đội ngũ nhà quản trị của công ty.

    • Áp dụng mô hình EOQ trong năm 2019 có:

    • Nhận xét:

    • ❖ Lập kế hoạch và dự báo nhu cầu thị trường một cách chính xác nhất:

    • Phần II: Bảng khảo sát chính

    • 3.2.4. Một số giải pháp bổ sung

    • 3.3. Một số kiến nghị với nhà nước.

    • 3.3.1. về chính sách thuế:

    • 3.3.3. Các chính sách về luật dược

  • KẾT LUẬN

  • DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

Nội dung

CHƯƠNG 1CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO TRONG DOANH NGHIỆP Để hiểu được hàng tồn kho là gì, công tác quản trị hàng tồn kho trong cácdoanh nghiệp như thế nào và những vấn đề thườ

Một số khái niệm .quan trọng 3 1 Khái niệm về hàng tồn kho 3 2 Phân loại hàng tồn .kho 4 3 Khái niệm về quản trị hàng tồn kho 6 4 Vai trò của quản trị hàng tồn kho 7 1.2 Các hoạt động chính của quản trị hàng tồn kho

1.1.1 Khái niệm về hàng tồn kho

❖ Theo Chuẩn mực Ke toán số 02- Ban hành và công bố theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định:

“ Hàng tồn kho” là những tài sản

- Được giữa để bán trong kỳ kinh doanh bình thường.

- Là những tài sản đang trong quá trình sản xuất, kinh doanh dở dang.

- Là những nguyên nhiên vật liệu, công cụ dụng cụ để sử dụng trong quá trình sản xuất kinh doanh hoặc cung cấp dịch vụ.

❖ Theo Ts Trương Đức Lực, Ths Nguyễn Đình Trung (2017) đưa ra:

Hàng tồn kho là các mặt hàng đang chờ được sử dụng trong tương lai, bao gồm nguyên vật liệu, bán thành phẩm, dụng cụ phụ tùng và thành phẩm lưu kho Mỗi hệ thống sản xuất sẽ có mức tồn kho và xu hướng lưu kho khác nhau, phản ánh cách quản lý và vận hành của từng loại hình sản xuất.

❖ Theo Tiến sĩ Lê Thị Xuân (2015) viết:

Hàng tồn kho là các sản phẩm mà doanh nghiệp lưu trữ để bán ra sau cùng Nó bao gồm những mặt hàng dự trữ mà công ty sản xuất nhằm đáp ứng nhu cầu thị trường trong tương lai.

Lưu động của doanh nghiệp, một phần của tài sản ngắn hạn, thường chiếm từ 15% đến 30% tổng tài sản, đóng vai trò quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh.

Hàng tồn kho là tài sản mà doanh nghiệp lưu trữ để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh, bao gồm nguyên liệu, sản phẩm dở dang, vật tư, phụ tùng và thành phẩm chờ tiêu thụ Mỗi loại hình doanh nghiệp sẽ có cách biểu hiện và mức tồn kho khác nhau, phản ánh nhu cầu và quy trình sản xuất riêng biệt.

Trong doanh nghiệp thương mại, hoạt động chính là mua hàng hóa từ nhà sản xuất và bán cho người tiêu dùng để thu lợi từ chênh lệch giá Do đó, hàng tồn kho chủ yếu bao gồm thành phẩm và hàng hóa, không bao gồm nguyên vật liệu và bán thành phẩm.

Trong các doanh nghiệp sản xuất, hàng tồn kho bao gồm không chỉ sản phẩm hoàn thiện mà còn nguyên vật liệu đầu vào và bán thành phẩm, do chu trình sản xuất kéo dài và nhu cầu liên tục từ thị trường Do đó, doanh nghiệp cần duy trì lượng hàng hóa đủ để đáp ứng nhu cầu khách hàng Ngược lại, trong lĩnh vực du lịch và dịch vụ, hàng hóa chủ yếu là sản phẩm vô hình như lời khuyên từ các công ty tư vấn hoặc chương trình giải trí từ các công ty nghệ thuật, với hàng tồn kho ẩn chứa trong kiến thức, kỹ năng và năng khiếu của nhân viên.

1.1.2 Phân loại hàng tồn kho

❖ Theo đặc điểm của hàng hóa

Nguyên liệu thô là những vật liệu được giữ lại hoặc bán để phục vụ cho sản xuất trong tương lai Chúng có thể được gửi đi gia công chế biến hoặc đang trong quá trình vận chuyển sau khi đã được mua.

- Nguồn vật tư: Như đồ dùng văn phòng, vật liệu làm sạch máy, dầu, nhiên

Bán thành phẩm là những sản phẩm đã qua quá trình sản xuất nhưng chưa hoàn thiện và chưa được làm thủ tục nhập kho thành phẩm Những sản phẩm này có thể được sử dụng trong quá trình sản xuất tiếp theo, đóng vai trò quan trọng trong chuỗi cung ứng.

- Thành phẩm: là sản phẩm hoàn chỉnh hoàn thành sau quá trình sản xuất.

Tùy thuộc vào đặc điểm và tính chất riêng của từng doanh nghiệp, các loại hàng tồn kho sẽ được duy trì và lưu trữ với nhiều hình thức và số lượng khác nhau.

❖ Phân loại theo chuẩn mực kế toán số 02

- Hàng hóa mua về để bán: Gồm hàng hóa tồn kho, hàng mua đang đi đường, hàng gửi đi bán, hàng hóa gửi đi gia công chế biến.

- Thành phẩm tồn kho và thành phẩm gửi đi bán.

- Sản phẩm dở dang: Sản phẩm chưa hoàn thành và sản phẩm hoàn thành chưa làm thủ tục nhập kho thành phẩm.

- Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho, gửi đi gia công chế biến và đã mua đang đi trên đường.

❖ Phân loại theo mục đích sử dụng của hàng tồn kho:

Hàng tồn kho dự trữ cho sản xuất bao gồm tất cả các loại hàng hóa cần thiết để hỗ trợ quá trình sản xuất của doanh nghiệp, từ nguyên vật liệu, thành phẩm, bán thành phẩm đến công cụ và dụng cụ Việc quản lý hiệu quả hàng tồn kho không chỉ giúp tối ưu hóa quy trình sản xuất mà còn đảm bảo đáp ứng kịp thời nhu cầu thị trường.

Hàng tồn kho dự trữ cho hoạt động tiêu thụ là toàn bộ hàng hóa được doanh nghiệp lưu trữ nhằm mục đích bán ra, bao gồm cả hàng hóa mua vào và thành phẩm.

Phân loại hàng hóa giúp doanh nghiệp xác định mức tồn kho hợp lý cho từng mục đích sử dụng, từ đó đảm bảo đủ số lượng hàng hóa cần thiết Điều này không chỉ đáp ứng kịp thời nhu cầu sản xuất mà còn hỗ trợ tiêu thụ sản phẩm hiệu quả.

❖ Phân loại theo nguồn hình thành hàng tồn kho:

- Hàng hóa mua bên ngoài: Là toàn bộ hàng hóa được doanh nghiệp mua từ các nhà cung cấp bên ngoài doanh nghiệp.

- Hàng tồn kho tự sản xuất: Là toàn bộ hàng tồn kho được doanh nghiệp trực tiếp sản xuất, chế biến, gia công tạo thành.

- Hàng tồn kho được nhập từ các nguồn khác: Từ các nguồn như liên doanh liên kết, quà biếu tặng,

Phân loại hàng hóa giúp doanh nghiệp đánh giá độ ổn định của nguồn cung, từ đó chủ động xây dựng kế hoạch và quyết định mức dự trữ hợp lý cho việc lưu kho và tồn kho.

❖ Phân loại hàng tồn kho theo nơi lưu trữ hàng hóa

- Hàng tồn kho trong doanh nghiệp: Là toàn bộ hàng hóa được lưu trữ, bảo quản tại kho của doanh nghiệp.

Hàng tồn kho ngoài doanh nghiệp bao gồm tất cả các sản phẩm đang được lưu giữ bên ngoài kho của doanh nghiệp, chẳng hạn như hàng hóa đã được gửi đi bán hoặc hàng hóa đang trong quá trình vận chuyển.

Phân loại hàng tồn kho giúp doanh nghiệp xác định trách nhiệm trong việc bảo quản, từ đó làm cơ sở cho việc hạch toán hao hụt và mất mát trong quá trình lưu trữ hàng hóa.

1.1.3 Khái niệm về quản trị hàng tồn kho

Triển vọng phát triển của công ty TNHH Golden Health USA

3.1.1 Tình hình kinh tế - xã hội

Việt Nam hiện đang vươn lên trở thành quốc gia có thị trường dược phẩm lớn thứ hai tại Đông Nam Á, đồng thời nằm trong nhóm 17 quốc gia có mức tăng trưởng ngành Dược cao nhất trong năm.

Theo thống kê mới nhất, chi tiêu bình quân đầu người cho thuốc tại Việt Nam đã tăng lên 37,97 USD vào năm 2015, đạt khoảng 56 USD.

USD năm 2017 và dừng ở mức duy trì chi tiêu dành cho dược phẩm ở mức tăng ít nhất 14%/ năm cho đến năm 2025.

- Theo IMS Health dự báo nhu cầu tiêu dùng bình quân đầu người cho dược phẩm tại VN sẽ tăng lên mức 50 USD/ Người/ Năm (2020).

Ngành dược phẩm tại Việt Nam đang chứng kiến sự phát triển nhanh chóng với sự cải thiện đáng kể về cả số lượng lẫn chất lượng Dự báo, ngành này sẽ có mức tăng trưởng vượt bậc, đạt khoảng 7,7 tỷ USD trong vòng 5 năm tới.

USD trong tổng giá trị ngành vào 2021 (Theo Cục quản lý Dược VN) và đạt 16.1 tỷ USD năm

Theo dự báo của IBM, đến năm 2026, ngành dược Việt Nam sẽ có tỷ lệ tăng trưởng kép đạt 11% tính theo đồng VN, và được dự đoán sẽ nằm trong top 20 quốc gia có mức độ tăng trưởng nhanh nhất.

62 độ già hóa tăng lên thì nhu cầu về chăm sóc sức khỏe cũng tăng lên và đó là cơ hội cho ngành dược phát triển nhanh hơn.

Quá trình đô thị hóa nhanh chóng, cùng với tác động của già hóa dân số, đang tạo ra nhu cầu tăng cao về chăm sóc sức khỏe, từ đó thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ của ngành Dược.

36,2 triệu người năm 2020 và có thể tăng từ 33,6% vào năm 2015 lên đến

Mặc dù có tiềm năng lớn, ngành công nghiệp Dược Việt Nam chỉ đáp ứng khoảng 50% nhu cầu thuốc tân dược của người dân, phần còn lại phải nhập khẩu Nguyên nhân chính là do công nghệ hóa dược hiện đại chưa được phát triển và áp dụng, cùng với việc chưa hình thành các vùng chuyên sản xuất dược liệu đạt tiêu chuẩn Thêm vào đó, chi phí đầu tư cho công nghệ và nghiên cứu còn cao.

3.1.2 Định hướng phát triển của công ty trong 10 năm tới (2020-2030)

❖ Năm 2020-2021: Dự kiến khánh thành nhà máy dược phẩm và thực phẩm chức năng.

Công ty đặt mục tiêu tự chủ trong sản xuất để giảm chi phí và nâng cao tính cạnh tranh trên thị trường, do hiện tại sản xuất phụ thuộc vào một doanh nghiệp bên ngoài chuyên về dược phẩm, dẫn đến giá thành sản phẩm cao hơn so với đối thủ Khi đạt được mục tiêu này, công ty sẽ không chỉ chủ động hơn trong quy trình sản xuất mà còn có khả năng nhận gia công cho các sản phẩm khác.

Số lượng (Kiện) Quý I Quý II Quý III Quý IV

Sau khi hoàn thành việc xây dựng nhà máy, công ty cần thiết lập một bộ phận sản xuất chuyên nghiệp, sử dụng máy móc hiện đại trong dây chuyền sản xuất nhằm tối ưu hóa hiệu quả kinh tế Để gia tăng doanh thu, bộ phận sản xuất phải đáp ứng nhu cầu thị trường và yêu cầu xuất khẩu.

Để tăng cường doanh thu cho công ty, cần đẩy mạnh công tác đào tạo nhằm xây dựng đội ngũ nhân viên giỏi và giàu kinh nghiệm, đặc biệt là trong bộ phận kinh doanh, vì đây là bộ phận chủ chốt tạo ra nhu cầu cho người tiêu dùng.

Để đảm bảo sự thành công trong kinh doanh, một đội ngũ quản trị hàng tồn kho chuyên nghiệp là rất cần thiết Hàng tồn kho đóng vai trò quan trọng trong việc đáp ứng nhu cầu của khách hàng; nếu không có đủ hàng hóa để phục vụ nhu cầu, công ty sẽ gặp thất bại Do đó, việc xây dựng một đội ngũ có kinh nghiệm và kỹ năng trong quản trị hàng tồn kho là điều không thể thiếu.

❖ Năm 2024-2030: Dự kiến tổng doanh thu ước đạt 12.000 tỷ đồng.

Để đạt doanh thu dự kiến, công ty cần xây dựng một hệ thống phân phối rộng khắp trong và ngoài nước Điều này đòi hỏi đội ngũ nhân viên kinh doanh xuất sắc và quy mô sản xuất đủ lớn để đáp ứng nhu cầu thị trường cả trong nước lẫn quốc tế.

Doanh thu cao cần đi đôi với việc tiết kiệm chi phí tối đa để đạt hiệu quả kinh doanh, phản ánh qua lợi nhuận Tuy nhiên, việc tiết kiệm chi phí luôn là thách thức lớn đối với các nhà quản trị Do đó, các công ty nên áp dụng tất cả biện pháp cần thiết để giảm chi phí, đặc biệt là trong quản trị hàng tồn.

Từ các số liệu bán hàng về một vài sản phẩm trong cơ cấu các mặt hàng của doanh nghiệp năm 2019 có thể lập thành bảng sau:

Bảng 3.1: Trị giá hàng bán ra tại các quý trong năm 2019

T-Fexim 12,519 14,930 17,260 13,648 16,699 Đối tượng Anh hưởng đến

Dựa trên số liệu tự tổng hợp từ phòng Hành chính - kế toán của công ty, việc áp dụng kỹ thuật phân loại hàng tồn kho theo phương pháp ABC cho phép phân loại hàng hóa thành các nhóm cụ thể dựa trên dữ liệu lưu trữ trong quá khứ.

- Nhóm A: Gồm những mặt hàng có giá trị lớn nhưng lượng lưu kho thấp: Cergin Men Gold, Curmin Gold Max.

- Nhóm B: Gồm những mặt hàng có giá trị trung bình và lượng lưu kho trung bình: T-Fexim.

- Nhóm C: Gồm những mặt hàng có giá trị thấp nhưng lượng lưu kho lớn: Spasvina, Mymom Gold.

Công ty có thể áp dụng phương pháp phân loại hàng hóa từ kết quả thử nghiệm để quản lý hiệu quả các mặt hàng còn lại tại kho Phương pháp này giúp nhận định chính xác từng nhóm sản phẩm, từ đó đưa ra mức dự trữ hợp lý, tiết kiệm thời gian và tăng hiệu suất làm việc Bằng cách này, công ty dễ dàng kiểm soát, dự báo và đảm bảo tính khả thi của nguồn cung ứng, đồng thời tối ưu hóa lượng tồn kho và xác định số lượng hàng hóa tối ưu trong mỗi lần đặt hàng.

3.2.2 Các giải pháp về các chi phí phát sinh trong quản trị hàng tồn kho

❖ Thực hiện việc tính toán cụ thể thiệt hại do dự trữ thiếu hàng hóa

Mặc dù chi phí cơ hội do thiếu hàng hóa cung cấp cho khách hàng khó có thể định lượng chính xác, công ty cần xác định mức độ ảnh hưởng của việc này đến doanh thu và chi phí Việc này sẽ giúp công ty xác định số lượng hàng tồn kho phù hợp hơn, bởi nếu chỉ dựa vào việc tối thiểu hóa chi phí lưu kho và đặt hàng thì chưa đủ Thiệt hại do thiếu hụt hàng hóa không chỉ làm giảm lợi nhuận tối đa mà còn ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh tổng thể.

Các đại lý, nhà phân phối của công ty

Ngày đăng: 07/04/2022, 12:45

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Báo cáo tài chính năm 2017 củacông ty TNHH Golden HealthUSA Khác
2. Báo cáo tài chính năm 2018 củacông ty TNHH Golden HealthUSA Khác
3. Báo cáo tài chính năm 2019 củacông ty TNHH Golden HealthUSA Khác
4. Michael Hugos (Cao Hồng Đức dịch, 2010), Tinh hoa quản trị chuỗi cung ứng,Nhà xuất bản tổng hợp TP. Hồ Chí Minh Khác
5. Nguồn từ phòng kinh doanh của công ty TNHH Golden Health USA Khác
6. Số liệu, báo cáo từ phòng Hành chính - kế toán của công ty TNHH Golden Health USA Khác
7. TS. Đinh Bá Hùng Anh (2017), Giáo trình quản trị chuỗi cung ứng, Nhà xuất bản kinh tế TP. Hồ Chí Minh Khác
8. TS. Lê Thị Xuân (2015), Giáo trình tài chính doanh nghiệp, Nhà xuất bản Báchkhoa Hà Nội Khác
9. TS. Nguyễn Thành Hiếu (2015), Quản trị chuỗi cung ứng (Sách chuyên khảo),Nhà xuất bản Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội Khác
10. TS. Trương Đức Lực, Ths. Nguyễn Đình Trung (2017), Giáo trình Quản trị tác nghiệp, Tái bản lần thứ 2, Nhà xuất bản Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội Khác
11. Từ tài liệu công ty TNHH Golden Health USA Khác
12. Một số trang web tham khảo:- Định hướng phát triển công nghiệp dược Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

3.1.1. Tình hình kinh tế - hội - 348 hoàn thiện công tác quản trị hàng tồn kho của công ty TNHH golden health USA,Khoá luận tốt nghiệp
3.1.1. Tình hình kinh tế - hội (Trang 6)
Hình ảnh Trang - 348 hoàn thiện công tác quản trị hàng tồn kho của công ty TNHH golden health USA,Khoá luận tốt nghiệp
nh ảnh Trang (Trang 10)
Bảng 1.1: Kết hợp kỹ thuật phân tích ABC và XYZ - 348 hoàn thiện công tác quản trị hàng tồn kho của công ty TNHH golden health USA,Khoá luận tốt nghiệp
Bảng 1.1 Kết hợp kỹ thuật phân tích ABC và XYZ (Trang 23)
Từ những giả thiết trên ta cĩ biểu đồ biểu mơ hình EOQ như sau: - 348 hoàn thiện công tác quản trị hàng tồn kho của công ty TNHH golden health USA,Khoá luận tốt nghiệp
nh ững giả thiết trên ta cĩ biểu đồ biểu mơ hình EOQ như sau: (Trang 30)
- Mơ hình POQ phù hợp với các DN tiếp nhận hàng từ nhà cung cấp trong một khoảng thời gian, thay vì tiếp nhận trong cùng một thời điểm như trong - 348 hoàn thiện công tác quản trị hàng tồn kho của công ty TNHH golden health USA,Khoá luận tốt nghiệp
h ình POQ phù hợp với các DN tiếp nhận hàng từ nhà cung cấp trong một khoảng thời gian, thay vì tiếp nhận trong cùng một thời điểm như trong (Trang 34)
Xây dựng mơ hình BOQ: - 348 hoàn thiện công tác quản trị hàng tồn kho của công ty TNHH golden health USA,Khoá luận tốt nghiệp
y dựng mơ hình BOQ: (Trang 35)
2.1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh củacơng ty - 348 hoàn thiện công tác quản trị hàng tồn kho của công ty TNHH golden health USA,Khoá luận tốt nghiệp
2.1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh củacơng ty (Trang 50)
SUPERCOZYMQIO - 348 hoàn thiện công tác quản trị hàng tồn kho của công ty TNHH golden health USA,Khoá luận tốt nghiệp
SUPERCOZYMQIO (Trang 56)
Hình ảnh 2.3: Mộtsố mặt hàng thuộc nhĩm thực phẩm bảo vệ sức khỏe - 348 hoàn thiện công tác quản trị hàng tồn kho của công ty TNHH golden health USA,Khoá luận tốt nghiệp
nh ảnh 2.3: Mộtsố mặt hàng thuộc nhĩm thực phẩm bảo vệ sức khỏe (Trang 56)
giữa các doanh nghiệp của chuỗi cung ứng nhằm mang đến sự kết hợp hiệu quả Mơ hình 2.1: Chuỗi cung ứng củacơng ty - 348 hoàn thiện công tác quản trị hàng tồn kho của công ty TNHH golden health USA,Khoá luận tốt nghiệp
gi ữa các doanh nghiệp của chuỗi cung ứng nhằm mang đến sự kết hợp hiệu quả Mơ hình 2.1: Chuỗi cung ứng củacơng ty (Trang 57)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w