Kết quả khảo nghiệm

Một phần của tài liệu Các biện pháp quản lý thiết bị nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng của trường cao đẳng nghề công nghệ việt hàn bắc giang (Trang 88 - 103)

Chương 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ TBDN TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CÔNG NGHỆ VIỆT – HÀN BẮC GIANG

3.4. Khảo nghiệm tính cấp thiết và khả thi của các biện pháp

3.4.2. Kết quả khảo nghiệm

Kết quả phiếu thu về như sau: số phiếu thu được của cán bộ, giáo viên 30/30 phiếu đạt tỉ lệ (100%), kết quả được chỉ ra ở bảng 3.1; bảng 3.2.

Bảng 3.2. Kết quả khảo nghiệm về tính cần thiết của 7 biện pháp

TT Các biện pháp

Tổng số phiếu thu về

Rất cần thiết Cần thiết Không cần thiết

SL % SL % SL %

1

Biện pháp 1: Nâng cao nhận thức về ý nghĩa, tầm quan trọng của thiết bị dạy

30 25 83% 5 15% 2 6%

86 nghề và quản lý thiết bị dạy

nghề cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh.

2

Biện pháp 2: Hoàn thiện hệ thống văn bản quy định đối với hoạt động quản lý thiết bị dạy nghề.

30 27 90% 2 6% 1 4%

3

Biện pháp 3: Cải tiến công tác lập kế hoạch quản lý thiết bị trong nhà trường

30 24 80% 3 10% 3 10%

4

Biện pháp 4: Đào tạo bồi dưỡng cán bộ quản lý, giáo viên chuyên nghiệp có đủ năng lực phụ trách thiết bị.

30 28 93% 2 7% 0 0%

5

Biện pháp 5: Khai thác các nguồn vốn để mua sắm, hiện đại hóa thiết bị.

30 26 88% 2 6% 2 6%

6

Biện pháp 6: Phát động phong trào tự làm thiết bị dạy nghề trong cán bộ, giảng viên, sinh viên.

30 25 83% 3 10% 2 7%

7

Biện pháp 7: Kiểm tra, giám sát, đánh giá và rút kinh nghiệm trong việc quản lý thiết bị của Nhà trường.

30 29 96% 1 4% 0 0%

Tổng bình quân 88% 8% 4%

87 0

10 20 30 40 50 60 70 80 90 100

BP1 BP2 BP3 BP4 BP5 BP6 BP7

Rất cần thiết Cần thiết Không cần thiết

Biểu đồ 3.2. Tính cần thiết của các biện pháp

Căn cứ vào bảng kết quả khảo nghiệm về tính cần thiết của các biện pháp ta có nhận xét sau:

Thông qua các ý kiến trưng cầu của các cán bộ quản lý tại Trường, chúng tôi thấy rằng 88% các ý kiến đã khẳng định các biện pháp quản lý thiết bị là rất cần thiết, 8% là cần thiết và chỉ có 4% các ý kiến cho rằng các biện pháp này không cần thiết.

Bảng 3.3. Kết quả khảo nghiệm về tính khả thi của 7 biện pháp

STT Biện

pháp

Tổng số phiếu thu về

Rất khả thi Khả thi Không khả thi

SL % SL % SL %

1

Biện pháp 1: Nâng cao nhận thức về ý nghĩa, tầm quan trọng của thiết bị dạy nghề và quản lý thiết bị dạy nghề cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh.

30 26 86% 3 10% 1 4%

88 2

Biện pháp 2: Hoàn thiện hệ thống văn bản quy định đối với hoạt động quản lý thiết bị dạy nghề.

30 27 90% 3 10% 0 0%

3

Biện pháp 3: Cải tiến công tác lập kế hoạch quản lý thiết bị trong nhà trường

30 25 83% 4 13% 1 3%

4

Biện pháp 4: Đào tạo bồi dưỡng cán bộ quản lý, giáo viên chuyên nghiệp có đủ năng lực phụ trách thiết bị.

30 27 90% 3 10% 0 0%

5

Biện pháp 5: Khai thác các nguồn vốn để mua sắm, hiện đại hóa thiết bị.

30 25 83% 3 10% 2 7%

6

Biện pháp 6: Phát động phong trào tự làm thiết bị dạy nghề trong cán bộ, giảng viên, sinh viên.

30 26 88% 2 6% 2 6%

7

Biện pháp 7: Kiểm tra, giám sát, đánh giá và rút kinh nghiệm trong việc quản lý thiết bị của Nhà trường.

30 28 94% 1 3% 1 3%

Tổng bình quân 88% 9% 3%

89 0

20 40 60 80 100

BP1 BP2 BP3 BP4 BP5 BP6 BP7

Rất khả thi Khả thi Không khả thi

Biểu đồ 3.3. Tính khả thi của các biện pháp

Căn cứ vào bảng kết quả khảo nghiệm về tính khả thi của các biện pháp ta có nhận xét sau 88% các ý kiến đã khẳng định các biện pháp quản lý thiết bị đều có tính rất khả thi, chỉ có 3% các ý kiến cho rằng các biện pháp này không khả thi.

Qua đó, có thể kết luận rằng tương quan đó là đồng thuận và chặt chẽ, 7 biện pháp quản lý thiết bị của đề tài là phù hợp và thống nhất, các biện pháp được đánh giá cần thiết ở mức độ nào thì cũng có mức độ khả thi tương ứng.

90

KẾT LUẬN CHƯƠNG 3

Trong quá trình quản lý và chỉ đạo công tác quản lý thiết bị, người quản lý phải luôn tìm hiểu và phát hiện những yếu tố tích cực để phát huy, hạn chế những yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng quản lý, đồng thời nghiên cứu tìm các giải pháp thích hợp để quản lý tốt hơn, tác giả luận văn đã đề xuất được 7 biện pháp sau:

- Nâng cao nhận thức về ý nghĩa, tầm quan trọng của thiết bị dạy nghề và quản lý thiết bị dạy nghề cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh.

- Hoàn thiện hệ thống văn bản quy định đối với hoạt động quản lý thiết bị dạy nghề.

- Cải tiến công tác lập kế hoạch quản lý thiết bị trong nhà trường

- Đào tạo bồi dưỡng cán bộ quản lý, giáo viên chuyên nghiệp có đủ năng lực phụ trách thiết bị.

- Khai thác các nguồn vốn để mua sắm, hiện đại hóa thiết bị.

- Phát động phong trào tự làm thiết bị dạy nghề trong cán bộ, giảng viên, sinh viên.

- Kiểm tra, giám sát, đánh giá và rút kinh nghiệm trong việc quản lý thiết bị của Nhà trường.

Từ những kết quả thu được qua khảo sát, lấy ý kiến của của các cán bộ quản lý, giáo viên và chuyên gia, tác giả khẳng định các biện pháp đề xuất có thể áp dụng vào quản lý thiết bị nhằm nâng cao chất lượng đào tạo ở các trường cao đẳng nghề.

Tuy nhiên, các biện pháp cần được tiến hành đồng bộ mới tạo được sức mạnh tổng thể góp phần nâng cao chất lượng quản lý thiết bị một cách có hiệu quả. Trong quá trình thực hiện còn tuỳ thuộc vào điều kiện tình hình thực tế ở trường trong từng giai đoạn nhất định. Người quản lý cần phải sử dụng các biện pháp một cách linh hoạt để phát huy tối đa hiệu quả của các biện pháp.

91

KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ

1. Kết luận

Trong bối cảnh thế giới có nhiều thay đổi, quá trình quốc tế hoá sản xuất, ứng dụng khoa học công nghệ và phân công lao động diễn ra ngày càng sâu rộng, chất lượng nguồn nhân lực được coi là yếu tố quyết định thắng lợi trong cạnh tranh phát triển kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia. Đồng thời cạnh tranh về nhân lực chất lượng cao cũng diễn ra mạnh mẽ hơn trên bình diện thế giới, khu vực và quốc gia. Việc mở ra khả năng di chuyển lao động giữa các nước đòi hỏi người lao động phải có kỹ năng nghề cao, có năng lực làm việc trong môi trường quốc tế với những tiêu chuẩn, tiêu chí do thị trường lao động xác định.

Theo mục tiêu Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, đến năm 2020 nước ta về cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại. Phát triển nguồn nhân lực được xác định là một trong ba giải pháp đột phá chiến lược, trong đó chất lượng dạy nghề có vị trí đặc biệt trong góp phần quan trọng nâng cao năng lực cạnh tranh nguồn nhân lực và phát triển KT-XH. Đảng và Nhà nước đã có chủ trương “Đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục”, trong đó có đào tạo nghề và đây là cơ hội cho dạy nghề cho thanh niên. Chiến lược phát triển KT-XH giai đoạn 2011 - 2020 với yêu cầu tái cấu trúc nền kinh tế và đổi mới mô hình tăng trưởng theo hướng nâng cao chất lượng, đặt ra nhiệm vụ và cũng là tạo cơ hội để thúc đẩy phát triển dạy nghề, nâng cao chất lượng đào tạo, nhất là đào tạo nhân lực chất lượng cao.

Để chất lượng dạy nghề được nâng cao, đào tạo nghề cần có những chuyển biến tích cực về nội dung, chương trình học; đổi mới phương pháp dạy học, phát huy tính tích cực của học sinh trong quá trình học. Đội ngũ giáo viên dạy nghề ngày càng phải hoàn thiện về chất và lượng. Một yếu tố cũng vô cùng quan trọng quyết định đến chất lượng dạy - học chính là thiết bị của nhà trường.

Trong những năm gần đây nhà nước đã từng bước tăng ngân sách đầu tư cho thiết bị và khuyến khích nhiều thành phần kinh tế tham gia dạy nghề; đã và đang tạo ra tiềm năng sư phạm to lớn cho việc dạy học có hiệu quả. Nhưng thực tế hiệu quả

92

quản lý thiết bị của các trường nghề chưa thật sự đáp ứng yêu cầu đào tạo, chưa tương xứng với chi phí đầu tư, vẫn còn nhiều bất cập và khó khăn trong thực hiện.

Vì vậy, tác giả đã đưa ra 7 biện pháp quản lý công tác thiết bị đối với Trường cao đẳng nghề Công nghệ Việt – Hàn Bắc Giang:

Biện pháp 1: Nâng cao nhận thức về ý nghĩa, tầm quan trọng của thiết bị dạy nghề và quản lý thiết bị dạy nghề cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh.

Biện pháp 2: Hoàn thiện hệ thống văn bản quy định đối với hoạt động quản lý thiết bị dạy nghề.

Biện pháp 3: Cải tiến công tác lập kế hoạch quản lý thiết bị trong nhà trường.

Biện pháp 4: Đào tạo bồi dưỡng cán bộ quản lý, giáo viên chuyên nghiệp có đủ năng lực phụ trách thiết bị.

Biện pháp 5: Khai thác các nguồn vốn để mua sắm, hiện đại hóa thiết bị.

Biện pháp 6: Phát động phong trào tự làm thiết bị dạy nghề trong cán bộ, giảng viên, sinh viên.

Biện pháp 7: Kiểm tra, giám sát, đánh giá và rút kinh nghiệm trong việc quản lý thiết bị của Nhà trường.

Qua khảo sát, kiểm nghiệm đã khẳng định được tính cấp thiết và tính khả thi trong điều kiện cụ thể tại Nhà trường thông qua 7 biện pháp nêu trên. Từ đó giúp cho Nhà trường nâng cao được chất lượng dạy nghề, phù hợp yêu cầu thực tế.

2. Khuyến nghị

2.1. Đối với các cơ quan chủ quản

Cần phải thường xuyên rà soát, hoàn thiện hệ thống văn bản pháp quy về quản lý thiết bị cho phù hợp với điều kiện cụ thể từng giai đoạn phát triển, nhất là trong giai đoạn hội nhập quốc tế, phục vụ chiến lược phát triển nguồn nhân lực đến 2020.

Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, giáo viên nhằm không ngừng nâng cao trình độ chuyên môn về quản lý thiết bị, năng lực sư phạm, tạo khả năng tiếp cận với phương pháp dạy nghề tiên tiến của thế giới và khai thác sử dụng thiết bị tiên tiến hiện đại phù hợp với từng ngành nghề.

93

Tăng cường hợp tác quốc tế, có nhiều cơ chế huy động nguồn lực nhằm hiện đại hoá thiết bị. Tạo hành lang pháp lý để các trường có thể tìm kiếm đối tác hợp tác với quốc tế để tăng cường đầu tư.

Hàng năm nên tổ chức tổng kết công tác quản lý thiết bị để đưa công tác thiết bị phục vụ hiệu quả công tác đào tạo.

2.2. Đối với Trường Cao đẳng nghề Công nghệ Việt – Hàn Bắc Giang Hoàn thiện một số quy định, quy chế, chế tài về công tác quản lý thiết bị.

Nâng cao năng lực cho đội ngũ giáo viên về sử dụng, bảo quản thiết bị. Có chế độ khuyến khích vật chất và tinh thần cho giáo viên, cán bộ về thực hiện tốt công tác quản lý thiết bị.

Tiếp tục đào tạo, bồi dưỡng trong và ngoài nước dài hạn, ngắn hạn để khai thác thiết bị một cách hiệu quả.

Xây dựng phòng chuyên môn theo dõi về quản lý thiết bị.

Mở rộng mối quan hệ, liên doanh liên kết với các tổ chức trong nước, nước ngoài để tranh thủ nguồn tài trợ và chia sẻ trách nhiệm về tài chính với các doanh nghiệp sử dụng nguồn nhân lực do các Trường đào tạo .

Tiếp tục mở rộng cơ chế góp vốn đầu tư trong thiết bị, nhất là trong một số ngành nghề mang tính xã hội cao.

94

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Báo cáo kiểm định chất lượng dạy nghề (2013), tư liệu Trường CĐN Công nghệ Việt – Hàn Bắc Giang.

2. Báo cáo thống kê của Tổng cục Dạy nghề.

3. Chiến lược phát triển giáo dục 2011-2020 của Thủ tướng Chính phủ.

4. Chiến lược phát triển nhân lực Việt Nam 2011-2020 của Thủ tướng Chính phủ.

5. Chiến lược phát triển Dạy nghề thời kỳ 2011-2020 của Thủ tướng Chính phủ.

6. Đảng Cộng sản Việt Nam, (2000), Văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IX. Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia, Hà Nội.

7. Nguyễn Văn Bình (1999), Khoa học tổ chức và quản lý - Một số vấn đề về lý luận và thực tiễn, NXB Thống kê, Hà Nội.

8. Đặng Quốc Bảo (1997), "Một số khái niệm về quản lý giáo dục. Trường Cán bộ Quản lý giáo dục Trung ương 1"

9. Đặng Quốc Bảo (2005 - 2010). Chuyên đề: Phát triển nguồn nhân lực- Phát triển con người.

10. Nguyễn Quốc Chí - Nguyễn Thị Mỹ Lộc (2004), Cơ sở khoa học quản lý, tập bài giảng cho học viên cao học.

11. Nguyễn Quốc Chí - Nguyễn Thị Mỹ Lộc (2010), Đại cương khoa học quản lý. Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội.

12. Nguyễn Đức Chính, (2009), Tập bài giảng – Chất lượng và kiểm định chất lượng giáo dục. Khoa Sư phạm - Đại học Quốc gia Hà Nội.

13. Nguyễn Minh Đạo, (1997), Cơ sở khoa học quản lý Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.

14. Jacques Delors, (1996), Giáo dục cho ngày mai. Tạp chí người đưa tin, UNESCO, số4

15. Trần Khánh Đức (2010), Giáo dục và phát triển nguồn nhân lực trong thế kỷ XXI, NXB Giáo dục, Hà Nội.

16. Phạm Minh Hạc (1996), Mười năm đổi mới giáo dục, NXB Giáo dục, Hà Nội.

17. Hà Thế Ngữ - Đặng Vũ Hoạt (1998), Giáo dục học, tập 1, Nxb Giáo dục, Hà Nội

95

18. Lê Ngọc Hùng. Xã hội học giáo dục. NXB Đại học quốc gia, 2008.

19. Trần Kiểm (2002), Khoa học quản lý nhà trường phổ thông, Nhà in Trung tâm thương mại, Hà Nội.

20. Trần Kiểm (2004), Khoa học quản lý giáo dục. Một số vấn đề lý luận và thực tiễn, Nxb Giáo dục, Hà Nội.

21. Harold Koontz, Cyrill O donnell, Heinz Weihrich (1992), Những vấn đề cốt yếu của quản lý, NXB Khoa học kỹ thuật, Hà Nội.

22. Kônđacốp MI., (1984), Cơ sở lí luận của khoa học quản lý giáo dục, Trường Cán bộ Quản lý giáo dục Trung ương 1, Hà Nội.

23. Nguyễn Văn Lê (1998), Khoa học quản lý nhà trường, Nxb Thành phố Hồ Chí Minh.

24. Nguyễn Thị Mỹ Lộc (1998), Lý luận quản lý giáo dục và quản lý nhà trường, NXB Đại học Sư phạm Hà Nội.

25. Mac C., (1960), Tư bản, Quyển I, Tập 2. Nxb Sự thật, Hà Nội.

26. Hồ Chí Minh, Bàn về công tác giáo dục, NXB Sự thật, Hà Nội, 1972.

27. Nguyễn Ngọc Quang, Những vấn đề cơ bản về lý luận Quản lý giáo dục, Trường Cán bộ Quản lý giáo dục Trung ương 1.

28. Đỗ Hoàng Toàn (1995), Lý thuyết quản lý, NXB Đại học Kinh tế Quốc Dân, Hà Nội.

29. Tổng cục Dạy nghề (2011), Đề án đổi mới và phát triển dạy nghề đến năm 2020.

30. Từ điển Tiếng Việt (2008), NXB Giáo dục 2000

31. Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2006), Luật Dạy nghề, NXB Tư pháp.

96 PHỤ LỤC MẪU PHIẾU SỐ 1

PHIẾU HỎI Ý KIẾN GIẢNG VIÊN VÀ CÁN BỘ QUẢN LÝ Về hiệu quả khai thác và sử dụng TBDN

Để cải tiến công tác quản lý cơ sở vật chất của Trường Cao đẳng nghề Công nghệ Việt – Hàn Bắc Giang nhằm góp phần nâng cao chất lượng đào tạo của nhà trường. Xin Anh/chị vui lòng trả lời các câu hỏi sau bằng cách đánh dấu V vào các ô.

Rất mong nhận được sự giúp đỡ của Anh/chị. Xin trân trọng cảm ơn Anh/chị!

CÂU 1. Anh (chị) có nhận xét thế nào về vấn đề chủng loại thiết bị phục vụ hoạt động đào tạo của Trường hiện nay:

Đủ Tạm đủ Thiếu

CÂU 2. Anh (chị) có nhận xét thế nào về vấn đề số lượng thiết bị phục vụ hoạt động đào tạo của Trường hiện nay:

Đủ Tạm đủ Thiếu

CÂU 3. Anh (chị) có nhận xét thế nào về vấn đề chất lượng thiết bị dạy nghề phục vụ hoạt động đào tạo của Trường hiện nay:

Tốt Khá Trung bình Yếu

CÂU 4. Anh (chị) có nhận xét thế nào về khai thác sử dụng thiết bị dạy nghề phục vụ hoạt động đào tạo của Trường hiện nay:

Tốt Khá Trung bình Yếu

CÂU 5. Anh (chị) có nhận xét thế nào về vấn đề bảo quản thiết bị dạy nghề phục vụ hoạt động đào tạo của Trường hiện nay:

97

Tốt Khá Trung bình Yếu

CÂU 6. Theo anh (chị) đánh giá, những nguyên nhân nào đưa đến những biểu hiện trên?

1. Thường xuyên sử dụng TBDN trong giờ giảng

2. Cảm thấy vất vả, phức tạp khi sử dụng TBDN

3. Cảm thấy chưa thành thạo khi sử dụng TBDN

4. Được tổ chức hướng dẫn sử dụng TBDN

5. Thường xuyên bàn đến TBDN khi sinh hoạt chuyên môn

6. Ngoài ra theo các anh (chị) còn có những nguyên nhân nào khác?

...

...

CÂU 7. Theo đánh giá của thầy (cô), mức độ quan tâm của lãnh đạo nhà trường tới công tác bồi dưỡng và nâng cao năng lực quản lý thiết bị đối với đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên.

 Rất quan tâm Quan tâm Ít quan tâm

CÂU 8. Anh/Chị thấy mức độ quan trọng của công tác quản lý thiết bị đối với hiệu quả đào tạo

Rất quan trọng Quan trọng Ít quan trọng

CÂU 9. Sự tham gia của các cán bộ/giáo viên cho các khoá bồi dưỡng cán bộ quản lý thiết bị:

Chưa từng tham gia Tham gia 1 lần Tham gia nhiều lần CÂU 10. Lý do tham gia các khoá bồi dưỡng của Anh/chị là:

Do nguyện vọng cá nhân muốn nâng cao trình độ

Một phần của tài liệu Các biện pháp quản lý thiết bị nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng của trường cao đẳng nghề công nghệ việt hàn bắc giang (Trang 88 - 103)

Tải bản đầy đủ (PDF)

(103 trang)