Viết bài số 3- Văn thuyết minh

Một phần của tài liệu Giao an van 8 chuan KTKN (Trang 108 - 113)

A, Mục tiêu cần đạt:

1.Kiến thức:

- HS tập dợt làm bài văn thuyết minh để kiểm tra toàn diện các kiến thức đã học về kiểu bài này.

2.Kĩ năng:

- HS có kĩ năng viết bài văn thuyết minh về một đồ dùng.

3.Thái độ:

- Có ý thức quan sát, tích luỹ tri thức để viết bài thuyết minh.

B, Đồ dùng dạy học:

- Giáo viên: giáo án, đề bài - Học sinh: vở viết.

C, Ph ơng pháp:

Quan sát

D,Tổ chức giờ học:

1. ổ n định tổ chức: /32.

2, KiÓm tra ®Çu giê:

Sự chuẩn bị vở viết.

3, Bài mới:

* Khởi động:

Mục tiêu:Nhấn mạnh vai trò của giờ viết bài.

Thêi gian: 2 tiÕt

Đồ dùng dạy học: giấy kiểm tra.

Cách tiến hành:

Giáo viên ghi đề lên bảng.

I, Đề bài: Thuyết minh về cái phích.

Học sinh chép đề, làm bài.

II, Học sinh chép đề, làm bài.

Thu bài, chấm chữa.

III, Thu bài, chấm chữa.

* Đáp án, thang điểm.

1, Mở bài: 2 điểm.

Giới thiệu về phích nớc: là đồ dùng có trong mỗi gia đình, dùng để giữ nớc nóng.

2, Thân bài: 6 điểm.

Thuyết minh về cấu tạo của chiếc phích nớc.

+ Những bộ phận cấu tạo phích.

+ Cấu tạo ruột phích: gồm hai lớp thuỷ tinh, ở giữa là chân không làm mất khả năng truyền nhiệt ra ngoài. Phía trong lớp thuỷ tinh đợc tráng bạc. Miệng bình nhỏ làm giảm khả năng truyền nhiệt.

+ Vỏ phích: hình dáng, màu sắc, chất liệu, tác dụng đối với ruột phích.

+ Quai xách: cấu tạo, tác dụng.

- Cách bảo quản phích nớc để tránh vỡ, tránh gây tai nạn.

3, Kết bài: Bày tỏ thái độ của mình đối với chiếc phích nớc.

* Yêu cầu:

- Bài thuyết minh phải làm nổi bật đặc điểm và công dụng của phích nớc.

- Diễn đạt lu loát, mạch lạc, khúc triết.

- Sử dụng phơng pháp thuyết minh phù hợp.

- Ngôn từ chính xác, dễ hiểu, chữ viết sạch đẹp đúng chính tả.

Kết luận : Tổng kết và hớng dẫn học ở nhà

Học bài, ôn kĩ lý thuyết văn thuyết minh. Tìm đọc các bài văn thuyết minh.

Chuẩn bị: Cảm tác vào nhà ngục Quảng Đông. Đọc kĩ, trả lời câu hỏi.

………

NS;19/11/09

NG:21/11/09 Tiết 54: Văn bản: Bài toán dân số.

A, Mục tiêu cần đạt:

1.Kiến thức:

- Học sinh hiểu đợc mục đích và nội dung chính mà tác giả đặt ra qua văn bản là: cần phải hạn chế sự gia tăng dân số, đó là con đờng “tồn tại hay không tồn tại “ của chính loài ngời.

2.Kĩ năng:

- Học sinh biết cách viết nhẹ nhàng kết hợp kể chuyện với lập luận trong việc thể hiện nội dung bài viết.

3.Thái độ:

- Học sinh có ý thức trong việc kế hoạch hoá gia đình cho học sinh.

B, Đồ dùng dạy học:

- GV: giáo án, bảng phụ,phiếu học tập.

- HS: soạn bài theo câu hỏi.

C, Phơng pháp:

Thuyết trình,đàm thoại,thảo luận.

D,Tổ chức giờ học:

1, ổn định tổ chức: /32 (1p) 2, KiÓm tra ®Çu giê : (3p)

Em nhận thấy tác hại của thuốc lá nh thế nào qua văn bản “ôn dịch, thuốc lá”?

- Thuốc lá gây hại tới ngời hút và những ngời xung quanh, thuốc lá còn là con đờng dẫn

đến phạm pháp, nêu gơng xấu cho trẻ em.

3, Bài mới:

Khởi động:

Mục tiêu: Tạo tâm thế cho hs học bài mới.

Thêi gian:2p

Đồ dùng dạy học:

Cách tiến hành:

GV:Hiện nay, vấn đề dân só là một vấn đề mà nhân loại đang hết sức quan tâm, Nguy cơ

bùng nổ và gia tăng dân số đang ảnh hởng lớn đến sự phát triển của con ngời và xã hội.

Để hiểu rõ điều này, chúng ta cùng học bài hôm nay HĐ1: Đọc - hiểu văn bản.

Mục tiêu:Đọc,xác định bố cục,hiểu tốc độ gia tăng dân số,biện pháp hạn chế sự gia tăng d©n sè.

Thêi gian:26p

Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập,bảng phụ Cách tiến hành:

Bớc 1: Đọc- thảo luận chú thích.

GV hớng dẫn đọc, đọc mẫu.

Gọi 3-4 em đọc.

Nhận xét. GV sửa lỗi.

Giải thích “tuổi cập kê”?

Em hiểu “cấp số nhân” là gì?

Bíc 2: T×m bè côc.

Xác định bố cục của văn bản?

Phần thân bài có thể chia mấy ý nhỏ?

- 3 ý.

ý 1: Nêu bài toán cổ và dẫn tới kết luận:

mỗi ô bàn cờ ban đầu chỉ một vài hạt thóc nhng cứ gấp đôi lên là số thóc lớn kinh khủng.

ý 2: so sánh sự gia tăng dân số giống nh l- ợng thóc.

ý 3: thùc tÕ phô n÷ sinh rÊt nhiÒu con.

GV: Treo bảng phụ,trình bày bố cục trên bảng phụ.

Bớc 3: Tìm hiểu văn bản

Vấn đề chính mà tác giả đặt ra trong văn bản là gì?

Theo em điều gì đã làm tác giả sáng mắt ra?- Đó là vấn đề hiện đại mới đợc đặt ra: vấn

đề dân số kế hoạch hoá gia đình. Tuy vậy khi nghe xong bài toán cổ, tác giả ngỡ nh nó đợc dặt ra từ thời cố đại.

Để làm sáng tỏ vấn đề tác giả lập luận bằng

I, Đọc và thảo luận chú thích.

1, Đọc .

2, Thảo luận chú thích(SGK).

II, Bè côc. 3 phÇn:

- P1: mở bài: từ đầu -> sáng mắt ra: Nêu vấn đề: Bài toán dân số và kế hoạch hoá d- ờng nh đã đợc đặt ra từ cổ đại.

- P2: Thân bài: Tiếp -> sang ô thứ 31 của bàn cờ: Tập chung làm sáng tỏ vấn đề, tốc

độ gia tăng dân số trên thế giới là hết sức nhanh chãng.

- P3: Kết luận: Còn lại:Kêu gọi mọi ngời hạn chế bùng nổ gia tng dân số-> đó là con

đờn tồn tại của loài ngời.

III, Tìm hiểu văn bản.

1, Vấn đề đặt ra trong văn bản.

- Đất đai không sinh thêm, con ngời ngày càng nhiều lên gấp bội. Nếu không hạn chế gia tăng dân số thì con ngời sẽ làm hại chÝnh m×nh.

2, Cách lập luận của tác giả.

cách nào?

- Đa ra câu chuyện kén rể, và tỉ lệ sinh con ở một số nớc.

Câu chuyện kén rể của nhà thông thái có vai trò ý nghĩa nh thế náo trong việc làm nổi bật vấn đề chính mà tác giả muốn nói

đến?Tại sao tác giả so sánh số thóc ô bàn cờ với sù gia t¨ng d©n sè?

- Cùng theo cấp số nhân công bội là 2 ( mỗi cặp vợ chồng 2 con).

So sánh nh vậy nêu bật điều gì?

Việc đa những con số về tỉ lệ sinh con một số nớc nhằm mục đích gì?

Trong số các nớc kể tên, nớc nào thuộc châu Phi? Nớc nào thuộc Châu á?

- Ch©u Phi: Ru-an ®a, Ja-da-ni-a, Ma-®a- gát- xca.

Châu á: VN, ấn Độ.

Bằng sự hiểu biết về hai châu lục này em rót ra ®iÒu g×?

- Các nớc kém, chậm phát triển thì gia tăng dân số mạnh.

Em nhận xét gì về cách lập luận của tác giả?- Phơng thức lập luận là chính, cách viết bắt đầu bằng câu chuyện về bài toán cổ, cách nêu vấn đề nhẹ nhàng hấp dẫn, lập luận chặt chẽ, số liệu chứng minh phong phú và giàu sức thuyết phục.

Văn bản đem lại cho em những hiểu biết gì?HS lên hệ và trả lời.

- Dân số thế giới tăng nhanh đòi hỏi mỗi gia đình phải có ý thức thực hiện kế hoạch hoá gia đình, hạn chế sự bùng nổ dân số.

a, Câu chuyện kén rể.

- Gây tò mò, cuốn hút ngời đọc.

- Đa đến kết luận bất ngờ: số thóc lớn khủng khiếp có thể phủ kín mặt trái đất.

-> Tác giả nêu bật vấn đề trọng tâm cuảt bài viết: Tốc độ gia tăng dân số là vô cùng nhanh chãng.

b, Tỉ lệ sinh con của phụ nữ.

- Thùc tÕ mét phô n÷ cã thÓ sinh nhiÒu con -> việc kế hoạch hoá gia đình theo chỉ tiêu rÊt khã kh¨n.

- Sự bùng nổ dân số bao giờ cũng đi với nghèo nàn, lạc hậu, kinh tế chậm phát triển, văn hoá giáo dục không đợc nâng cao.

HĐ2: Hớng dẫn tổng kết

Mục tiêu: Khắc sâu nội dung ,nghệ thuật của bài.

Thêi gian:3p

Đồ dùng dạy học:

Cách tiến hành:

Nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của bài?HS: Trả lời

Gv:Tổng kết rút ra ghi nhớ.

Đọc ghi nhớ- 2 em.

IV, Ghi nhí

HĐ3: Hớng dẫn luyện tập

Mục tiêu: Làm tốt các bài tập SGK

Thêi gian:7p

Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập.

Cách tiến hành:

Đọc bài tập 1 (132). Nêu yêu cầu bài tập.

HS làm bài. gọi hai em lên bảng trình bày.

HS và GV nhận xét, bổ sung.

Đọc bài 2, nêu yêu cầu bài tập.

Thảo luận bàn 3 phút.

Báo cáo GV kết luận.

V, Luyện tập.

1, Bài tập 1:

Con đờng tốt nhất để hạn chế gia tăng dân số là con đờng giáo dục để mọi ngời hiểu nguy cơ bùng nổ dân số.

2, Bài 2:

Dân số phát triển mạnh mẽ nhất định sẽ

ảnh hởng đến con ngời ở nhiều phơng diện:

nhà và đất ở, lơng thực, môi trờng, việc làm, giáo dục... cuối cùng dẫn đến đói nghèo, bệnh tật, lạc hậu

Kết luận : Tổng kết và hớng dẫn học ở nhà(3p)

Văn bản giúp em hiểu điều gì? Em dự định sẽ làm gì để thực hiện bài học đó?

- Học ghi nhớ, nội dung phân tích, làm bài 3SGK.

- Chuẩn bị: Dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm. trả lời câu hỏi SGK, xem các bài tập.

...

S: 21/9/2009 G: 23/9/2009

Một phần của tài liệu Giao an van 8 chuan KTKN (Trang 108 - 113)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(211 trang)
w