Từ quan sát đến mô tả, thuyết minh

Một phần của tài liệu Giao an van 8 chuan KTKN (Trang 123 - 126)

Tiết 57 Ôn luyện về dấu câu

I, Từ quan sát đến mô tả, thuyết minh

đặc điểm một thể loại văn học.

* Dề bài: Thuyết minh đặc điểm thể thơ

thất ngôn bát cú.

1, Quan sát.

- Mỗi bài 8 dòng.

- Mỗi dòng 7 chữ.

- Số dòng (câu) số chữ bắt buộc không thêm bớt tuỳ tiện đợc.

Bài 1: Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác:

Vẫn là hào kiệt vẫn phong lu T B B T T B B Chạy mỏi chân thì hãy ở tù T T B B T T B

Đã khách không nhà trong bốn bể T T B B B T T Lại ngời có tội giữa năm châu T B T T T B B Bủa tay ôm chặt bồ kinh tế

Nhận xét quan hệ bằng trắc giữa các dòng víi nhau?

- 1 đối với 2 - 3 đối với 4 - 5 đối với 6 - 7 đối với 8 Nhận xét gì về niêm? (chú ý chữ 2,4,6).

- 1 niêm với 8 - 2 niêm với 3 - 4 niêm với 5 - 6 niêm với 7

Hãy cho biết bài thơ có những tiếng nào hiệp vần với nhau, nằm ở vị trí nào trong dòng thơ và đó là vần bằng hay trắc?

Nhận xét gì về sự hiệp vần trong bài thơ

thất ngôn bát cú?

Đọc thầm bài thơ và cho biết các câu thơ

ngắt nhịp nh thế nào?

Dựa vào những điều đã quan sát đợc hãy lập dàn ý cho đề bài trên?

Qua bài văn em rút ra điều gì khi thuyết minh một thẻ loại văn học?

- Phải quan sát, nhận xét, khái quát thành

đặc điểm chung.

Khi nêu đặc điểm cần chú ý điều gì?

- Lựa chọn đặc điểm tiêu biểu, quan trong, cã vÝ dô.

Tổng kết rút ra ghi nhớ.

HS đọc ghi nhớ GV chèt.

T B B T B B T Mở miệng cời tan cuộc oán thù T T B B T T B Thân ấy hãy còn còn sự nghiệp B T T B B T T Bao nhiêu nguy hiểm sợ gì đâu.

B B B T T B B

* Quan hệ bằng trắc: đối 1-2, 3-4, 5-6, 7-8.

* Niêm: 1-8, 2-3 , 4-5, 6-7.

* VÇn:

- Bài “ Cảm tác vào nhà ngục Quảng

Đông” : lu, tù, châu, thù, đâu.

- Bài Đập đá ở Côn Lôn”: Lôn, non, hòn, son, con

-> Cả hai bài thơ đều hiệp vần bằng.

Bài thơ thất ngôn bát cú có những tiễng cuối câu 1 và các câu chẵn hiệp vần với nhau.

* Nhịp: 4/3; 2/2/3.

2, Lập dàn ý:

a, Mở bài: Nêu định nghĩa chung về thể thơ

thất ngôn bát cú.

b, Thân bài: Nêu các đặc điểm về thể thơ.

- Số câu, số chữ trong mỗi bài.

- Quy luật bằng trắc của thể thơ.

- Cách gieo vần.

- Cách ngắt nhịp phổ biến ở mỗi dòng.

c, Cảm nhận của em về vẻ đẹp nhạc điệu của thể thơ.

II, Ghi nhí.

HĐ2: Hớng dẫn luyện tập

Mục tiêu: Làm tốt các bài tập trong SGK.

Thêi gian: 15p

Đồ dùng:

Cách tiến hành:

Đọc bài tập 1 SGK, nêu yêu cầu.

Đọc tài liệu tham khảo SGK- 154.

HS làm bài.

Gọi 1 vài em trình bày.

III, Luyện tập.

1, Bài 1 (154).

Hãy thuyết minh đặc điểm chính của truyện ngắn trên cơ sở các truyện ngắn đã

học: Tôi đi học, Lão Hạc, Chiếc lá cuối cùng.

HS nhËn xÐt.

GV bổ sung. Giải:

- Truyện ngắn là hình thức tự sự loại nhỏ có dung lợng nhỏ, tập trung mô tả một mảng của cuộc sống.

- Truyện ngắn thờng ít nhân vật và sự kiện.

- Cốt truyện của truyện ngắn thờng diễn ra trong một thời gian, không gian hạn chế.

- Kết cấu của truyện ngắ thờng là sự sắp

đặt những đối chiếu, tơng phản để làm nổi bật chủ đề (thờng là ngắn).

- Tuy ngắn nhng có thể đề cập đến những vấn đầ lớn của cuộc đời.

Kết luận: Tổng kết và hớng dẫn học ở nhà(3p)

Muốn thuyết minh tốt về thể loại văn học ta phải làm gì? Ta cần nêu đặc điểm nh thế nào?Học ghi nhớ, làm bài tập.

Chuẩn bị: Muốn làm thằng cuội theo câu hỏi SGK.

...

S:28/11/09

G:30/11/09 Tiết 60 :Kiểm tra Tiếng Việt.

A, Mục tiêu cần đạt:

1.Kiến thức:

- Kiểm tra việc nắm kiến thức của học sinh về các phần đã học: từ tợng thanh, từ tợng hình, câu ghép, dấu câu, trợ từ, thán từ...

2.Kĩ năng:

- Học sinh có kỹ năng trình bày bài kiểm tra một tiết.

3.Thái độ:

- Học sinh có ý thức tự giác trung thực trong thi cử.

B,Đồ dùng dạy học:

§Ò kiÓm tra,giÊy kiÓm tra.

C, Phơng pháp:

Quan sát

D,Tổ chức giờ học:

1, ổn định tổ chức:

2, KiÓm tra ®Çu giê:

Sự chuẩn bị của học sinh.

3, Bài mới.

Khởi động:

Mục tiêu: Nhấn mạnh vai trò của giờ kiểm tra.

Thêi gian:

Đồ dùng:

Cách tiến hành:GV cung cấp đề bài cho học sinh.

I, Đề bài.

Một phần của tài liệu Giao an van 8 chuan KTKN (Trang 123 - 126)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(211 trang)
w