Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng

Một phần của tài liệu Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị phẫu thuật ung thư đầu tụy tại bệnh viện việt đức (Trang 41 - 47)

Chương 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

3.1. Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng

Biểu đồ 3.1: Tỷ lệ nam/nữ

Nhận xét: Tỷ lệ UT đầu tụy ở nam cao hơn ở nữ, với tỷ lệ nam/nữ ≈ 1,4 3.1.2. Tuổi

Biểu đồ 3.2: Phân bố bệnh nhân theo nhóm tuổi Nhận xét: - Nhóm tuổi hay gặp UT đầu tụy là từ 50-59 tuổi

- Tuổi trung bình: 57,7 ± 11,5; Min – Max: 26 – 83.

3.1.3. Triệu chứng cơ năng khi vào viện

Biểu đồ 3.3: Triệu chứng cơ năng khi vào viện

Nhận xét:Triệu chứng cơ năng thường gặp ở UT đầu tụy là đau bụng, ăn kém và sút cân.

3.1.4. Triệu chứng thực thể

Biểu đồ 3.4: Triệu chứng thực thể

Nhận xét: Triệu chứng thường gặp là vàng da (71,1%), túi mật to (47,0%), gan to (60,2%). Có 1 BN tự sờ thấy u vùng bụng, không có BN nào vào viện với triệu chứng xuất huyết tiêu hóa.

3.1.5. Tình trạng dinh dưỡng của bệnh nhân

Bảng 3.1: Tình trạng dinh dưỡng

Xét nghiệm n %

BMI Giảm 15 18,1

Bình thường 68 81,9

Protein máu Giảm 10 12,1

Bình thường 73 87,9

Albumin máu Giảm 12 14,5

Bình thường 71 85,5

Tổng 83 100

Nhận xét: Có 15 BN chiếm 18,1% vào viện có triệu chứng suy dinh dưỡng; có 12,1% có giảm protein máu và 14,5% có giảm albumin máu.

3.1.6. Triệu chứng cận lâm sàng của ung thư đầu tụy 3.1.6.1. Kết quả xét nghiệm huyết học và sinh hóa

Bảng 3.2: Kết quả xét nghiệm

Xét nghiệm n %

Thiếu máu Có 10 12,1

Không 73 87,9

Bạch cầu Tăng 5 6,0

Bình thường 78 94,0

Bilirubin máu Tăng 60 72,3

Bình thường 23 27,7

Men gan Tăng 60 72,3

Bình thường 23 27,7

Tổng 83 100

Nhận xét: Tỷ lệ thiếu máu là 12,1%; tình trạng tăng bilirubin máu và tăng men gan đi kèm với nhau và đều bằng 72,3%. 6% có bạch cầu tăng.

3.1.6.2. Xét nghiệm chất chỉ điểm khối u

Biểu đồ 3.5: Kết quả xét nghiệm CA 19-9

Nồng độ trung bình 1095,0 ± 3011,0 U/ml; biến thiên 0,5 -20286

Nhận xét: Tỷ lệ xét nghiệm CA 19-9 ≥37 là 56/83 trường hợp, chiếm 67,5% và CA 19-9 ≤37 là 27 trường hợp chiếm 32,5%. Có 28/83 trường hợp

chiếm 33,7% có nồng độ CA 19-9 cao trên 500 U/ml. Giá trị cao nhất là 20286 U/ml.

Bảng 3.3: So sánh nồng độ CA 19-9 của 2 nhóm (cắt và không cắt u)

Nồng độ CA 19-9 Cắt u Không cắt u

<37 17 10 p = 0,636

≥37 31 25

<500 34 21 p = 0,352

≥500 14 14

Tổng 48 35 83

Sử dụng phương pháp dò ngưỡng với các giá trị nồng độ CA 19-9 là 200 U/ml; 300 U/ml; 400 U/ml; 1000 U/ml cũng cho giá trị p >0,05.

Nhận xét: Nồng độ CA 19-9 giữa 2 nhóm UT đầu tụy cắt được u và không cắt được u khác nhau không có ý nghĩa thống kê (p >0,05)

3.1.6.3. Hình ảnh ung thư tụy trên siêu âm và CLVT,MRI

Bảng 3.4: Khả năng phát hiện u tụy trên siêu âm, chụp CLVT, MRI

Siêu âm CLVT MRI

n % n % n %

Phát hiện được u 71 85,5 77 92,8 7 100

Không phát hiện u 12 14,5 6 7,2 0 0

Tổng số 83 100 83 100 7 100

Nhận xét: Tất cả 83 bệnh nhân đều được làm siêu âm và chụp CLVT trước mổ. Có 92,8% trường hợp CLVT phát hiện được khối u đầu tụy, siêu âm chỉ phát hiện được ở 85,5% trường hợp. Có 7 trường hợp chụp MRI, cả 7 trường hợp này đều phát hiện được u tụy.

Bảng 3.5: Hình ảnh đường mật và ống tụy trên siêu âm và CLVT

Siêu âm CLVT

n % n %

*OMC Giãn 66 79,5 66 79,5

Không giãn 17 20,5 17 20,5

*Ống tụy Giãn 24 28,9 29 34,9

Không giãn 59 71,1 54 65,1

Đường kính trung bình trên CLVT: OMC là 13,51 ± 5,03 mm; ống tụy là 4,46 ± 2,14 mm.

Nhận xét: Cả trên siêu âm và CLVT đều thấy tỷ lệ giãn OMC là 79,5%.

Siêu âm thấy 28,9% có giãn ống tụy, trong khi đó tỷ lệ này ở CLVT là 34,9%.

Bảng 3.6: Hình ảnh siêu âm đối với khối u đầu tụy

Hình ảnh siêu âm n %

* Bờ khối u Rõ 46 64,5

Không rõ 25 35,5

* Cấu trúc u Giảm âm 51 71,8

Tăng âm 12 16,9

Âm hỗn hợp 8 11,3

* Kích thước u <20 mm 2 2,8

20 – 50 mm 60 84,5

≥50mm 9 12,9

Tổng 71 100

(n = 71 do có 12 BN không xác định được khối u trên siêu âm)

Nhận xét: Đa số trường hợp siêu âm mô tả có bờ khối u rõ ràng chiếm 64,5%, cấu trúc khối u chủ yếu là giảm âm chiếm 71,8%, kích thước khối u từ 2 -5cm chiếm 84,5%.

Bảng 3.7: Hình ảnh u tụy trên phim chụp CLVT

Hình ảnh chụp CLVT n %

Bờ khối u Rõ 46 59,7

Không rõ 31 40,3

Cấu trúc u Tăng tỉ trọng 12 15,6

Giảm tỉ trọng 60 77,9

Không đồng đều 5 6,5

Kích thước u

<20mm 3 3,9

20 – 50mm 65 84,4

>50mm 9 11,7

Tổng 77 100

(n = 77 do có 6 BN không xác định được khối u trên CLVT)

Nhận xét: Trên phim chụp CLVT ta thấy : Khối u có bờ rõ chiếm 59,7%;

chủ yếu là khối u giảm tỷ trọng (72,3%), tỷ lệ u có cấu trúc tăng tỉ trọng và không đồng đều nhỏ; đa số thấy khối u có kích thước từ 20-50mm (84,4%), chỉ có 9 BN có u đường kính > 50mm.

3.1.6.4. Đặc điểm tổn thương giải phẫu bệnh

Trong số 83 bệnh nhân đã mổ, có 62 trường hợp có kết quả GPB cụ thể, trong đó 48 trường hợp cắt khối tá tụy và 14 trường hợp sinh thiết tụy. Còn lại 21 trường hợp có kết luận là UT tụy nhưng không rõ thể nào. Cụ thể:

Bảng 3.8: Chẩn đoán vi thể của bệnh nhân UT đầu tụy đã mổ

Chẩn đoán vi thể n %

. Ung thư biểu mô tuyến ống . Ung thư biểu mô tuyến nhày . Ung thư TB thần kinh nội tiết . Ung thư biểu mô tuyến vảy . Ung thư tế bào chùm nang . U đặc giả nhú ác tính

45 8 3 2 1 3

72,6 12,9 4,8 3,2 1,6 4,8

Tổng 62 100

Nhận xét: Trong UT đầu tụy đa số là UT biểu mô tuyến (chiếm tỷ lệ rất cao 88,7%), trong đó UT biểu mô tuyến ống là 72,6%, tuyến nhầy là 12,9%, tuyến vảy là 3,2%.

Phân loại giai đoạn bệnh theo TNM

Trong tổng số 83 bệnh nhân được phẫu thuật thì chỉ có 75 bệnh nhân có giai đoạn bệnh được chẩn đoán sau mổ.

Bảng 3.9: Phân loại bệnh theo đinh nghĩa của UICC [62]

Giai đoạn (TNM) n %

GĐ1 GĐ2 GĐ3 GĐ4

1 12 33 29

1,3 16,0 44,0 38,7

Tổng 75 100

Nhận xét: Đa số bệnh nhân nằm ở giai đoạn III, IV (82,7%); chỉ có 1 bệnh nhân ở giai đoạn 1→ Bệnh nhân đến viện khám muộn.

• Tình trạng di căn xa

Bảng 3.10: Tình trạng di căn xa

Tình trạng di căn n %

Di căn phúc mạc Có 14 16,7

Không 69 83,3

Di căn gan Có 14 16,7

Không 69 83,3

Di căn buồng trứng Có 1 1,2

Không 82 98,8

Tổng 83 100

Nhận xét: - Tỷ lệ di căn phúc mạc và di căn gan khá cao đều là 16,7%, chứng tỏ đa số bệnh nhân đến viện trong giai đoạn muộn.

Một phần của tài liệu Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị phẫu thuật ung thư đầu tụy tại bệnh viện việt đức (Trang 41 - 47)

Tải bản đầy đủ (DOCX)

(95 trang)
w