Tiết 39 Văn bản: Thông tin về ngày trái đất năm 2000
I, Ôn tập về ngôi kể
I. Vai trò và đặc điểm chung của văn bản thuyết minh
1. Văn bản thuyết minh trong đời sống con ng
êi.
a. Phân tích ngữ liệu
- Văn bản “ Cây dừa Bình Định” trình bày lợi ích của cây dừa, lợi ích này găn với đặc
điểm của cây dừa mà cây khác không có, sự gắn bó của cây dừa với ngời dân Bình
Định.
- Văn bản” Tại sao lá cây lại có màu xanh lục”. Giải thích về tác dụng của cất diệp lục làm cho lá cây có màu xanh.
Em thờng gặp những loại văn bản này ở
đâu?- Trong mọi lĩnh vực của đời sống.
Em có thể kể tên một số vănn bản cùng loại mà em biết? Tình bày văn bản su tầm?
- thuyết minh về máy giặt, bếp ga, một loại thuèc....
Bíc 2: Rót ra nhËn xÐt
Các văn bản trên cung cấp những vấn đề g×?
Các văn bản cung cấp tri thức bằng cách nào?các văn bản trên là văn bản thuyết minh, vậy em hiểu văn bản thuyết minh là gì?
- Là kiểu văn bản cung cấp những tri thức về đặc điểm, tính chất, nguyên nhân của sự vật hiện tợng bằng cách trình bày, giải thích, giới thiệu.
Bớc 1: Phân tích ngữ liệu - Đọc văn bản mẫu.
- HS đọc.
- HS thảo luận nhóm lớn theo tổ các câu hái trong sgk (6 phót).
- Báo cáo:
Bíc 2: Rót ra nhËn xÐt
Bíc 3: Rót ra ghi nhí
Từ các bài tập trên, em rút ra kết luận gì về
đặc điểm của văn bản thuyết minh?
- HS đọc ghi nhớ, GV nhấn mạnh nội dung ghi nhí.
- Văn bản “ Huế”. Giới thiệu Huế la ftrung tâm văn hoá lớn của Việt Nam với những
đặc điểm tiêu biểu riêng của Huế.
b. NhËn xÐt.
- > Cung cấp tri thức về đặc điểm, tính chất, nguyên nhân của sự vật hiện tợng.
- Bằng cách trình bày, giới thiệu, giải thích.
2. Đặc điểm chung của văn bản thuyết minh.
a. Phân tích ngữ liệu
b. NhËn xÐt.
- Các văn bản trên không phải là văn bản tự sự hay miêu tả, nghị luận mà là một kiểu văn bản riêng vì:
+ Nó cung cấp tri thức, làm cho ta hiểu đặc
điểm, tính chất, nguyên nhân sự vật hiện t- ợng.+ Bằng phơng pháp trình bày, giới thiệu, giải thích.
+ Cung cấp tri thức khách qaun trung thực.
+ Ngôn gnữ chính xác, rõ ràng, chặt chẽ, chính xác, hấp dẫn.
3. Ghi nhí.
Hoạt động 2: Hớng dẫn luyện tập.
Mục tiêu: Hiểu lí thuyết ,biết vận dụng vào làm bài tập.
Thêi gian:15p
Đồ dùng dạy học:SGK Cách tiến hành:
- HS đọc, xác định yêu cầu, làm bài, trình II. Luyện tập.
1. Bài tập 1
bày.- GV sửa chữa bổ sung.
- HS đọc, xác định yêu cầu, làm bài, trình bày.- GV sửa chữa bổ sung.
- HS đọc, xác định yêu cầu, làm bài, trình bày.- GV sửa chữa bổ sung.
- Văn bản “ Khởi nghĩa Nông Văn Vân”
cung cấp kiến thức lịch sử.
- Văn bản “ Con giun đất” cung cấp kiến thức khoa học sinh vật.
- > Cả hai văn bản này đều là văn bản thuyÕt minh.
2. Bài tập 2
- Văn bản “Thông tin về ngày trái đất năm 2000” là một văn bản đề xuất một hoạt
động tích cực bảo vệ môi trờng nhng sử dụng yếu tố thuyết minh để nói rõ tác hại của bao nilon làm cho đề gnhị có tính thuyÕt phôc cao.
3. Bài tập 3
Các văn bản khác nh tự sự, nghị luận, biểu cảm, nhiều lúc cũng cần yếu tố thuyết minh để trình bày giải thích cho rõ thêm . Kết luận: Tổng kết và hớng dẫn học ở nhà(3p)
- Học thuộc ghi nhớ, tiiếp tục su tầm văn bản thuyết minh.
- Soạn bài “Ôn dịch thuốc lá” theo câu hỏi SGK. Thử thống kê trong gia đình( dòng họ ),
địa phơng em có bao nhiêu ngời hút thuốc lá, trong số đó có ai mắc bệnh do thuốc lá gây ra cha?
...
S:G: Tiết 45: Ôn dịch, thuốc lá
A, Mục tiêu cần đạt:
- Xác định đợc quyết tâm phòng chống thuốc lá trên cơ sở nhận thức đợc tác hại to lớn nhiều mặt của thuốc lá đối với đời sống cá nhân và cộng đồng.
- Thấy đợc sự kết hợp chặt chẽ giữa hai phơng thức lập luận và thuyết minh trong văn bản.- Rèn kỹ năng đọc, phân tích văn bản nhật dụng.
- Giáo dục ý thức phòng chống thuốc lá cho học sinh.
B, Chuẩn bị:
C, Các bớc lên lớp:
1, ổn định tổ chức:
2, KiÓm tra:
3, Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
HĐ1: Khởi động: Thuốc lá là một chủ đề thờng xuyên đợc đề cập trên các phơng tiện thông tin đại chúng. Ngày càng có nhiều công trình nghiên cứu, phân tích tác hại to lớn toàn diện của tệ nghiện thuốc lá và khói thuốc đối với đời sống con ngời. Để hiểu và tránh những tác hại đó, chúng ta cùng học bài hôm nay.
HĐ2: Đọc- hiểu văn bản.
GV hớng dẫn đọc: giọng mạch lạc, khúc triết thể hiện lập luận sắc bén của tác giả.
GV đọc mẫu, HS đọc.
I, Đọc - tìm hiểu chú thích.
1, Đọc
NhËn xÐt.
Đọc thầm chú thích SGK.
Giải thích từ “ôn dịch”?
Từ “biểu tợng” có nghĩa là gì?
Theo em văn bản có thể chia làm mấy phần? Nội dung của từng phần?
Theo dõi từ đầu-> hơn cả AIDS.
Phân tích ý nghĩa của việc dùng dấu phẩy trong đầu đề căn bản? Có thể sửa thành
“Ôn dịch thuốc lá” hoặc “ Thuốc lá là một
ôn dịch “ đợc không?
Tác giả so sánh tác hại của thuốc lá với nạn gì?
- AIDS.
Vì sao lại so sánh nh vậy?
- AIDS là một bệnh rất nguy hiểm đe doạ sức khoẻ cộng đồng, hiện nay cha có thuốc chữa, ngời mắc bệnh coi nh đã lĩnh án tử hình. Vậy mà ôn dịch thuốc lá còn đe doạ hơn cả AIDS -> nhấn mạnh tính chất nghiêm trọng của ôn dịch thuốc lá.
Đọc thầm phần 2 -tr 119.
Vì sao tác giả dẫn lời Trần Hng Đạo trớc khi phân tích tác hại của thuốc lá? Điều đó có tác dụng gì cho lập luận?
- Tác giả sử dụng lối so sánh của nhà quân sự thiên tài để khẳng định tác hại của thuốc lá. Nó không làm cho ngời ta lăn đùng ra chết nên không dễ phân biệt và nhìn thấy tác hại của nó, nhng thực sự nó vô cùng
độc hại.-> Phơng pháp thuyết minh.
Tác giả phân tích tác hại của thuốc lá nh thế nào?
Em nhận xét gì về cách phân tích, lập luận của tác giả? Tác dụng?
- Phân tích lập luận chặt chẽ, dẫn chứng xác đáng, cụ thể -> tác hại kinh khủng của thuốc lá đối với những ngời hút thuốc lá.=>
kiÓu thuyÕt minh.
Đọc: Có ngời bảo ...tr 119.
Tại sao tác giả đa giả định “ có ngời bảo ...” trớc khi phân tích tác hại của khói thuốc đối với nững ngời xunh quanh?
- Tác giả đặt giả định với những lời lẽ chống chế thờng gặp của những ngời hút thuốc lá rồi từ đó bác bỏ luận điệu sai lầm
đó-> dẫn chứng sinh động và lời lẽ chân thành -> phơng pháp thuyết minh.
- Qua sự phân tích của tác giả em thấy khói thuốc có tác hại nh thế nào đối với những ngêi xung quanh?
2, Chó thÝch (SGK).
II, Bè côc: 4 phÇn.
- P1: Từ đầu -> nặng hơn cả AIDS: tầm quan trọng và tính chất nghiêm trọng của vấn đề.
- P2: Tiếp -> sức khoẻ cộng đồng: chỉ ra kiểu cách mà thuốc lá đe doạ con ngời.
- P3: Cảm nghĩ và lời bình của tác giả.
III, Phân tích văn bản.
1, Tầm quan trọng và tính chất nghiêm trọng của ôn dịch, thuốc lá.
- Tác giả so sánh xác đáng nhằm nhấn mạnh sắc thái biểu cảm thể hiện sự căm tức, ghê tởm, nguyền rủa: thuốc lá, đồ ôn dịch.
- Tác giả đa vào hơn 5 vạn công trình nghiên cứu khẳng định tính nghiêm trọng của thuốc lá đối với sức khoẻ con ngời.
2, Những kiểu cách mà thuóc lá đe doạ con ngêi.
- Thuốc lá ngấm dần dần để huỷ hoại sức khoẻ con ngời.
- Tác hại rất lớn: các chất độc gây ra bệnh viêm phế quản, ung th, bệnh tim mạch.
3, Tác hại của thuốc lá đối với những ngời xung quanh.
- Thuốc lá không những gây hại cho ngời
- Ngời xung quanh có thể bị nhiễm luồng khói độc gây bệnh: ung th, viêm phế quản, bệnh tim mạch...
Đọc phần còn lại “ Tỉ lệ thanh niên hút thuốc lá...” tr 120.
Vì sao tác giả đa ra số liệu so sánh tình hình hút thuốc lá của nớc ta và các nớc Châu Âu trớc khi da ra kiến nghị?
- Tác giả phân tích tình hình để thức tỉnh l-
ơng tri mỗi ngời : nớc ta còn nghèo, bệnh dịch còn nhiều - > hút thuốc lá còn làm h hỏng trẻ em, đẩy các em vào phạm pháp->
đó là cách lập luận rất lí tình, chân thực của tác giả.
Qua phần này em còn hiểu thêm tác hại gì
của thuốc lá?
Từ đó tác giả đa ra lời kêu gọi nh thế nào?
HĐ3: Tổng kết rút ra ghi nhớ.
Đọc ghi nhớ SGK- 2 em.
GV chèt.
HĐ4: Hớng dẫn luyện tập.
Đọc bài tập1, xác định yêu cầu, làm bài.
Gọi 1 vài em lên trình bày.
HS và GVnhận xét.
Đọc bài 2, nêu yêu cầu, làm bài.
GV hớng dẫn, bổ sung.
hút mà còn gây hại cho những ngời xung quanh.
- Nêu gơng xấu cho trẻ em.
4, Lời bình và cảm nghĩ của tác giả.
- Thuốc lá còn là con đờng dẫn đến phạm pháp, làm sa sút kinh tế gia đình.
- Mọi ngời phải đứng lên chống lại, ngăn ngừa nạn ôn dịch này.
IV, Ghi nhí (SGK).
V, Luyện tập.
1, Bài1: HS trình bày kết quả điều tra tình trạng hút thuốc lá ở ngời thân hoặc bạn bè quen biÕt.
2, Bài 2: HS viết đoạn văn.
Yêu cầu: Đoạn vn không quá 5 dòng, cảm nghĩ phải chân thực, chỉ ra tác dụng cảnh báo mạnh mẽ của bản tin khi nêu lên cái chết thảm thơng không phải của con một ngời nghèo khổ mà là con một tỉ phú ở Mĩ.
4, Củng cố: Tác hại của thuốc lá nh thế nào? Là HS chúng ta phải làm gì trớc hiểm hoạ do thuốc lá gây ra?
5, Hớng dẫn học ở nhà: Học ghi nhớ, nội dung phân tích.
- Làm bài tập SBT.
Chuẩn bị: Câu ghép theo câu hỏi SGK, xem trớc bài tập.
S: G: TiÕt 46 C©u ghÐp A, Mục tiêu cần đạt:
- Khắc sâu đặc điểm của câu ghép, tiếp tục nắm đợc các cáh nối các vế câu ghép, quan hệ ý nghĩa của các vế câu.
- Rèn kỹ năng phân tích, nhận diện, giải bài tập về câu ghép.
- Có ý thức sử dụng câu ghép khi xây dựng văn bản.
B, Chuẩn bị:
C, Các bớc lên lớp.
1, ổn định tổ chức:
2, KiÓm tra:
Thế nào là câu ghép? Có mấy cách nối các vế của câu ghép? Cho ví dụ?
- Câu ghép là 2 hoặc nhiều cụm C-V không bao chứa nhau tạo thành. Có hai cách nối các vế của câu ghép: Dùng từ nối và không dùng từ nối.
- VD: Anh đi còn chị ở lại.
Trời ma to, đờng lầy lội.
3, Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học.
Hoạt động của thầy và trò. Nội dung.
HĐ1: Khởi động: Giừo trớc chúng ta đã
tìm hiểu khái niệm câu ghép, cách nối các vế trong câu ghép. Giờ này chúng ta tiếp tục tìm hiểu mối quan hệ ý nghĩa giữa các vế của câu ghép.
HĐ2: Hình thành kiến thức mới.
Đọc vd - sgk 123.
GV bổ sung một số ví dụ khác.
Phân tích cấu tạo của các câu sau:
a, Có lẽ tiếng Việt của chúng ta/ đẹp bởi vì
C V tâm hồn của ngời Việt Nam ta/ rất đẹp, bởi C V
vì đời sống, cuộc đấu tranh của nhân dân ta tõ C
trớc tới nay/ là cao quý, là vĩ đại, nghĩa là rất đẹp. V V Vb, Nếu cá/ ngon, chị/ mua cho em một con nhÐ. C V C V
c, Tôi/ đi hay anh/ đi.
C V C V
d, Hoa/ càng hát, giọng/ càng thanh.
C V C V
e, Ngọc/ không những học giỏi mà Ngọc/
còn C V C Vch¨m ngoan.
g, Em/ nấu cơm rồi em/ học bài.
C V C V
h, Tôi/ vừa xuôi thì anh ấy/ lại ngợc.
C V C V Các câu trên là câu gì?
- C©u ghÐp.
Chỉ ra mối quan hệ giữa các vế câu?
Em nhận xét gì về mối quan hệ giữa các vế của câu ghép? Có những mối quan hệ nào?
- Có mối quan hệ chặt chẽ.
Đặt mỗi loại quan hệ một câu?
- Vì trời nắng to nên cánh đồng nứt nẻ.
- Nếu vải đẹp thì cậu mua cho tớ hai mét.
- Trời càng nắng, nguy cơ cháy rừng càng cao.Em hãy chỉ ra các quan hệ từ, cặp quan hệ từ, cặp hô ứng trong các câu trên?
a, có lẽ...bởi vì. b, nếu.
c, hay. d, càng...càng.
I, Quan hệ ý nghĩa giữa cá vế câu ghép.
1, Bài tập.
2, NhËn xÐt.
a, Quan hệ nguyên nhân.
b, Quan hệ điều kiện - giả thiết.
c, Quan hệ lựa chọn.
d, Quan hệ tăng tiến.
e, Quan hệ bổ sung.
g, Quan hệ nối tiếp.
h, Quan hệ đối lập tơng phản.
e, mà. g, rồi.
h, QHT: thì; Cặp : mà...lại.
GV mỗi vế của câu thờng đợc đánh dấu bằng những quan hệ từ, cặp quan hệ từ, cặp từ hô ứng nhất định. Tuy vậy để nhận biết chính xác ta cần dựa vào văn cảnh.
Quan hệ giữa các vế câu ghép nh thế nào?
giữa các vế thờng có dấu hiệu gì?
Đọc ghi nhớ -2em.
HĐ3: Hớng dẫn luyện tập.
Đọc bài 1 (123), nêu yêu cầu.
HS làm bài.
Gọi 1 vài em lên bảng nêu kết quả.
HS nhận xét, GV sửa chữa, bổ sung.
Đọc bài 2, xác định yêu cầu, làm bài theo nhãm, (t) 6 phót.
Nhóm 1, 2, 3: làm ý a.
Nhóm 4,5,6: làm ý b.
Nhóm 7,8,9 làm ý c.
Báo cáo.
NhËn xÐt.
GV kÕt luËn.
Đọc bài 3, nêu yêu càu, làm bài.
Gọi 2 em lên bảng giải.
HS nhËn xÐt.
GV bổ sung.
3, Ghi nhí (SGK).
II, Luyện tập.
1, Bài 1: Xác định quan hệ ý nghĩa giữa các vÕ c©u:
a, Quan hệ nguyên nhân; vế 2, 3: quan hệ giải thích.
b, Quan hệ điều kiện giả thiết - kết quả.
c, Quan hệ tăng tiến.
d, Các vế câu có quan hệ tơng phản.
e, Đoạn này có hai câu ghép.
- Câu đầu dùng quan hệ từ “rồi”-> thời gian nèi tiÕp.
- Câu sau không dùng quan hệ từ nối , nh- ng vẫn hiểu đợc quan hệ nguyên nhân- kết quả.2, Bài 2:
a, Đoạn 1 có 4 câu ghép:
- Trời xanh thăm thẳm, biển cũng xanh thăm thẳm...
- Trời rải mây trắng nhạt, biển mơ màng...
- Trời âm u mây ma, biển xám xịt, nặng nề.
- Trời ầm âm fgiông gió, biển đục ngầu giËn d÷.
Đoạn 2: có hai câu:
- Buổi sớm, mặt trời...trời mới quang.
- Buổi chiều, nắng ...xuống mặt biển.
b, Đoạn 1: Các vế ở cả 4 câu đều có quan hệ điều kiện - kết quả .
Đoạn 2: các vế của cả hai câu đều có quan hệ nguyên nhân- kết quả.
c, Không nên tách riêng thành các câu đơn vì ý nghĩa của chúng có quan hệ chặt chẽ víi nhau.
3, Bài 3: Xét về mặt lập luận mỗi câu ghép trình bày một việc mà lão hạc nhời ông giáo. Nếu tách mỗi vế trong từng câu thành câu đơn thì không đảm bảo đợc tính mạch lạch của lập luận. Xét về giá trị biểu cảm:
tác giả cố tình viết câu dài để tái hiện cách kể lể dài dòng của lão Hạc.
4, Củng cố: quan hệ ý nghĩa giữa các vế của câu ghép?
5, Hớng dẫn học ở nhà: Học bài, làm bài 4, bài tập SBT.
Chuẩn bị: Phơng pháp thuyết minh. Trả lời các câu hỏi SGK.
...
S:G: Tiết 47 Phơng pháp thuyết minh.
A, Mục tiêu cần đạt:
- HS nhận rõ các yêu càu của phơng pháp thuyết minh, thấy rõ các phơng pháp cơ bản thờng sử dụng trong thuyết minh: so sánh, liệt kê, nêu định nghĩa, giải thích, phân tích, phân loại.
- Có kỹ năng áp dụng các phơng pháp này khi viết văn thuyết minh.
- Có ý thức sử dụng các phơng pháp thuyết minh phù hợp.
B, Chuẩn bị:
C, Các bớc lên lớp:
1, ổn định tỏ chức:
2, Kiểm tra: Thế nào là văn bản thuyết minh?
- Là kiểu văn bản cung cấp tri thức về đặc điểm, tính chất, nguyên nhân sự việc hiện tợng bằng cách trình bày, giải thích, giới thiệu.
3, Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học.
Hoạt động của thày và trò. Nội dung.
HĐ1: Khởi động: Để thuyết minh đợc tốt, ta cần nắm đợc các phơng pháp thuyết minh. Vậy có những phơng pháp thuyết minh nào? Tác dụng của từng phơng pháp ra sao? Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay.HĐ2: Hình thành kiến thức mới.
Đọc lại các văn bản thuyết minh vừa học:
Huế, Tại sao lá cây có màu xanh lục, Cây dừa Bình Định, Khởi nghĩa Nông Văn Vân, Con giun đất, cho biết các văn bản ấy sử dụng những loại tri thức nào?
- Cây dừa Bình Định: tri thức khoa học địa lí.- Tại sao lá cây có màu xanh lục: tri thức khoa học thực vật.
- Huế: tri thức khoa học văn hoá.
- Khởi nghĩa Nông Văn Vân: tri thức khoa học lịch sử.
- Con giun đất: tri thức khoa học sinh vật.
Để có tri thức ấy ta phải làm gì?
- Quan sát, học tập, tích luỹ tri thức.
Bằng tởng tợng, suy luận có thể làm bài văn thuyết minh đợc không?
- Không.
Trong các câu văn trên ta thờng gặp từ nào?
- Là.
Sau từ “là” ngời ta cung cấp kiến thức nh thế nào?
- Chỉ ra đặc điểm, công dụng của sự vật.
Câu này có vị trí nh thế nào trong bài thuyÕt minh?
- thờng đứng đầu bài, đầu đoạn giữ vai trò giới thiệu..
Hãy định nghĩa: sách là gì?
- Sách là phơng tiện giữ gìn và truyền bá
kiến thức.
- Sách là đồ dùng học tập thiết yếu đối với học sinh.
Đọc vd SGK- 127.
I, Tìm hiểu các phơng pháp thuyết minh.
1, Quan sat, học tập tích luỹ tri thức để làm bài văn thuyết minh.
Muốn làm bài văn thuyết minh ta phải quan sát, học tập, tích luỹ tri thức .
2. Phơng pháp thuyết minh.
a, Phơng pháp nêu định nghĩa:
* Bài tập.
* NhËn xÐt.
- Là những câu văn thờng đứng ở đầu bài,
đầu đoạn giữ vai trò giới thiệu thơng fcó từ
“là”.
b, Phơng pháp liệt kê, nêu ví dụ và số liệu.
* Bài tập.
* NhËn xÐt.