Chơng trình địa phơng phần Văn

Một phần của tài liệu Giao an van 8 chuan KTKN (Trang 132 - 192)

1.Kiến thức:

- Bớc đầu có ý thức quan tâm đến truyền thống văn học của địa phơng. Qua việc chọn chép một số bài thơ hoặc bài văn viết về địa phơng.

2.Kĩ năng:

Học sinh có năng lực thẩm bình và tuyển chọn thơ văn.

3.Thái độ:

Học sinh củng cố tình cảm quê hơng . B, Đồ dùng dạy học:

- GV: giáo án, tài liệu văn địa phơng.

- HS: su tÇm.

C, Phơng pháp:

Hớng dẫn,phân tích,định hớng.

D,Tổ chức giờ học:

1, ổn định tổ chức: (1p) 2, KiÓm tra ®Çu giê :3p

Kể tên các nhà văn ,nhà thơ của Lào Cai mà em biết ? 3, Bài mới:

Khởi động

Mục tiêu: Tạo sự chú ý vào bài mới Thêi gian: 3p

Đồ dùng dạy học:

Cách tiến hành:

Để tìm hiểu sâu hơn phần thơ văn của mỗi địa phơng giúp chúng ta tự hào, yêu quý quê hơng mình, hôm nay chúng ta sẽ học chơng trình ngữ văn địa phơng.

HĐ1: Hình thành kiến thức mới.

Mục tiêu: Hệ thống đợc các tác giả,tác phẩm của địa phơng.

Thêi gian: 21p

Đồ dùng dạy học:

Cách tiến hành:

Kể tên các tác giả chính ở quê em ? Tác phẩm tiêu biểu của họ?

HS trả lời.

GV nhận xét, ghi vào bảng.

Trình bày những bài văn, thơ viết về địa phơng mình?

HS thảo luận, trao đổi ý kiến về tác phẩm

I, Các tác giả ở địa phơng.

Họ tên Năm

sinh(mất) Tác phẩm chÝnh

Lò Ngân Sủn

Mã A Lềnh Huy Thức Ngọc Dơng Nguyễn Thọ

26/4/45 1943

Ngời đẹp,

Lòng xoè Ngùa con.Nhí bạnGửi Sa Pa Trăng, Giọt ma

Đờng về Bản Phố, Sơng nắng Sa Pa..

ấy.GV nhận xét, nêu định hớng. II, Trình bày bài thơ, văn viết về địa phơng mà em thích nhất.

- Qua cổng tròi- Cao Văn T.

- Đêm Sa Pa- Lê Kiểm.

- Trở lại Sa Pa- Lê Minh Thảo.

- Tiếng đàn đêm –Nguyễn Thắng.

HĐ2: Hớng dẫn luyện tập Mục tiêu: Củng cố kiến thức.

Thêi gian: 15p

Đồ dùng dạy học:

Cách tiến hành:

Đọc bài “ Lặng lẽ Sa Pa” của tác giả

Nguyễn Thành Long?

Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận các vấn đề:

nội dung, ngh thuật, màu sắc địa phơng

III. GV đọc bài “ Lặng lẽ Sa Pa” cho học sinh nghe.

IV, HS trao đổi, thảo luận bài “ lặng lẽ Sa Pa” .

1, Giá trị nội dung:

Ca ngợi những con ngời lặng lẽ cống hiến hết mình cho sự nghiệp xây dung CNXH.

2, Giá trị nghệ thuật:

3, Màu sắc địa phơng:

Truyện miêu tả cảnh Sa Pa – Lào Cai với những đại danh, cảnh sắc cụ thể, đặc trng của Lao Cai.

Kết luận: Tổng kết và hớng dẫn học ở nhà(3p)

Yêu cầu HS tiếp tục su tầm những tác phẩm viết về địa phơng, của địa phơng.

Tìm hiểu tác giả, tác phẩm ở địa phơng.

- Chuẩn bị: Dấu ngoặc kép theo câu hỏi SGK.

………..

--- NS: 07/12/09

NG: 09/12/09

Tiết 68-69: Chơng trình địa phơng phần tiếng Việt

A, Mục tiêu cần đạt:

1.Kiến thức:

- Hiểu đợc từ ngữ chỉ quan hệ thân thích, ruột thịt đợc dùng ở địa phơng nơi em sinh sèng.

2.Kĩ năng:

- Bớc đầu so sánh từ ngữ địa phơng với cá từ ngữ tơng ứng trong ngôn ngữ toàn dân để thấy rõ từ ngữ nào từ ngữ nào trùng với toàn dân, từ ngữ nào không trùng từ ngữ với toàn dân.3.Thái độ:

- Có ý thức sử dụng từ ngữ địa phơng một cách phù hợp.

B, Đồ dùng dạy học:

- Giáo viên: giáo án.

- Học sinh: soạn bài.

C, Phơng pháp:Thảo luận D, Tổ chức giừ học:

1, ổn định tổ chức:1p 2, KiÓm tra ®Çu giê:3p

Tình thái từ là gì? Có mấy loại tình thái từ?

- Là những từ đợc thêm vào câu tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và biểu lộ sắc thái của ngời nói.

- Có 4 loại.

3, Bài mới:

Khởi động

Mục tiêu: Tạo sự chú ý vào bài học.

Thêi gian:2p

Đồ dùng:

Cách tiến hành:

Trong cuộc sống hàng ngày chúng ta thờng dùng lớp từ địa phuơng để giao tiếp nhng lại không biết đó là từ địa phơng. Để giúp các em dễ dàng nhận biết lớp từ nay, chúng ta cùng học bài hôm nay.

Hoạt động1: Hình thành kiến thức mới Mục tiêu:Mở rộng vốn từ địa phơng.

Thêi gian:41p

Đồ dùng: Bảng phụ Cách tiến hành:

Tìm những từ địa phơng em tơng ứng những từ toàn dân trên bảng sau:

HS thảo luận tổ . Mỗi tổ kẻ một bảng bằng giấy to.

Treo các tờ giấy lên bảng phụ.

NhËn xÐt.

GV bổ sung, sửa chữa.

HS tìm các từ địa phơng khác trong số các từ địa phơng đã tìm và nói rõ từ đó sử dụng ở địa phơng nào?

- Từ địa phơng khác ( chữ in nghiêng).

GV bổ sung ghi lên bảng.

Nhìn vào bảng em thấy địa phơng em thờng sử dụng từ ngữ nào?

- Từ toàn dân.

GV: có thể do địa phơng chúng ta là những ngời ở khắp mọi nơi lên sinh

1. Bảng hệ thống từ ngữ toàn dân và từ ngữ

điạ phơng.

TT Từ ngữ toàn dân Từ ngữ ĐP em, ĐP khác.

1 2 3 45 67 89 1011 1213 14 1516 1718 1920 2122 23

Cha mẹ

ông nội bà nội

ông ngoại bà ngoại

bác anh của cha) bác (vợ của anh cha) chú (em trai của cha) thím(vợ của chú) bác (chị của cha) bác (chồng chị của cha)cô (em gái của cha) chú (chồng em gái của cha)

bác (anh của mẹ) bác (vợ anh của mẹ) cậu (em trai của mẹ) mợ (vợ em trai của mẹ)bác (chị gái của mẹ) dợng (chồng của mẹ)dì (em gái của mẹ) chú (chồng em gái của mẹ)

anh trai

bè, tÝa, cËu thầymẹ má, vú bu ,u ,bÇm, mợông, nội, ông chúbà, nội

ông, ngoại,

ông cậu.

bà, ngoại, vãi bácbác,

chóthÝm

bác, bá, cô

bác, dợng cô, o chú, dợng bác, cậu bác, bá, mợ cậumợ,

bác, già,bá.

dợng, bố dì, cô

chú, dợng

sống-> dùng từ ngữ toàn dân cho dễ giao tiếp, dần dần họ không còn nói tiếng địa phơng mình nữa.

2425 2627 28 2930 3132 33 3435 36

chị dâu em trai

em dâu (vợ em trai) chị gái

anh rể (chồng của chị)em gái

em rể (chồng em gái)con

con dâu (vợ của con trai)

con rể (chồng con gái)cháu (con của con) chồng

vợ

anhchị emem chịanh em em concon con cháuanh Hoạt động2: Hớng dẫn luyện tập em

Mục tiêu:Ghi nhớ các từ địa phơng.

Thêi gian:40p

Đồ dùng:bảng phụ Cách tiến hành:

Su tầm các câu ca dao hoặc thơ có sử dụng từ ngữ địa phơng chỉ quan hệ ruột thịt?

HS: Thảo luận Trả lời.

GV: Nhận xét ,bổ sung.

Thống kê những từ ngữ địa phơng bằng tiếng Mông,Dao

GV: Cho học sinh kẻ bảng STT Từ toàn

dân Từ địa phơng

TiÕng Dao TiÕng

1 cha Ate Môngchí

2 mẹ A ma Tợ

... ... ... ....

HS: Thảo luận ,lên bảng điền

Bài tập 1:

Su tầm các câu ca dao hoặc thơ có sử dụng từ ngữ địa phơng chỉ quan hệ ruột thịt.

- Ma phùn ớt áo tứ thân

Ma bao nhiêu hạt thơng bầm bấy nhiêu.

- Con đi trăm núi ngàn khe

Không bằng muôn nỗi tái tê lòng bầm.

(TrÝch ca dao) - U ốm nằm nhà

Không ra đồng đợc.

Unằm đáp chăn Mặt quay vào vách.

(U èm)

- Bao giờ hết giặc về quê

Đêm đêm bà bủ nằm mê khấn Bài tập 2:

Thống kê những từ ngữ địa phơng bằng tiếng Mông,Dao

STT Từ toàn

dân Từ địa phơng

TiÕng Dao TiÕng

1 cha Ate Môngchí

2 mẹ A ma Tợ

... ... ... ....

Kết luận: Tổng kết và hớng dẫn học ở nhà(3p) Sử dụng từ địa phơng cần chú ý điều gì?

- Su tầm thêm các từ địa phơng.

- Làm bài tập SBT S:10/12/09

G: 12/12/09 Tiết 70: Trả bài kiểm tra Tiếng Việt A, Mục tiêu cần đạt:

1.Kiến thức:

- HS nắm đợc những yêu cầu cần đạt trong đề bài, thấy đợc những u nhợc điểm trong bài viÕt.

2.Kĩ năng:

- Rèn kỹ năng chữa lỗi, dùng từ.

3.Thái độ:

- Có ý thức sửa lỗi trong bài kiểm tra.

B, Đồ dùng dạy học:

- Bài kiểm tra.

C, Phơng pháp: Bảng phụ.

D,Tổ chức giờ học:

1, ổn định tổ chức:1p 2, KiÓm tra ®Çu giê:

3, Bài mới.

Khởi động:

Mục tiêu: Tạo sự chú ý của học sinh vào bài học.

Thêi gian:2p

Đồ dùng : Cách tiến hành:

Tiết trớc các em đã làm bài kiểm tra Tiếng Việt, để các em nhận biết các đơn vị kiến thức cần co trong bài, cũng nh nắm đợc những u, nhợc trong bài , chúng ta cùng học tiết trả

bài.Hoạt động 1: Nhận xét bài làm của học sinh.

Mục tiêu: Những u, nhợc trong bài làm của học sinh:

Thêi gian:10p Đồ dùng : Cách tiến hành:

Những u, nhợc trong bài làm của học sinh:

- u: học sinh nắm vững kiến thức cơ bản, trình bày sạch sẽ, đúng trọng tâm yêu cầu.

PhÇn tù luËn: mét sè em viÕt tèt:

- Nhợc điểm: một số em cha chăm chỉ, cha xác định đợc đúng kiến thức, còn nhầm lẫn nhiÒu.

Phần tự luận: còn xác định sai từ tợng thanh, từ tợng hình.

Bài viết còn lủng củng, diễn đạt yếu, thuyết minh sơ sài không có phơng pháp cụ thể.

Còn có bài làm nhầm sang văn miêu tả, biểu cảm.

I, Nhận xét bài làm của học sinh.

1, ¦u ®iÓm:

2, Nhợc điểm.

Hoạt động 2: Chữa bài.

Mục tiêu:Chỉ rõ những lỗi cho học sinh.

Thêi gian:30p Đồ dùng : Cách tiến hành:

II, Chữa bài.

GV yêu cầu HS theo dõi bài làm của mình.

Gọi các em trình bày đáp án ở từng phần

GV sửa chữa, HS ghi vở.

GV tuyên dơng những em điểm cao, nhắc nhở những em điểm thấp cần cố gắng.

Câu 1: Trắc nghiệm:

1, A 2, B 3, D 4, C 6, C,D 5, §iÒn dÊu c©u:

A, Ngày mai, tôi đi học, mẹ đi cấy.

B, Hoa cúc, hoa hồng, hoa lan, hoa nhài toả

hơng thơm ngát.

C, Cô giáo nói: “Chúng ta phải cố gắng học tËp”.

D, “Tắt đèn” là tiểu thuyết tiêu biểu của Ngô Tất Tố.

C©u 2: Tù luËn.

Viết đoạn văn có mở đoạn, phát triển đoạn, kết đoạn.

- thuyết minh làm nổi bật đặc điểm, công dụng, mối quan hệ của cây tre với con ngời Việt Nam.

+ Đặc điểm: thânh tròn, cao, có nhiều đốt, lá nhỏ, mọc thành từng bụi.

+ Công dụng: thân chẻ lạt, vót chông, đan các dụng cụ, làm cọc...

- Măng : làm thức ăn.

- Lá: để đun.

- Bẹ măng : làm nón.

* Mối quan hệ: gắn bó bao đời với ngời dân Việt Nam, trong cuộc sống lao động, trong chiến đấu.

IV, Gọi điểm vào sổ.

Kết luận: Tổng kết và hớng dẫn học ở nhà(2p) Nhắc các em làm sai chữa bài và xem lại.

Ôn kỹ lý thuyết Tiếng Việt đã học.

Chuẩn bị: Nhớ rừng, đọc kỹ và trả lời câu hỏi SGK.

...

NS: 12/12/09 NG:14/12/09

Tiết 72: Hoạt động ngữ văn: Làm thơ 7 chữ.

A, Mục tiêu cần đạt:

1.Kiến thức:

- Biết làm thơ 7 chữ với yêu cầu tối thiểu: đặt câu thơ 7 chữ, biết ngắt nhịp 4/3, biết gieo

đúng vần.

- Phát huy khả năng sáng tạo, tạo không khí vui vẻ học mà chơi, thực hành trong thực tế.

2.Kĩ năng:

- HS thực hành làm thơ 7 chũ với yêu cầu về nhịp, đối, vần đã học.

3.Thái độ:

- Tạo không khí mạnh dạn, vui vẻ, sáng tạo.

B, Đồ dùng dạy học:

-Một số bài thơ 7 chữ.

- Bảng phụ.

C, Phơng pháp:Gợi mở D,Tổ chức giờ học:

1, ổn định tổ chức:1p 2, KiÓm tra ®Çu giê: 2p

GV kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh.

3,Bài mới.

Khởi động

Mục tiêu:Tạo hứng thú học tập Thêi gian:2p

Đồ dùng:

Cách tiến hành:

Thơ 7 chữ là thể thơ rất quen thuộc với chúng ta, để giúp các em có kỹ năng làm thể thơ

này, chúng ta cùng học tiết hôm nay.

HĐ1:Hình thành kiến thức mới

Mục tiêu: Nhận diện luật thơ, chỉ ra chỗ sai luật Thêi gian:20p

Đồ dùng:Bảng phụ Cách tiến hành:

Đọc hai câu thơ -SGK -165.

Gạch nhịp và chỉ ra các tiếng gieo vần, mối quan hệ bằng trắc trong hai câu?

Đọc hai câu thơ sau?

Nhận diện vần nhịp, luật bằng trắc?

từ vĩ dụ trên em rút ra điều gì về nhịp thơ, vần thơ và mối quan hệ bằng trắc trong thơ

7 ch÷?

Gv giới thiệu luật bằng trắc để học sinh tham khảo.

Đọc bài “ tối” của Đoàn Văn Cừ (sgk- 166).

Chỉ ra chỗ sai trong bài thơ?

Hãy sửa lại cho đúng?

HS có thể sửa:

- Ngọn đèn mờ toả ánh vàng khè.

- Bóng đèn mờ tỏ, bóng đêm nhoè.

- Bóng đèn mờ tỏ, bóng trăng loe.

I.Nhận diện luật thơ.

1. Chiều hôm thằng bé cỡi trâu về Nó ngẩng đầu len hớn hở nghe.

- Nhịp: Câu 1: nhịp 4/3.

Câu 2: nhịp 4/3.

- VÇn: vÒ, nghe.

- Mối quan hệ bằng trắc: các chữ 2,4,6 đối b-t; t-b.

* Tiếng sáo diều cao vòi vọi rót Vòm trời trong vắt ánh pha lê.

- Nhịp: 4/3; câu 4 vần 1,2.

- Mối quan hệ bằng trắc: chữ 2,4,6 đối: b-t;

t-b.* Là thể thơ mỗi câu có 7 chữ. Ngắt nhịp 4/3 hoặc 2/2/3 hoặc 3/4 ; vần trắc, bằng, phần nhiều là bằng gieo vần trong tiễng cuối các câu 1,2,4.

* Luật bằng trắc theo hai mô hình sau:

a, B B T T T B B T T B T T T B T T B B B T T B B T T T B B b, T T B B T T B B B T T T B B B B T T B T T T T B B T B B II, Chỉ ra chỗ sai luật.

Trong túp lều tranh cánh liếp che Ngọn đèn mờ, toả ánh xanh xanh tiễng chày nhịp một trong đêm vắng Nh bơc thời gian đến quãng khuya.

* Nhận xét: - Bài thơ sai ở việc gieo vần.

- Sai ở việc dùng dấu phẩy trong câu 2.

- Ch÷ “xanh” sai vÇn.

* Sửa lại:

Trong túp lều tranh cánh liếp che, Ngọn đèn mờ toả ánh xanh lè

Tiễng chày nhịp một trong đêm vắng Nh bớc thời gian đến quãng khuya.

HĐ2:Hớng dẫn luyện tập.

Mục tiêu: Vận dụng lí thuyết vào làm thơ.

Thêi gian:18p

Đồ dùng:

Cách tiến hành:

GV hớng dẫn: Bài thơ mở đầu kể chuyện thằng cuội ở cung trăng, đây chính là đề tài chính trong bài. Hai câu tiếp phải phát triển

đề tài đó.

Hai câu sau phải theo đúng luật:

- B B T T B B T T T B B T T B

HS làm bài, GV gọi một số em nêu kết quẩ.

HS nhËn xÐt.

GV sửa chữa, bổ sung.

* GV hớng dẫn: Hai câu thơ vẽ nên cảnh mùa hè thì hai câu tiếp phải nói chuyện mùa hè, chia tay bạn bè, dặn dò bạn, hẹn nhau năm học sau...

* Theo luËt: T T B B B T T B B T T T B B GV gọi hai HS lên bảng làm.

Gọi một số HS trình bày.

NhËn xÐt.

GV sửa cha, bổ sung.

Gọi hs trình bày một số bài thơ dã sáng tác ở nhà.

NhËn xÐt.

GV nhËn xÐt nh÷ng u, khuyÕt ®iÓm trong bài .Khuyến khích, động viên các em tiếp tục sáng tác.

III, Tập làm thơ.

1, Làm tiếp bài thơ dở dang.

a, Hãy làm tiếp hai câu cuối theo ý mình trong bài thơ của Tú Xơng mà ngời biên soạn đã giấu đi.

Tôi thấy ngời ta có bảo rằng Bảo rằng thằng cuội ở cung trăng!

* Gợi ý: có thể làm nh sau:

- Chứa ai chẳng chứa chứa thằng cuội Tôi gớm gan cho cái chị Hằng.

Hoặc:

- Đáng cho cái tội quân lừa đảo Già khấc nhân gian vẫn gọi thằng.

Hoặc:

- Cung trăng chỉ toàn đất cùng đá

Hít bụi suốt ngày đã sớng chăng?

Hoặc:

- Cõi trần ai cũng chờng mặt nó Nay đến cung trăng bỡn chị Hằng.

( chữ “mặt” không đúng luật) b, Làm tiếp bài.

Vui sao ngày đã chuyển sang hè Phợng đỏ sân trờng rộn tiếng ve.

* Gợi ý: Có thể làm nh sau:

Phấp phới trong lòng bao tiếng gọi Thoảng hơng lúa chín gió đồng quê.

Hoặc:

Cảnh ấy lòng ai không phấn chấn Thoảng hơng lúa chín gió đồng quê.

IV, Đọc bài thơ 7 chữ đã sáng tác.

1, Đọc bài.

2, Bình thơ (HS giỏi).

Kết luận:Tổng kết và hỡng dẫn học ở nhà(3p)

Muốn làm thơ 7 chữ, em cần nắm đợc những vấn đề gì?

Học bài, xem lại đặc điểm của thể thơ 7 chữ.

Làm thơ theo chủ đề tự chọn.

Chuẩn bị: Chữa lỗi trong bài Tiếng Việt, xem lại các dơn vị kiến thức đã kiểm tra.

...

S:G: Tiết 63 Ôn tập và kiểm tra Tiếng Việt A, Mục tiêu cần đạt:

- HS nắm vững những nội dung về từ vựng và ngữ pháp.

- Thực hành các bài tập để củng cố lý thuyết . - Rèn kỹ năng áp dụng lý thuyết vào thực hành.

- Giáo dục tình yêu Tiếng Viêt, có ý thức sử dụng đúng các đơn vị kiến thức đã học.

B, Chuẩn bị:

C, Các bớc lên lớp:

1, ổn định tổ chức:

2, Kiểm tra: GV kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh.

3, Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học.

Hoạt động của thầy và trò Nội dung.

HĐ1: Khởi động. Để giúp cac em nắm chắc các kiến thức về từ vựng và ngữ pháp

đã học chúng ta cùng ôn tập.

HĐ2: Trong phần từ vựng chúng ta đã học những néi dung g×?

- Cấp độ khái quat nghĩa của từ ; trờng từ vựng; từ tợng hình, từ tợng thanh; từ ngữ

địa phơng và biệt ngữ xã hội; các biện pháp tu từ từ vựng (nói giảm, nói tránh, nói quá).

Thế nào là cấp độ khái quat nghĩa của từ ? Khi nào từ đợc coi là nghĩa rộng? Khi nào

đợc coi là nghĩa hẹp?

Thế nào là từ tợng hình?

Sử dụng từ tợng hình, tợng thanh có tác

I, Tõ vùng.

1, Lý thuyÕt.

a, Cấp độ khái quat nghĩa của từ.

- Nghĩa của từ có thể rộng hơn (khái quát hơn) hoặc hẹp hơn (ít khái quát hơn).

- Một từ đợc coi là nghĩa rộng khi phạm vi nghĩa của nó bao hàm phạm vi nghĩa của một số từ ngữ khác.

- Một từ đợc coi là nghĩa hẹp khi phạm vi nghĩa của nó đợc bao hàm trong phạm vi nghĩa của một từ ngữ khác.

b, Từ tợng hình, từ tợng thanh.

- Từ tợng hình: Là những từ gợi tả hình

Một phần của tài liệu Giao an van 8 chuan KTKN (Trang 132 - 192)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(211 trang)
w