CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG NĂNG LỰC ĐIỀU HÀNH CỦA GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP NGÀNH ĐIỆN TRONG QUÁ TRÌNH HỘI NHẬP QUỐC TẾ HIỆN NAY
4.2. Phân tích thực trạng về kỹ năng điều hành của Giám đốc doanh nghiệp ngành Điện…
4.2.4. Thực trạng kỹ năng tổ chức và sắp xếp công việc
Theo đánh giá của các đối tượng khác nhau thì kỹ năng tổ chức và sắp xếp công việc của Giám đốc doanh nghiệp cũng khác nhau. Thành viên HĐQT có điểm đánh giá Giám đốc doanh nghiệp về kỹ năng đôn đốc, giám sát tiến độ và chất lượng thực hiện công việc cao nhất so với các vị trí khác. Nhìn chung yếu tố đôn đốc, giám sát tiến độ và chất lượng thực hiện công việc được các đối tượng đánh giá cao nhất trong kỹ năng tổ chức sắp xếp công việc (4,01) và yếu tố dự đoán trước các rủi ro có thể có và chuẩn bị sẵn phương án dự phòng là khía cạnh yếu nhất trong nhóm kỹ năng này với điểm số (3,02). Điều này được thể hiện chi tiết trong bảng 4.11 dưới đây:
Bảng 4.11: Kỹ năng tổ chức sắp xếp công việc của Giám đốc doanh nghiệp theo đánh giá của các vị trí công việc đang đảm nhận
Stt Yếu tố
Vị trí công tác hiện nay Thành
viên HĐQT
Ban giám
đốc Trưởng/phó
các phòng Quản lý
khác Trung bình
1
Biết cách sắp xếp công
việc theo mức độ ưu tiên 3,60 3,55 3,30 3,65 3,41
2
Khai thác và phân bổ
nguồn lực hợp lý 3,37 3,20 2,99 3,38 3,10
3
Xem xét những ảnh hưởng ngắn hạn và dài
hạn của các quyết định 3,37 3,12 2,95 3,56 3,07 4
Đôn đốc, giám sát tiến độ và chất lượng thực
hiện công việc 3,70 3,28 3,28 3,20 4,01
5
Nhận diện và phân tích nguyên nhân vấn đề từ
nhiều góc độ 3,20 2,99 3,05 3,47 3,09
105 6
Chọn giải pháp phù hợp nhất để giải quyết một
vấn đề 3,37 3,39 3,14 3,56 3,25
7 Dự đoán trước các rủi ro có thể có và chuẩn bị sẵn phương án dự phòng
3,40 2,89 2,99 3,29 3,02
Nguồn: Tổng hợp kết quả điều tra của nghiên cứu Theo quy mô lao động thì Giám đốc doanh nghiệp làm việc trong các doanh nghiệp có qui mô lớn 500 lao động được đánh giá là có kỹ năng tổ chức và sắp xếp công việc tốt hơn các Giám đốc doanh nghiệp làm việc ở doanh nghiệp có quy mô lao động nhỏ hơn. Trong đó kỹ năng sắp xếp công việc theo mức độ ưu tiên được đánh giá cao nhất (3,53). Giám đốc doanh nghiệp có quy mô lao động nhỏ hơn 300 người có các chỉ tiêu đánh giá thấp hơn so với 2 nhóm còn lại. Bên cạnh đó, đánh giá đối với giám đốc doanh nghiệp theo khối SXKD nhìn chung cao hơn so với đánh giá theo quy mô lao động. Điều này được thể hiện rõ và chi tiết trong bảng dưới đây:
Bảng 4.12: Kỹ năng tổ chức và sắp xếp công việc quy mô doanh nghiệp và khối SXKD
Stt Yếu tố
Qui mô DN theo số lao động
Theo Khối SXKD
<300 300 –
500 >500 Phát
điện Truyền
tải Phân
phối Khác 1
Biết cách sắp xếp công việc theo mức độ ưu tiên
2,91 3,41 3,53 3,37 3,43 3,37 3,15
2
Khai thác và phân bổ nguồn lực hợp lý
2,49 3,05 3,36 3,03 3,20 3,02 3,12
3
Xem xét những ảnh hưởng ngắn hạn và dài hạn của các quyết định
2,70 3,03 3,23 3,09 3,14 2,99 3,05
4
Đôn đốc, giám sát tiến độ và chất lượng thực hiện công việc
2,77 3,30 3,36 3,03 3,30 3,29 3,07
106 5
Nhận diện và phân tích nguyên nhân vấn đề từ nhiều góc độ
2,70 3,09 3,10 2,85 3,06 3,09 2,97
6
Chọn giải pháp phù hợp nhất để giải quyết một vấn đề
2,99 3,21 3,39 3,37 3,20 3,21 3,15
7
Dự đoán trước các rủi ro có thể có và chuẩn bị sẵn phương án dự phòng
2,70 3,06 2,87 2,85 2,81 3,07 2,95
Nguồn: Tổng hợp kết quả điều tra của nghiên cứu Đối tượng tham gia khảo sát có trình độ trên đại học đánh giá Giám đốc doanh nghiệp mạnh về các yếu tố đôn đốc, giám sát tiến độ, chất lượng công việc và yếu tố chọn giải pháp phù hợp nhất để giải quyết một vấn đề (3,8), nhưng cũng đánh giá Giám đốc doanh nghiệp yếu về kỹ năng khai thác và phân bổ nguồn lực hợp lý (2,6).
Trong khi đó, giám đốc có kinh nghiệm dưới 5 năm công tác lại đánh giá kỹ năng này cao hơn 2 nhóm đối tượng còn lại, kỹ năng biết cách sắp xếp công việc theo mức độ ưu tiên được đánh giá cao nhất là 3,45 và kỹ năng xem xét những ảnh hưởng ngắn hạn và dài hạn của các quyết định là thấp nhất (3,10) đối với nhóm này. Điều này được thể hiện rõ và chi tiết qua bảng dưới đây:
Bảng 4.13: Kỹ năng tổ chức và sắp xếp công việc theo kinh nghiệm và trình độ học vấn của Giám đốc doanh nghiệp
Stt Yếu tố
Theo năm công tác Trình độ học vấn
<5
năm 5 –
10 > 10
năm Trên
đại học Đại học 1 Biết cách sắp xếp công việc theo
mức độ ưu tiên 3,45 3,31 3,34 3,40 3,53
2 Khai thác và phân bổ nguồn lực
hợp lý 3,20 3,09 2,80 2,60 3,29
107 3 Xem xét những ảnh hưởng ngắn
hạn và dài hạn của các quyết định 3,10 3,09 2,73 2,80 3,24 4 Đôn đốc, giám sát tiến độ và chất
lượng thực hiện công việc 3,25 3,31 3,10 3,80 3,34 5 Nhận diện và phân tích nguyên
nhân vấn đề từ nhiều góc độ 3,25 2,95 2,82 3,20 3,28 6 Chọn giải pháp phù hợp nhất để
giải quyết một vấn đề 3,35 3,26 3,00 3,80 3,33
7
Dự đoán trước các rủi ro có thể có và chuẩn bị sẵn phương án dự phòng
3,20 3,01 2,54 3,20 3,07
Nguồn: Tổng hợp kết quả điều tra của nghiên cứu 4.2.5. Thực trạng kỹ năng phát triển mối quan hệ
Theo đánh giá của các đối tượng giữ các chức vụ khác nhau thì kỹ năng phát triển mối quan hệ của Giám đốc doanh nghiệp khác nhau mặc dù kỹ năng này được đánh giá tương đối cao và có khoảng cách giữa yêu cầu và thực tế không nhiều. Tuy nhiên, theo đánh giá của nhóm thành viên HĐQT thì kỹ năng này cao hơn các nhóm khác. Khả năng xây dựng và duy trì mối quan hệ được đánh giá cao hơn là khả năng đảm bảo hài hòa các mối quan hệ. Nhóm khảo sát là đối tượng trong Ban Giám đốc doanh nghiệp hoặc nhóm trưởng/phó các đơn vị có sự tương đồng trong việc đánh giá kỹ năng này. Điều này thể hiện qua bảng 4.14 dưới đây:
Bảng 4.14: Kỹ năng phát triển các mối quan hệ theo đánh giá của các vị trí công việc đang đảm nhận
Stt Yếu tố
Vị trí công tác hiện nay Thành viên
HĐQT
Ban giám đốc
Trưởng/phó các phòng
Quản lý khác
Trung bình
108 1
Xây dựng và duy trì quan hệ tốt với các đối tác
3,87 3,62 3,39 3,84 3,52
2 Hài hòa trong các mối
quan hệ 3,37 3,28 3,16 3,65 3,25
3 Dành nhiều thời gian phát triển các mối quan hệ
3,53 3,35 3,3 3,38 3,34
4 Thường xuyên sử dụng các mối quan hệ để hỗ trợ công việc
3,53 3,35 3,32 3,38 3,34
Nguồn: Tổng hợp kết quả điều tra của nghiên cứu Cũng theo kết quả điều tra, Giám đốc doanh nghiệp làm việc trong các Công ty Phân phối có khả năng xây dựng và duy trì các mối quan hệ là yếu hơn các Giám đốc doanh nghiệp làm việc trong các khối còn lại. Nhóm Giám đốc doanh nghiệp làm việc trong các công ty Truyền tải được đánh giá kỹ năng này cao nhất. Tương tự, nhóm Giám đốc doanh nghiệp làm việc trong các doanh nghiệp có qui mô nhỏ lớn hơn 500 lao động có kỹ năng này tốt hơn nhóm Giám đốc doanh nghiệp làm việc trong các doanh nghiệp có ít lao động hơn. Điều này cho thấy yếu tố qui mô và loại hình sở hữu của doanh nghiệp cũng như kinh nghiệm làm việc và trình độ học vấn là những yếu tố có ảnh hưởng đến kỹ năng phát triển các mối quan hệ của Giám đốc doanh nghiệp.
Trong đó yếu tố kinh nghiệm công tác được thể hiện rõ nhất. Điều này có thể được làm rõ qua bảng dưới đây:
Bảng 4.15: Kỹ năng phát triển quan hệ theo quy mô, khối SXKD
Stt Yếu tố
Quy mô công ty Theo khối SXKD
<300 300-
500 >500 Phát
điện Truyền
tải Phân
phối Khác
1
Xây dựng và duy trì quan hệ tốt với các đối tác
3,06 3,49 3,72 3,48 3,59 3,47 3,50
109 2 Hài hòa trong các mối
quan hệ 3,79 3,29 3,10 2,92 3,26 3,26 3,18
3
Dành nhiều thời gian phát triển các mối quan hệ
3,79 3,37 3,26 2,98 3,49 3,30 3,20
4
Thường xuyên sử dụng các mối quan hệ để hỗ trợ công việc
3,71 3,43 3,30 3,20 3,30 3,38 3,27
Nguồn: Tổng hợp kết quả điều tra của nghiên cứu Kỹ năng phát triển quan hệ theo trình độ học vấn và thâm niên công tác của Giám đốc doanh nghiệp được đánh giá tương đối cao so với các kỹ năng khác. Điểm cao nhất là kỹ năng dành nhiều thời gian phát triển các mối quan hệ và kỹ năng thường xuyên sử dụng các mối quan hệ để hỗ trợ công việc của giám đốc dưới 5 năm kinh nghiệm (4,40) và điểm thấp nhất là kỹ năng hài hòa các mối quan hệ của giám đốc có trên 10 năm kinh nghiệm (2,87). Điều này được thể hiện ở bảng 4.16 dưới đây
Bảng 4.16: Kỹ năng phát triển quan hệ trình độ học vấn và thâm niên công tác của Giám đốc doanh nghiệp
Stt Yếu tố
Theo năm công tác Trình độ học vấn
<5 năm
5 – 10 năm
Trên 10 năm
Trên đại học
Đại học
1
Xây dựng và duy trì quan hệ
tốt với các đối tác 3,80 3,40 3,40 3,60 3,67
2
Hài hòa trong các mối quan
hệ 4,10 3,29 2,87 3,20 3,45
3 Dành nhiều thời gian phát
triển các mối quan hệ 4,40 3,20 3,23 3,80 3,45 4 Thường xuyên sử dụng các
mối quan hệ để hỗ trợ công
việc 4,40 3,24 3,33 3,60 3,39
Nguồn: Tổng hợp kết quả điều tra của nghiên cứu
110
4.2.6. Thực trạng kỹ năng quản lý bản thân
Giám đốc doanh nghiệp có kỹ năng quản lý bản thân khác nhau theo đánh giá của từng nhóm. Trong 8 yếu tố của kỹ năng này thì khả năng luôn có mục tiêu trong công việc rõ ràng và kỹ năng phân biệt rõ yêu cầu công việc và nhu cầu cá nhân được đánh giá cao nhất, tiếp sau là kỹ năng xác định kế hoạch phát triển cá nhân dài hạn và bình tĩnh trước các biến động bất thường. Khả năng biết kiểm soát cảm xúc cá nhân được đánh giá thấp hơn cả trong 8 yếu tố. Các Giám đốc doanh nghiệp được nhóm khảo sát là thành viên HĐQT cho điểm cao nhất trong khả năng nhận rõ điểm hạn chế của bản thân, phân biệt rõ yêu cầu công việc, nhu cầu cá nhân và thấp nhất ở khả năng biết kiểm soát cảm xúc của bản thân. Nhóm khảo sát là đối tượng trong Ban Giám đốc doanh nghiệp hoặc nhóm trưởng/phó các đơn vị đánh giá là có khả năng luôn có mục tiêu trong công việc cao hơn các khía cạnh khác, trong đó nhóm Giám đốc doanh nghiệp đánh giá có kỹ năng này tốt hơn so với sự đnáh giá của nhóm trưởng/phó các đơn vị. Khả năng cân bằng cuộc sống cá nhân và công việc là yếu tố được đánh giá thấp nhất của chính nhóm đối tượng trong ban giám đốc. Điều này thể hiện qua bảng dưới đây:
Bảng 4.17: Kỹ năng quản lý bản thân theo đánh giá của các vị trí công việc đang đảm nhận
Stt Yếu tố
Vị trí công tác hiện nay Thành viên
HĐQT Ban giám
đốc Trưởng/phó
các phòng Quản lý
khác Trung bình 1 Luôn có mục tiêu trong
công việc 3,70 3,51 3,33 3,47 3,41
2 Cân bằng cuộc sống cá
nhân và công việc 3,70 2,62 3,07 3,47 3,04
3 Có kế hoạch phát triển cá
nhân dài hạn 3,53 3,08 3,14 3,56 3,19
4 Tiếp nhận những lời phê bình với tinh thần xây dựng
3,70 2,84 2,92 3,47 3,00
5
Nhận rõ điểm hạn chế của bản thân để hoàn thiện và nâng cao năng lực
3,87 3,08 2,98 3,56 3,11
111 6 Bình tĩnh trước các biến
động bất thường 3,53 3,16 3,05 3,65 3,16 7 Biết kiểm soát cảm xúc
cá nhân 3,37 2,93 2,88 3,38 2,90
8 Phân biệt rõ yêu cầu công việc và nhu cầu cá
nhân 3,87 3,32 3,17 3,38 3,26
Nguồn: Tổng hợp kết quả điều tra của nghiên cứu Xét theo quy mô công ty và khối SXKD thì nhìn chung không có sự chênh lệch đáng kể. Trong đó kỹ năng luôn có mục tiêu trong công việc vẫn được đánh giá cao nhất kể cả về quy mô cũng như khối SXKD, kỹ năng cân bằng cuộc sống cá nhân và công việc được đánh giá thấp nhất so với các kỹ năng khác.
Bảng 4.18: Kỹ năng quản lý bản thân theo quy mô doanh nghiệp và khối SXKD
Stt Yếu tố
Quy mô công ty Khối SXKD
<300 300- 500
>500 Phát điện
Truyền tải
Phân phối
Khác
1 Luôn có mục tiêu trong
công việc 3,20 3,42 3,55 3,42 3,49 3,40 3,3
2
Cân bằng cuộc sống cá
nhân và công việc 2,34 3,20 2,94 2,98 2,85 3,13 3,11 3 Có kế hoạch phát triển
cá nhân dài hạn 2,84 3,20 3,17 3,14 3,20 3,13 3,11 4
Tiếp nhận những lời phê bình với tinh thần xây
dựng 2,70 3,04 2,97 2,87 3,00 3,02 3,07
5
Nhận rõ điểm hạn chế của bản thân để hoàn thiện và nâng cao năng lực
2,84 3,01 3,23 2,98 3,07 3,06 3,05
6 Bình tĩnh trước các biến
động bất thường 2,84 3,15 3,26 3,03 3,17 3,16 3,10 7 Biết kiểm soát cảm xúc
cá nhân 2,70 2,94 3,01 2,70 3,01 2,96 3,06
8 Phân biệt rõ yêu cầu công việc và nhu cầu cá nhân
3,20 3,27 3,20 3,20 3,27 3,24 3,15 Nguồn: Tổng hợp kết quả điều tra của nghiên cứu
112
Giám đốc doanh nghiệp có thâm niên công tác càng cao thì kỹ năng quản lý bản thân càng tốt hơn đặc biệt là việc xác định kế hoạch học hỏi để phát triển. Giám đốc doanh nghiệp có trình độ đại học có kỹ năng này cao hơn nhóm Giám đốc doanh nghiệp có trình độ trên đại học.
Nếu xét riêng các Giám đốc doanh nghiệp có trình độ đại học thì khả năng kiểm soát bản thân được đánh giá là thấp nhất. Trong các Giám đốc doanh nghiệp có kinh nghiệm và thâm niên công tác cao thì khả năng hiểu điểm mạnh và điểm yếu của mình lại được đánh giá là thấp hơn so với các khía cạnh khác.
Quy mô lao động và khối SXKD không có tác động nhiều đến kỹ năng kiểm soát bản thân của Giám đốc doanh nghiệp do đó không có sự khác biệt đáng kể khi xem xét các giám đốc làm việc trong các doanh nghiệp khác nhau. Cụ thể như sau:
Bảng 4.19: Kỹ năng quản lý bản thân theo kinh nghiệm và trình độ học vấn của Giám đốc doanh nghiệp
Stt Yếu tố
Theo năm công tác Trình độ học vấn
<5
năm 5 – 10
năm > 10
năm Trên đại
học Đại học 1 Luôn có mục tiêu trong
công việc 3,80 3,51 3,00 3,60 3,51
2 Cân bằng cuộc sống cá
nhân và công việc 3,25 3,14 2,77 2,60 3,26
3 Có kế hoạch phát triển cá
nhân dài hạn 3,35 3,22 2,89 2,60 3,22
4 Tiếp nhận những lời phê bình với tinh thần xây dựng
3,30 3,03 2,60 2,87 3,24
5 Nhận rõ điểm hạn chế của bản thân để hoàn thiện, nâng cao năng lực
3,25 3,11 2,80 2,80 3,18
6 Bình tĩnh trước các biến
động bất thường 3,10 3,24 2,83 2,60 3,33 7 Biết kiểm soát cảm xúc
cá nhân 2,95 2,97 2,86 2,20 3,05
8 Phân biệt rõ yêu cầu công
việc và nhu cầu cá nhân 3,25 3,24 3,17 2,80 3,41 Nguồn: Tổng hợp kết quả điều tra của nghiên cứu