CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN VÀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐỒNG NAI
2.1. Giới thiệu chung về Trường Đại học Đồng Nai
2.1.4. Đặc điểm tài chính, một số chỉ tiêu thu, chi tại trường
Theo Nghị định 43/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2006, căn cứ vào nguồn thu sự nghiệp, đơn vị sự nghiệp được phân loại để thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính như sau:
- Đơn vị có nguồn thu sự nghiệp tự bảo đảm toàn bộ chi phí hoạt động thường xuyên (gọi tắt là đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm chi phí hoạt động).
- Đơn vị có nguồn thu sự nghiệp tự bảo đảm một phần chi phí hoạt động thường xuyên, phần còn lại được ngân sách nhà nước cấp (gọi tắt là đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm một phần chi phí hoạt động).
- Đơn vị có nguồn thu sự nghiệp thấp, đơn vị sự nghiệp không có nguồn thu, kinh phí hoạt động thường xuyên theo chức năng, nhiệm vụ do ngân sách nhà nước bảo đảm toàn bộ kinh phí hoạt động (gọi tắt là đơn vị sự nghiệp do ngân sách nhà nước bảo đảm toàn bộ chi phí hoạt động).
Do đó Trường Đại học Đồng Nai là đơn vị có nguồn thu sự nghiệp tự bảo đảm một phần chi phí hoạt động thường xuyên, phần còn lại được ngân sách nhà nước cấp (gọi tắt là đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm một phần chi phí hoạt động). Qua khảo sát thực tế tại Trường Đại học Đồng Nai, tác giả nhận thấy tình hình thu và chi của nhà trường được phân loại theo mục lục ngân sách nhà nước. Cách phân loại như vậy được sử dụng trong công tác lập dự toán, quyết toán và lập báo cáo cho cấp lãnh đạo. Số liệu được sử dụng minh họa trong luận văn là số liệu thực tế của đơn vị trong năm 2014.
2.1.4.1 Nội dung thu
Nguồn thu tại trường trong năm 2014 bao gồm nguồn thu do ngân sách cấp; thu phí và lệ phí (các ngành ngoài sư phạm, văn bằng 2), nguồn thu dịch vụ (gồm các lớp tại chức, cao đẳng mầm non, tiểu học (VLVH), đại học liên thông, các hợp đồng liên kết đào tạo chứng chỉ, cao học, HĐDV giữ xe, căn tin, nhà ăn sinh viên) được thể hiện như sau:
Bảng 2.3 : Chi tiết nguồn thu tại Trường Đại học Đồng Nai năm 2014 Đơn vị tính: đồng
STT Nội dung Số tiền
A Số năm trước chưa sử dụng hết 86.450.822
B Ngân sách cấp 46.990.240.000
C Thu phí- lệ phí 12.803.699.000
1 Lệ phí thi lại, học lại 909.350.000
2 Lệ phí VBCC tốt nghiệp, bảng điểm 231.900.000
3 Lệ phí nhập học, tuyển sinh, hồ sơ 1.476.214.000
4 Học phí các lớp ngoài sư phạm 7.086.285.000
5 Lệ phí thư viện 1.236.230.000
6 Lệ phí vệ sinh 1.853.720.000
7 Tài trợ hội thảo 10.000.000
D Thu dịch vụ 23.278.506.000
1 Học phí Mầm non 3.838.050.000
2 Lệ phí thi tuyển sinh 901.700.000
3 Lệ phí thi tốt nghiệp 575.400.000
4 Lệ phí nhập học 327.850.000
5 Lệ phí thi lại, học lại 35.080.000
6 Học phí chứng chỉ ngắn hạn 3.699.423.000
7 Căn tin 155.150.000
8 Giữ xe 86.000.000
9 Đại học liên thông 9.126.900.000
10 Cao học Huế 176.000.000
11 Nội trú 3.580.953.000
12 Đại học từ xa 776.000.000
Tổng cộng 83.158.895.822
(Nguồn: Phòng kế hoạch tài chính)
2.1.4.2 Nội dung chi
Được phân loại theo mục lục ngân sách nhà nước như sau:
- Tiền lương: chi lương cho cán bộ công nhân viên trong chỉ tiêu biên chế và hợp đồng trên một năm hưởng lương ngân sách. Căn cứ vào quyết định giao chỉ tiêu biên chế, Phòng Tổ chức hành chính lập danh sách cán bộ công nhân viên và bảng tăng giảm biên chế, quỹ tiền lương trình Sở nội vụ phê duyệt.
- Tiền công: chi lương của lao động hợp đồng
- Phụ cấp lương gồm các khoản phụ cấp như chức vụ, trách nhiệm, vượt khung, độc hại, ưu đãi ngành giáo dục cho đào tạo...
- Học bổng cho sinh viên, học sinh: chi học bổng cho sinh viên.
- Tiền thưởng: khen thưởng cho cán bộ công nhân viên.
- Phúc lợi tập thể: bao gồm các khoản như nước uống, khám sức khỏe tổng quát cho cán bộ công nhân viên/1lần/năm, tiền trà nước ...
- Các khoản đóng góp gồm các khoản trích như sau + Báo hiển xã hội (26%),
+ Bảo hiểm Y tế (4,5% ) + Bảo hiểm tai nạn ( 2% ) + Kinh phí công đoàn (2%)
- Các khoản thanh toán khác cho cá nhân: tiền chênh lệch thu nhập thực tế so với lương ngạch bậc, chức vụ, ngoài ra nhà trường thực hiện chi trả tăng thu nhập cho cán bộ công nhân viên từ nguồn tiết kiệm chi ngân sách nhà nước và từ chênh lệch thu lớn hơn chi, thu nhập tăng thêm của mỗi cá nhân được xác định trên cơ sở:
hệ số theo thời gian công tác, chất lượng công tác thông qua việc xếp loại thi đua (A, B, C, D).
- Chi công tác quản lý hành chính bao gồm các khoản dịch vụ công cộng, vật tư văn phòng, thông tin, tuyên truyền, liên lạc, hội nghị, hội thảo, công tác phí ...
- Chi nghiệp vụ chuyên môn của từng ngành như trang bị đồ dùng bảo hộ lao động, trang phục, hàng hóa, vật tư cho chuyên môn, mua sách, tài liệu, mua giấy thi phục vụ công tác thi của trường ...
- Chi mua sắm và sửa chữa tài sản cố định tại trường
- Chi phí khác bao gồm các khoản chi tiếp khách, bảo hiểm, các khoản lệ phí, hỗ trợ kinh phí hoạt động cho công đoàn, đoàn thanh niên, họp mặt các ngày lễ lớn.
(phụ lục 2)
Bảng 2.4 : Chi tiết nguồn chi tại Trường Đại học Đồng Nai năm 2014 Đơn vị tính: đồng
STT Mục Nội dung Số tiền
1 6000 Tiền lương 12.552.975.151
2 6050 Tiền công 2.207.970.747
3 6100 Phụ cấp lương 8.174.149.289
4 6150 Học bổng cho HS-SV 2.220.987.000
5 6200 Tiền thưởng 213.815.000
6 6250 Phúc lợi tập thể 100.581.000
7 6300 Các khoản đóng góp 3.779.226.666
8 6400 Các khoản thanh toán cho cá nhân 5.301.365.568 9 6500 Thanh toán dịch vụ công cộng 2.286.017.374
10 6550 Vật tư văn phòng 1.358.241.179
11 6600 Thông tin, tuyên truyền, liên lạc 768.678.939
12 6650 Hội nghị 1.500.000
13 6700 Công tác phí 750.971.000
14 6750 Chi phí thuê mướn 7.349.742.620
15 6800 Chi đoàn ra 58.316.000
16 6900 Sửa chữa TSCĐ 7.162.720.500
17 7000 Chi nghiệp vụ chuyên môn 19.072.341.530
18 7750 Chi khác 879.787.000
19 9000 Mua đầu tư TS vô hình 11.000.000
20 9050 Mua sắm TS dùng cho chuyên môn 3.594.102.208
Cộng 77.844.488.771
(Nguồn: Phòng kế hoạch tài chính)