Kết quả của sự hi sinh

Một phần của tài liệu Giao an van 8 chuan KTKN (Trang 192 - 200)

- Lặp lại cấu trúc câu hỏi nhằm nêu lên sự thực, vạch trần bộ mặt xấu xa, bỉ ổi vô

nhân đạo của bọn thực dân.

- Trong chiến tranh họ đợc tâng bốc, vỗ về, phong danh hiệu cao quý.

- Chiến tranh kết thúc, họ trở lại giống ngời hèn hạ, bị coi thờng rẻ rúm, khinh bỉ them chí bị đầu độc.

IV, Ghi nhí .

V, Luyện tập.

Đọc chính xác, có sắc thái biểu cảm phù hợp với bút pháp trào phúng của tác giả.

4, Củng cố:(2p)

Qua bài, em hiểu gì về bộ mặt của bọn thực dân?

Tác giả sử dụng nghệ thuật tiêu biểu nào để lột trần bộ mặt của chúng?

5, H ớng dẫn học ở nhà:(1p)

Đọc kĩ bài, học ghi nhơ, nội dung phân tích, làm bài tập SGK.

Chuẩn bị: Hội thoại. Đọc kĩ, trả lời câu hỏi SGK. Xem trớc bài tập.

……….

S:23/03/09 G:25/03/09

Tiết 109. Hội thoạ i

A, Mục tiêu cần đạt:

- Học sinh biết phân biệt vai xã hội trong hội thoại.

- Biết vận dụng hiểu biết về những vấn đề đó vào quá trình hội thoại nhằm đạt đợc kết quả cao hơn trong giao tiếp bằng ngôn ngữ.

- Giáo dục thái độ đúng đắn trong giao tiếp và quan hệ xã hội.

B, Chuẩn bị:

- GV: giáo án, SGK, sách tham khảo văn 8.

- HS: soạn bài , đọc văn bản, SGK.

C, Các b ớc lên lớp.

ổ1, n định tổ chức:(1p) 2, KiÓm tra:(2p)

Trình bày cách thực hiện hành động nói?

- Có hai cách trình bày hành động nói: trực tiếp: dùng kiểu câu phù hợp với mục đích nói. Gián tiếp: dùng kiểu câu không phù hợp với mục đích nói.

3, Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học.

Hoạt động của thầy và trò. Nội dung.

Hoạt động 1: Khởi động:(2p)

Hàng ngày mỗi ngời chúng ta trong mọi hoạt động, kể cả trong hoạt động giao tiếp của mình, thờng giữ những vị trí xã hội khác nhau. Vị trí xã hội đó đợc gọi là vai xã hội. Vậy hiểu thế nào là vai xã hội trong hội thoại, chúng ta cùng tìm hiểu tiết học hôm nay.

Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mói.

(22p)

Hội thoại: sử dụng ngôn ngữ để nói chuyện víi nhau.

Đọc đoạn trích ( SGK- 92).

Lời thoại trên của ai nói với ai?

- Của bé Hồng nói với bà cô.

Giữa họ có quan hệ gì?

- Quan hệ gia tộc, gia đình.

Ai là vai trên? Ai là vai dới?

- Vai trên: bà cô; vai dới: bé Hồng.

GV: bà cô và bé hang là những vai xã hội trong hội thoại, tham gia vào cuộc thoại.

Qua đó em hiểu thế nào là vai xã hội trong hội thoại?

Theo thứ bậc thì quan hệ giữa bà cô và bé Hồng là quan hệ gì?

- Quan hệ trên dới.

Nếu hai ngời bạn cùng lớp tham gia hội thoại thì đó là quan hệ gì?

- Quan hệ ngang hàng.

A là bạn thân của em, B là bạn mới quen, em nhận xét gì về quan hệ của em với A và

I, Vai xã hội trong hội thoại.

1, Bài tập.

2, NhËn xÐt.

- Là vị trí ngời tham gia hội thoại với ngời khác.

B?- A: thân; B: sơ. -> quan hệ thân sơ.

Qua những tình huống trên, em thấy vai xã

hội có những quan hệ nào?

GV: Quan hệ xã hội vốn rất đa dạng, phong phú, nên vai xã hội cũng rất đa dạng, nhiều chiÒu.

HS chú ý đoạn trích.

Cách cử sự của bà cô có gì đáng chê trách?

- Vừa thiếu thiện chí vừa không phù hợp với quan hệ ruột thịt, không thể hiện thái

độ đúng mực của ngời trên đối với ngời d- ới.Em hãy tìm những chi tiết cho thấy bé Hồng đã cố gắng kìm nén sự bất bình của mình để giữ đợc thái độ lễ phép?

- Tôi cúi đầu không đáp. Tôi cũng cời đáp lại cô tôi. Tôi lại im lặng cúi đầu xuống

đất. Tôi cời dài trong tiếng khóc.

Vì sao bé Hồng phải làm nh vậy?

- Bé Hồng là ngời thuộc vai dới có bổn phận phải tôn trọng ngời trên.

Khi hội thoại, ngời tham gia hội thoại cần chó ý ®iÒu g×?

Qua phÇn võa t×m hiÓu, em rót ra nh÷ng néi dung g× cÇn ghi nhí?

Đọc ghi nhớ -2 em.

Gọi một số học sinh thực hành giao tiếp.

Hoạt động 3: H ớng dẫn luyện tập.(15p)

Đọc bài 1 và nêu yêu cầu?

Học sinh làm bài. gọi hia em lên bảng giải.

Học sinh nhận xét.

Giáo viên sửa chữa.

Đọc bài tập 2, xác định yêu cầu, làm bài.

Thảo luận nhóm 2 bàn: tổ 1: ý a; tổ 2: ý b;

tổ 3: ý c.

Báo cáo.

NhËn xÐt.

Giáo viên kết luận.

- Vai xã hội đợc xác định bằng các quan hệ: trên- dới, thân- sơ, ngang bằng.

- Khi tham gia hội thoại cần xác định đúng vai của mình để lựa chọn cách nói cho phù hợp.3, Ghi nhớ (SGK).

II, Luyện tập.

1, Bài 1: Chi tiết thể hiện thái độ vừa nghiêm khắc vừa khoan dung của Trần Quốc Tuấn đối với binh sĩ trong bài “Hịch tớng sĩ” là:

- Thấy chủ nhục mà không biết lo, they nớc nhục mà không biết thẹn -> phê phán nghiêm khắc.

- Nay ta bảo thật các ngơi…-> sự khoan dung.

2, Bài 2: Xác định vai xã hội của nhân vật.

a. Vai xã hội:

* Địa vị xã hội:

- Ông giáo: trí thức; lão Hạc: nông dân.

-> vai trên- dới.

* Tuổi tác:

- Ông giáo; ít tuổi.; lãi Hạc: nhiều tuổi.

-> dới trên.

b. Thái độ của nhân vật voái nhân vật:

- Ông giáo- lão Hạc:

+ thân tình: chi tiết: lời lẽ ôn tồn, thân mật, nắm lấy vai lão, mời lão hút thuốc, uống n- íc, ¨n khoai.

+ Kính trọng: gọi lão bằng cụ, xng “ông

con mình”, xng “tôi”.

c. Chi tiết thể hiện thái độ: - Lão Hạc- ông giáo:

+ Kính trọng: gọi là “ông giáo”, dùng từ

“dạy” thay cho từ “nói”.

+ thân tình: xng hô gộp hai ngời là “chúng mình”, cách nói cũng xuề xoà ”nói đùa thÕ”.

- Tâm trạng không vui và sự giữ ý của lão Hạc: cời( cời đa đà, cời gợng); thoái thác chuyện ở lại ăn khoai, uống nớc với ông giáo.

4, Củng cố:(2p)

Vai xã hội trong hội thoại là gì? Khi tham gia hội thoại ngời tham gia cần chú ý điều gì?

5, H ớng dẫn học ở nhà:(1p) Học ghi nhớ, làm bài tập 3.

Chuẩn bị: “Tìm hiểu yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận” theo câu hỏi SGK.

……….

S:23/03/09 G:25/03/09

Tiết 110 Tìm hiểu yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận.

A, Mục tiêu cần đạt:

- Thấy đợc biểu cảm là yếu tố không thể thiếu trong bài văn nghị luận hay, có sức lay

động ngời đọc.

- Nắm đợc những yêu cầu cần thiết của việc đa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận để việc nghị luận có thể đạt hiệu quả, thuyết phục cao hơn.

- Rèn luyện kĩ năng tìm hiểu yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận, vận dụng vào thực hành.

- Giáo dục học sinh ý thức vận dụng yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận.

B, Chuẩn bị:

- Giáo viên: giáo án, SGK.

- Học sinh: soạn bài, SGK.

C, Các b ớc lên lớp:

ổ1, n định tổ chức:(1p) 2, KiÓm tra:(2p)

Kể tên một số văn bản nghị luận đã học?

- Thuế máu; Bàn luận về phép học…

3, Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học.

Hoạt động của thầy và trò. Nội dung.

Hoạt động 1: Khởi động:(2p)

Văn nghị luận muốn thuyết phục rất cần yếu tố biểu cảm, để hiểu sâu hơn về vai trò, tác dụng của yếu tố biểu cảm trong kiểu bài này, chúng ta cùng học tiết hôm nay.

Hoạt động 2:Hình thành kiến thức mới.

(22p)

Đọc văn bản “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiÕn”.

Đọc bài tập SGK.

Theo dõi văn bản “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến”

Hãy tìm những từ ngữ biểu lộ tình cảm mãnh liệt của tác giả và những câu cảm

I, Yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận.

1, Bài tập.

a. Bài tập1:

b, Bài tập 2;

thán trong văn bản?

- Từ ngữ: hỡi , thà, chứ, nhất định…

- Câu: Hỡi đồng toàn quốc!

Hỡi anh em binh sĩ tự vệ, dân qu©n…

Những từ ngữ, câu trên có tác dụng gì?

GV: Những từ ngữ, câu trên là những từ ngữ biểu cảm trong văn nghị luận.

Hãy chỉ ra những từ ngữ, câu có yếu tố biểu cảm trong bài “Hịch tớng sĩ”?

- Đi lại nghênh ngang, uốn lỡi cú diều, đem thân dê chó… Ta thờng tới bữa quên ăn, nửa

đêm vỗ gối ruột đau nh cắt, nớc mắt đầm

đìa…..

Hai văn bản trên thuộc kiểu văn bản gì?

- Nghị luận.

Vì sao các văn bản đó có yếu tố biểu cảm mà lại là văn bản nghị luận?

- Biểu cảm không đóng vai trò chủ đạo, mà chỉ là một yếu tố phụ trợ cho quá trình nghị luËn.

HS quan sát bảng –tr96.

Cột nào diễn đạt hay hơn? Vì sao?

- Cột 2 hay hơn vì nó có các yếu tố biểu cảm.Từ đó em rút ra vai trò gì của yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận?

Thông qua việc tìm hiểu các văn bản “Hịch tớng sĩ”, “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” em hãy cho biết làm thế nào để phát huy hết tác dụng của yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận?

- Diễn tả cảm xúc chân thật.

Ngoài sự rung cảm, ngời viết cần có kĩ n¨ng g×?

Có bạn cho rằng càng dùng nhiều từ ngữ

biểu cảm, câu cảm thán thì giá trị biểu cảm trong văn nghị luận càng tăng, ý kiến ấy có

đúng không? Vì sao?

Thảo luận nhóm 4 – thời gian 3 phút.

- ý kiến đó chỉ đúng một phần song lu ý không nên lạm dụng yếu tố biểu cảm làm vỡ mạch nghị luận.

Qua tìm hiểu các bài tập em hãy cho biết vai trò của yếu tố biểu cảm trong văn nghị luËn?

Đọc ghi nhớ 2 em.

Khi viết bài nghị luận chứng minh có cần yếu tố biểu cảm không? Vì sao?

- CÇn v× nã hÊp dÉn, thuyÕt phôc.

Hoạt động 3: Hớng dẫn luyện tập.(15p)

Đọc bài tập 1, nêu yêu cầu?

2, NhËn xÐt.

- Trong văn bản có nhiều từ ngữ, câu bộc lộ cảm xúc mãnh liệt của tác giả -> yếu tố biểu cảm.

- Văn nghị luận rất cần yếu tố biểu cảm để tăng sức thuyết phục.

- Ngời làm văn phải thực sự có cảm xúc tr- íc nh÷ng ®iÒu nãi, viÕt.

- Biết diễn tả cảm xúc bằng những câu, từ ngữ truyền cảm, diễn tả cảm xúc chân thực.

- Sử dụng yếu tố biểu cảm không đợc phá

vỡ mạch nghị luận của bài văn.

3, Ghi nhí.

II, Luyện tập.

HS làm bài, gọi 2 em lên bảng làm bài.

HS nhËn xÐt.

Giáo viên sửa chữa.

Đọc bài tập 2, xác định yêu cầu. Làm bài.

Giáo viên hớng dẫn, bổ sung.

1. Bài tập 1. Chỉ ra yếu tố biểu cảm, biện pháp, tác dụng.

- Nhại các từ “tên da đen bẩn thou”, “con yêu”, “bạn hiền”.

-> Phơi bày giọng điệu dối trácủa bọn thực dân tạo hiệu quả mỉa mai.

- Dùng hình ảnh mỉa mai: “nhiều ngời bản xứ… các loài thuỷ quái”.

-> Thể hiện thái độ khinh bỉ sâu sắc đối với giọng điệu tuyên truyền của bịn thực dân -> sự chế nhạo, cời cợt.

2, Bài 2. Cảm xúc biểu hiện.

- Nỗi buồn, s khổ tâm của nhà giá chân chính trớc sự xuống cấp đờng lối làm văn, học văieọt nam của học sinh.

- Bài văn gợi cảm qua từ ngữ, câu văn, giọng điệu, lời văn.

4, Củng cố:(2p)

Vai trò của yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận nh thế nào?

5, H ớng dẫn học ở nhà:(1p) Học ghi nhớ. Làm lại bài tập.

- Chuẩn bị: Đi bộ ngao du, đọc kĩ tìm hiểu tác giả, tác phẩm.

- Trả lời các câu hỏi SGK.

……….

S:24/03/09

G:26/03/09 TiÕt 111

§i bé ngao du

( Trích Ê- Min hay về giáo dục- Ru xô).

A, Mục tiêu cần đạt:

- Học sinh hiểu rõ đây là văn bản mạng tính chất nghị luận với cách lập luận chặt chẽ có sức thuyết phục cao, tác giả lại là nhà văn, bài này trích trong tiểu thuyết nên các lí lẽ hoà quyện với thực tiễn cuộc sống của riêng ôngkhiến văieọt nam bản nghị luận không những sinh động mà qua đồcn they đợc ông là ngời giản dị, quý trọng tự do và yêu mến thiên nhiên

- Rèn kĩ năng phân tích, cảm nhận văn bản.

- Giáo dục học sinh tình yêu con ngời, yêu cuộc sống.

B, Chuẩn bị:

- Giáo viên: giáo án, SGK.

- Học sinh: soạn bài, SGK.

C, Các b ớc lên lớp:

ổ1, n định tổ chức:(1p) 2.KiÓm tra:(2p)

Việt nam bản “Thuế máu “ cho em hiểu gì vè bản chất của các quan thực dân cai trị và cuộc sống của ngời dân các xứ thuộc địa?

- Bản chất bịp bợm, trắng trợn, tàn ác.

- Cuộc sống nơm nớp, lo sợ, cực khổ của ngời dân.

3, Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học.

Hoạt động của thầy và trò. Nội dung.

Hoạt động 1: Khởi động:(2p)

Đi bộ là việc thờng ngày, rất quen thuộc nhng theo nhà văn Pháp Ru-xô thì đi bộ có rất nhiều tác dụng. Để hiểu rõ, chúng ta cùng học bài hôm nay.

Hoạt động 2: Đọc –hiểu văn bản.(37p) Giáo viên hớng dẫn đọc: rõ ràng, khúc triÕt.

Giáo viên đọc mẫu, học sinh đọc.

NhËn xÐt.

Đọc thầm chú thích sao, nêu vài nét về tác giả?- Mồ côi mẹ từ sớm, cha là thợ đồng hồ, thời thơ ấu ông chỉ đợc đi học vài nm từ năm 12 -> 14 tuổi, sau đó chuyển sang học nghề thợ chạm, bị chủ xởng chửi bới, đánh

đập nên bỏ đi tìm cuộc sống t do, lang thang nhiều nơi, trải qua nhiều nghề nh làm

đầy tớ, gia s, dạy âm nhạc.

Em hiểu gì về văn bản “Đi bộ ngao du”?

Đọc chú thích SGK.

Nêu chủ đề của văn bản?

- Nói về tác dụng của việc đi bộ với sức khoẻ con ngời.

Nêu tóm tắt ngắn gọn 3 luận điểm chính mà Ru- xô trình bày trong ba đoạn văn của văn bản?

Để chứng minh luận điểm 1 tác giả đa ra những dẫn chứng nào?

- Ta a đi lúc nào thì đi, ta thích dừng lúc nào thì dừng. Ta muốn hoạt động nhiều ít thế nào là tuỳ, ta quan sát khắp nơi, hễ tôi they chán, tôi bỏ đi, tôi chẳng pj\hụ thuộc vào những con ngựa hay gã phu trạm.

Đọc đoạn 2, nêu luận điểm chính?

Chỉ ra những lí lẽ tác giả làm sáng tỏ trong luận điểm này?

- Xem xét các tài nguyên, biết các sản vật

đặc trng, xem xét đất đá, su tập hoa lá.

Cách lập luận của tác giả ở đoạn này nh thế nào?Đọc đoạn 3, luận điểm chính của đoạn này là gì?

- Đa ra các câu hỏi, câu khẳng định để khẳng định vấn đề-> lập luận chặt chẽ, lo gíc.Để làm sáng tỏ luận điểm này, tác giả đa ra lí lẽ và dẫn chứng gì?

- Sức khoẻ đợc tăng cờng, tính khí trở nên vui vẻ, ăn ngon, ngủ ngon.

Để tăng tính thuyết phục, tác giả đa ra dẫn chứng gì?

- Tôi thờng thấy những kẻ ngồi trong cỗ xe tốt chạy rất êm nhng mơ màng, buồn bã, cáu kỉnh.

Em nhận xét gì về cách lập luận trên?

- Đa ra dẫn chứng đối lập nhằm làm nổi bật

I, Đọc và thảo luận chú thích.

1, Đọc

2, Thảo luận chú thích.

a. Tác giả: Ru-xô (1712- 1778) là nhà văn, nhà triết học, nhà hoạt động xã hội Pháp.

b.Tác giả: Trích trong quyển V của tác phẩm “Ê -Min hay về giáo dục”.

c. Tõ khã (SGK).

II, Tìm hiểu văn bản.

1, Các luận điểm chính.

- Đi bộ thì ta đựoc hoàn toàn tự do tuỳ theo ý thích không bị lệ thuộc vào bất kì ai, bất kì cái gì.

- Đi bộ ngao du sẽ có dịp trau dồi vốn tri thức của ta.

tác dụng của đi bộ đối với sức khoẻ và tinh thần của mỗi con ngời.

Từ việc phân tích trên, em đặt tiêu đề hợp lí hơn cho văn bản?

- Tiêu đề: Lợi ích của việc đi bộ ngao du.

- Đi bộ ngao du có tác dụng tốt đến sức khoẻ và tinh thần.

4, Củng cố:(2p)

Theo tác giả Ru-xô thì đi bộ ngao du có tác dụng gì cho con ngờ 5, H ớng dẫn học ở nhà:(1p)

Đọc lại văn bản, nắm chắc 3 luận điểm. Trả lời các câu hỏi 2,3,4 còn lại.

--- S:25/03/09

G:27/03/09 TiÕt 112 : §i bé ngao du (TiÕp) A, Mục tiêu cần đạt:

- Học sinh hiểu đợc mục đích của việc lập luận trong văn bản của tác giả, từ đó cho they

ông là một ngời giản dị, quý trọng tự do và yêu mến thiên nhiên.

- Rèn kĩ năng phân tích, cảm thụ văn bản nghị luận.

- Giáo dục học sinh ý thức tự rèn luyện bản thân, rèn luyện sức khoẻ.

B, Chuẩn bị:

- Giáo viên: giáo án, SGK, bảng phụ.

- Học sinh: soạn bài, SGK.

C, Các b ớc lên lớp:

ổ1, n định tổ chức:(1p) 2, KiÓm tra:(2p)

Nêu những lợi ích của việc đi bộ ngao du?

- Làm cho con ngời ta đợc tự do, có dịp trau dồi vốn tri thức, có tác dụng tốt đến sức khoẻ và tinh thần.

3, Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học .

Hoạt động của thầy và trò. Nội dung.

Hoạt động 1: Khởi động.(2p)

Giờ trớc chúng ta đã thấy đợc những tác dụng của việc đi bộ đối với sức khoẻ của con ngời. Tiết này ta sẽ tiếp tục tìm hiểu quá trình lập luận của tác giả trong văn bản nghị luận này.

Hoạt động 2: Đọc – hiểu văn bản.(29p) Theo em trật tự sắp xếp các luận điểm chính trong văn bản có hợp lí không? Vì

sao?- Thảo luận tổ 5 phút.

- Báo cáo. Nhận xét.

- Giáo viên kết luận.

GV: Đối với Ra-xô tự do là mục tiêu quan trọng hàng đầu. Ông luôn khao khát tự do,

ông cảm nhận they tự do có giá nh thế nào, suet cuộc đời đấu tranh cho tự do. Vì vậy

ông đa luận điểm này lên vị trí thứ nhất.

- Ra-xô thuở nhỏ không đợc đi học nên rất

II.Tìm hiểu văn bản.(tiếp)

2, Trật tự các luận điểm trong văn bản.

Một phần của tài liệu Giao an van 8 chuan KTKN (Trang 192 - 200)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(211 trang)
w