CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
7.2. KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP 93
7.2.1. Kiến thức cơ sở ngành 30
KIẾN THỨC BẮT BUỘC 25
17 Đại số đại cương 4
18 Xác suất thống kê 3
19 Giải tích cơ sở 3
20 Giải tích hàm 3
21 Hàm biến phức 2
22 Phương trình vi phân 2
23 Toán rời rạc 2
24 Nhập môn cơ sở dữ liệu 3 25 Cấu trúc máy tính và Hệ điều hành 3
KIẾN THỨC TỰ CHỌN 5
26 Giải tích lồi 3
27 Quy hoạch phi tuyến 2
7.2.2. Kiến thức ngành chính 30
KIẾN THỨC BẮT BUỘC 19
28 Độ đo và tích phân 3
29 Đa thức nhân tử hóa 2
30 Phương pháp tính 2
31 Quy hoạch tuyến tính 2
32 Hình vi phân 2
33 Phương trình đạo hàm riêng 3
34 Hình cao cấp 3
35 Phần mềm toán học 2
KIẾN THỨC TỰ CHỌN 11
36 Lý thuyết mở rộng trường và Lý thuyết Galois 3
37 Lý thuyết nhóm 3
38 Lý thuyết mođun 3
39 Phương trình hàm 2
7.2.3. Kiến thức ngành thứ hai 23
KIẾN THỨC BẮT BUỘC 12
40 Hệ quản trị cơ sở dữ liệu 3 41 Cấu trúc dữ liệu và giải thuật 3
42 Phân tích và thiết kế giải thuật 3
43 Lập trình nâng cao 3
KIẾN THỨC TỰ CHỌN 11
44 Lý thuyết đồ thị 2
45 Mạng máy tính 3
46 Ngôn ngữ lập trình chuyên (C,Java...) 3 47 Lập trình hướng đối tượng 3 7.2.4. Thực tập tốt nghiệp và làm khóa luận 10
48 Thực tập tốt nghiệp 3
49 Khóa luận tốt nghiệp (tự chọn) 7
Ghi chú: không tính 2 học phần có đánh dấu *
HIỆU TRƯỞNG
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--- --- CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
Tên chương trình: Chương trình Giáo dục Đại học Khối ngành Công nghệ Thông tin Trình độ đào tạo: Đại học
Ngành đào tạo: Công nghệ Thông tin Mã số: 52480201
Loại hình đào tạo: Chính quy tập trung 1. Mục tiêu đào tạo
1.1. Mục tiêu chung
Đào tạo cử nhân Công nghệ Thông tin:
- Có kiến thức cơ bản, cơ sở và chuyên ngành thuộc lĩnh vực công nghệ thông tin.
- Có kỹ năng về thực hành; có năng lực triển khai dự án; có năng lực tự học, tự nghiên cứu để thực hiện tốt công việc và nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ để đáp ứng được các yêu cầu phát triển trong nghề nghiệp.
1.2. Mục tiêu cụ thể
1.2.1. Về phẩm chất đạo đức
Có lòng yêu nước, sẵn sàng bảo vệ tổ quốc, có nhiệt tình xây dựng đất nước giàu mạnh, xã hội công bằng dân chủ văn minh.
Đoàn kết, hợp tác với đồng nghiệp trong công tác chuyên môn, trong cuộc sống giúp đỡ lẫn nhau xây dựng tập thể tốt.
Có ý thức trách nhiệm xã hội, góp sức vào sự phát triển cộng đồng, có ý thức công dân, tuân thủ pháp luật và các quy định có tính pháp quy của ngành giáo dục.
Có ý thức không ngừng tự hoàn thiện mình về phẩm chất đạo đức, năng lực chuyên môn và nghiệp vụ.
1.2.2. Về kíến thức
Có năng lực trình bày cô đọng các vấn đề khoa học.
Có khả năng làm việc hiệu quả như thành viên của một nhóm nghiên cứu tin học và phát triển phần mềm.
Có trình độ toán rời rạc cao để hiểu và giải quyết được các mối liên quan bản chất toán học thuộc về các vấn đề phải giải quyết.
Tự quản lý việc tự học và tự nâng cao trình độ, bao gồm việc quản lý thời gian và năng lực tổ chức; giữ vững sự phát triển của cá nhân luôn theo sát sự phát triển kiến thức của công nghệ thông tin.
1.2.2. Về kỹ năng
Có khả năng thực hiện, phác thảo và nâng cao hệ thống phần mềm dựa trên cơ sở máy tính.
Có kỹ năng đánh giá hệ thống máy tính theo các thuộc tính chất lượng nói chung và các khả năng ứng dụng để giải quyết vấn đề thực tế.
Có kỹ năng sử dụng các nguyên tắc quản lý có hiệu lực các thông tin, tổ chức thông tinvà năng lực thu hồi thông tin cho các loại thông tin khác nhau, kể cả văn bản, hình ảnh, âm thanh và băng hình.
Có kỹ năng áp dụng các nguyên lý về sự giao tiếp người-máy để đánh giá và thiết kế một đối tượng lớn các sản phẩm dựa trên sử dụng giao diện chung, các trang web và hệ thống truyền thông.
Có kỹ năng phát triển công việc một cách hiệu quả thông qua sử dụng các công cụ thiết kế và xây dựng các phần mềm cho máy tính để giải quyết các vấn đề thực tiễn.
Biết cách thao tác các công cụ máy tính và sử dụng hệ thống phần mềm một cách hiệu quả.
2. Thời gian đào tạo: 4 năm
3. Khối lượng kiến thức toàn khóa: 140 tín chỉ (chưa kể phần nội dung kiến thức Giáo dục Thể chất và Giáo dục Quốc phòng)
Khối lượng kiến thức chuyên nghiệp Khối lượng
kiến thức toàn khóa
Khối lượng kiến thức
đại cương Tổng cộng
Cơ sở ngành
Chuyên ngành
Thực tập, khóa luận tốt nghiệp
140 41 99 24 65 10
4. Đối tượng tuyển sinh
Theo điều 5 (Điều kiện dự thi) của Quy chế tuyển sinh Đại học, Cao đẳng hệ chính quy của Bộ Giáo dục & Đào tạo ban hành theo Quyết định số 07/2005/QĐ-BGD&ĐT ngày 04/03/2005 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục & Đào tạo; đã được sửa đổi, bổ sung theo Quyết định số 05/2006/QĐ-BGD&ĐT ngày 21/02/2006 và Quyết định số 04/2007/QĐ-BGD&ĐT ngày 22/02/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục & Đào tạo.
5. Quy trình đào tạo, điều kiện tốt nghiệp: căn cứ theo Quy chế đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ ban hành kèm theo Quyết định số 43/2007/QĐ- BGDĐT ngày 15 tháng 8 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo).
Điều kiện tốt nghiệp là phải tích lũy được ít nhất 120 tín chỉ, trong đó bao gồm tất cả các học phần bắt buộc. Sinh viên không được giao làm khoá luận tốt nghiệp phải đăng ký học thêm một số học phần chuyên môn, nếu chưa tích lũy đủ số tín chỉ quy định cho chương trình.
6. Thang điểm: Thang điểm chữ A,B,C,D,F được quy định theo Quy chế 43.
7. Nội dung chương trình:
STT Tên học phần xếp theo lĩnh vực kiến thức Số tín chỉ