Luyện nói thuyết minh về một thứ đồ dùng

Một phần của tài liệu Giao an van 8 chuan KTKN (Trang 113 - 118)

A, Mục tiêu cần đạt:

1. Kiến thức:

- Dùng hình thức luyện nói để củng cố tri thức, kĩ năng về cách kàm bài văn thuyết minh

đã học.

- Tạo điều kiện cho học sinh suy nghĩ, mạnh dạn phát biểu ý kiến.

2. Kü n¨ng:

- Rèn kĩ năng nói trớc tập thể đông ngời phải bình tĩnh, nói có trình tự, mạch lạc, rõ ràng.

3. Thái độ:

- Giáo dục ý thức tìm hiểu, quan sát các vật dụng trong đời sống.

B, Đồ dùng:

- Giáo viên: giáo án, bài mẫu.

- Học sinh: làm dàn bài văn thuyết minh về cái phích.

C, Phơng pháp:

Thảo luận nhóm.

D. Tổ chức giờ học:

1. ổn định tổ chức: 1ph 2, KiÓm tra: 2ph

Đề văn thuyết minh có nhiệm vụ gì? Để làm bài văn thuyết minh ta cần làm gì? Bố cục bài văn thuyết minh nh thế nào?

- Đề văn thuyết minh nêu đối tợng thuyết minh.

- Để làm bài thuyết minh cần tìm hiểu kĩ đối tợng thuyết minh, xác định rõ phạm vi tri thức, sủ dụng phơng pháp thuyết minh thích hợp, ngôn từ chính xác, dễ hiểu.

- Bố cục: 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài.

3, Bài mới:

Khởi động. 2ph

Trong cuộc sống ta thờng xuyên phải thuyết minh về đồ dùng. Để giúp các em có kĩ năng thuyết minh, chúng ta cùng học bài hôm nay.

Hoạt động 1: Hình thành kiến thức mới. 18ph

Hoạt động của thầy và trò. Nội dung.

Xác định thể loại và đối tợng thuyết minh?

Mở bài em cần làm gì?

Phần thân bài em làm gì?

Lu ý: cần lựa chọn phơng pháp thuyết minh phù hợp, có thể chọn phơng pháp phân tích, phân loại và liệt kê.

Kết bài nêu điều gì?

I, Đề bài. Thuyết minh về cái phích nớc.

1, Tìm hiểu đề.

- Thể loại: Thuyết minh về một đồ dùng.

- Đối tợng: phích nớc.

2, Lập dàn bài:

a. Mở bài: Phích nớc là đồ ding thờng có trong mỗi gia đình, ding để giữ nớc nóng.

b. Thân bài: Thuyết minh về cấu tạo của phÝch níc.

- Do những bộ phận nào tạo thành?

- Ruột phích có cấu tạo nh thế nào?

+ gồm hai lớp thuỷ tinh, ở giữa là chân không làm mất khả năng truyền nhiệt ra ngoài. Phía trong lớp thuỷ tinh đợc tráng bạc, miệng bình nhỏ làm giảm khả năng truyền nhiệt.

- Vỏ phích làm bằng gì? Tác dụng?

- Bảo quản, sử dụng phích nh thế nào?

3, Kết bài:

Bày tỏ thái độ của mình đối với phích.

Hoạt động 2: Hớng dẫn HS luyện tập. 20ph Mỗi tổ 5-6 em trình bày bài chuẩn bị.

HS khá giỏi nói trớc, học sinh yếu kém nói sau.Các HS khác nhận xét r thế, tác phong, nội dung, diễn đạt của bạn.

GV gọi 5-8 em nói trớc lớp.

Hs và GV sửa chữa các mặt: t thế, tác phong, nội dung, diễn đạt.

II, Luyện nói trong tổ, nhóm.

- Giáo viên chia nhóm theo tổ.

- Dới sự điều khiển của tổ trởng, lần lợt các tổ viên nói.

III, Luyện nói tr ớc lớp.

- Tõ 5- 8 em nãi tríc líp.

- Yêu cầu: Nói to, rõ ràng để mọi ngời cùng nghe đợc , tự tin, tự nhiên, đàng hoàng, mắt nhìn thẳng vào mọi ngời.

Kết luận: Tổng kết và hớng dẫn học ở nhà: 2ph Khi nói trớc đông ngời, ta cần chú ý điều gì?

- Bình tĩnh, tự tin, nói to, rõ ràng, có ngữ điệu.

- Trớc và sau khi nói phải có lời cảm ơn.

- Tập nói theo dàn ý trên. Đọc một số bài văn thuyết minh.

- Chuẩn bị: Viết bài 2 tiết.

S: 19/11/2009 G: 21/11/2009

Tiết 55: Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác. ( Phan Béi Ch©u) A, Mục tiêu cần đạt:

1. Kiến thức:

- Cảm nhận đợc vẻ đẹp của những chí sĩ yêu nớc đầu thế kỉ XX, những ngời mang chí lớn cứu nớc, cứu dân dù ở hoàn cảnh nào vẫn giữ đợc phong thái ung dung, khí phách hiên ngang bất khuất và niềm tin không dời đổi vào s nghiệp giải phóng dân tộc.

2. Kü n¨ng:

- Hiểu đợc sức truyền cảm nghệ thuật qua giọng thơ, khẩu khí hào hùng của tác giả.

3. Thái độ:

- Giáo dục lòng yêu thơng, kính trọng các chí sĩ yêu nớc đã không quản gian nguy xả

thân vì sự nghiệp.

B, Đồ dùng dạy học.

- Giáo viên: Tranh chân dung Phan Bội Châu.

- Học sinh: soạn bài theo câu hỏi SGK.

C. Phơng pháp.

Đàm thoại, thuyết trình D, Tổ chức giờ học.

1. ổn định tổ chức: 1ph 2, KiÓm tra ®Çu giê: 2ph

Tác hại của việc gia tăng dân số?

3. Bài mới:

* Khởi động:

Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập cho HS Thêi gian: 2ph

Đồ dùng:

Cách tiến hành: Phan Bội Châu là một chí sĩ cách mạng nổi tiếng đầu thế kỉ XX. Ông là một ngời giỏi biện luận và có tài văn chơng . Tác phẩm của ông bao gồm nhiều thể loại, tất cả đều thể hiện lòng yêu nớc thơng dân tha thiết, khát vọng độc lập tự do và ý chí

chiến đấu bền bỉ, kiên cờng. Để hiểu sâu nghiệp thơ văn của ông, chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay.

Hoạt động 1: Đọc – hiểu văn bản.

Mục tiêu: Đọc diễn cảm, hiểu tiểu sử tác giả, tác phẩm, nắm đợc nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của bài thơ.

Thêi gian: 27ph

Đồ dùng: Tranh chân dung Phan Bội Châu.

Cách tiến hành:

Bớc 1: Đọc thảo luận chú thích.

Giáo viên hớng dẫn đọc: diễn cảm phù hợp với khẩu khí ngang tàng, giọng điệu hài hùng, cặp 3-4 chuyển giọng thống thiết.

Giáo viên đọc mẫu.

Học sinh đọc3-4 em.

HS và GV sửa chữa, nhận xét.

Đọc chú thích * và nêu vài nét về tác giả, tác phÈm?

Nêu hoàn cảnh sáng tác của bài thơ?

- Khi tác giả bị bắt giam tại Quảng Đông- Trung Quốc. Chúng có ý định trao trả ông cho TDP ( trớc đó ông bị TDP) kết án tử hình vắng mặt năm 1912). Ông nghĩ mình khó có thể thoát chết đợc nên đã viết “Ngục trung th”

nhằm để lại một bức th tuyệt mậnh tâm huyết cho đồng bào, đồng chí.

Đọc từ khó – SGK?

Bài thơ đợc viết theo thể thơ nào?

- Thất ngôn bát cú Đờng luật.

Bíc 2: t×m bè côc.

Thể thơ này thờng có bố cục nh thế nào?

- §Ò, thùc. luËn, kÕt.

Đọc hai câu đầu, giải thích “hào kiệt”, “phong lu”?- Hoà kiệt: ngời có tài năng, chí khí hơn ngời.

- Phong lu: ung dung, đờng hoàng.

Câu thơ sử dụng lặp từ nào?

- VÉn.

Bị bắt vào tù ngục nhng ta thấy hai câu đầu khí phách, phong thái của nhà chí sĩ nh thế nào?

- Đờng hoàng, tự tin, ung dung thanh thản.

Em hiểu gì về quan niệm “chạy mỏi chân thì

hãy ở tù”?

- Coi nhà tù là nơi nghỉ ngơi sau những ngày hoạt động cách mạng căng thẳng, vất vả.

GV: thực tế đâu phải nh vậy, tác giả kể việc mình bị áp giải đi nào xiềng tay, nào trói chặt,

I, Đọc- Thảo luận chú thích.

1, Đọc bài.

2, Chó thÝch.

a. Tác giả.

- Phan Bội Châu (1867-1940) tên thật là Phan Văn San, hiệu là Sào Nam, ngời làng Đan Nhiệm (nay thuộc Nam Hoà- Nam Đàn- Nghệ An).

- Là nhà yêu nớc, nhà cách mạng lớn nhất dân tộc trong vòng 25 năm đầu thế kỉ XX.

- Là nhà thơ, nhà văn lớn có sự nghiệp sáng tác đồ sộ.

b. Tác phẩm:

Là bài thơ nôm nằm trong tác phẩm :Ngục trung th” viết bàng chữ Hán năm 1914.

c. Tõ khã (SGK).

II. Bè côc.

- §Ò, thùc. luËn, kÕt.

III, Tìm hiểu văn bản.

1, Hai câu đề.

- Hai câu thơ thể hiện phong thái đờng hoàng, tự tin, ung dung thanh thản,

vào ngục bị giam chung với ngời tù xử tử, chứ

đâu đợc đãi nh khách. Chỉ có điều bậc anh hùng không bao giờ chịu khuất phục hoàn cảnh, học đứng cao hơn cùm kẹp đầy đoạ của kẻ thù. Cảm thấy mình hoàn toàn tự do, thanh thản về tâm hồn.

Đọc diễn cảm hai câu thực.

Nhận xét về âm hởng, giọng điệu của nó so với hai câu trên?

- Giọng điệu trầm thống, diễn tả một nỗi đau cố nén, khác giọng cời cợt, đàu vui ở hai câu trên.

Vì sao giọng điệu có sự thay đổi?

- Là hai câu thơ tác giả tự nói về cuộc đời bôn ba của mình.

Giải thích “khách không nhà trong bốn bể”,

“ngêi cã téi gi÷a n¨m ch©u”?

- Tác giả hoạt động cách mạng xa quê, bị trục xuất ở Nhật Bản, sống không hợp pháp ở Trung Quốc, lại bị thực dân kết án tử hình vắng mặt,

đi đến đâu cũng bị xua đuổi.

Em nhận xéta gì về từ ngữ trong hai câu thơ?

Sử dụng cặp từ “đã- lại” bình đối “khách không nhà- ngời có tội”; “trong bốn bể- giữa n¨m ch©u”.

ý nghĩa của lời tâm sự là gì?

GV: Cuộc đời hoạt động CM của PBC thật sang gió, bất trắc. Từ 1905 cho đến khi ông bị bắt là gần 10 năm, 10 năm lu lạc khi Nhật Bản, khi Trung Quốc khi Thái Lan, 10 năm không một mái ấm gia đình, cực khổ, thiếu then về vật chất, cay đắng về tinh thần, thêm vào đó là sự săn đuổi của kẻ thù. Dù ở đâu ông cũng là

đối tợng truy bắt của TDP, nhất là khi đội trên mình một bản án tử hình.

Đọc câu 5, 6. Em hiểu gì về ý nghĩa hai câu này?- Thể hiện khẩu khí của bậc anh hùng hào kiệt.

Giải thích: “bủa tay”, “kinh tế”?

- “bủa tay” là mỏ rộng vòng tay; “kinh tế”:

kinh bang tế thế: trị nớc cứu đời-> ôm hoài bão cứu nớc.

Nhận xét gì về từ ngữ và lối nói trong hai câu này? Tác dụng của nó?

- Lối nói khoa trơng, sử dụng bình đối-> cho dù ở tình trạng bi kịch nh thế nào thì chí khí vẫn không dời đổi, vẫn một lòng theo đuổi sự nghiệp cứu nớc, vẫn có thể ngạo nghễ cời trớc mọi thủ đoạn của kẻ thù.

GV: Chí khí ấy của tác giả ta cũng bắt gặp trong bài “Chơi xuân”:

Phùng xuân hội may ra ừ cũng dễ Nắm địa cầu vừa một tí con con

Đạp toang hai cánh càn khôn

ngang tàng bất khuất lại hào hoa, tài tử.

Họ coi tù ngục là nơi bôn tẩu nghỉ ngơi trên chặng đờng bôn tẩu dài dặc.

2, Hai c©u thùc.

- Hai câu thơ giọng điệu ngậm ngùi th-

ơng cảm nhng tác giả đã vẽ lên hình ảnh ngời tù một cách phóng khoáng hơn, lớn lao và phi thờng hơn. Qua đó ta hiểu cuộc đời hoạt động đầy sang gió, bất trắc của ngời tù cách mạng PBC.

3, Hai c©u luËn.

- Các động từ “dang tay”, “mở miệng” là lối nói khoa trơng đã dung lên hình ảnh một ngời tù yêu nớc, chí khí tài cao, tầm vóc vĩ đại, khí phách hiên ngang, bất

Đem xuân vẽ lại trong non nớc nhà.

Đọc hai câu kết?

Hai câu thơ có từ nào lặp lại?

- Còn.

Tác dụng của việc lặp mày? Em cảm nhận?

- Khẳng định dõng dạc, dứt khóat t thế con ng- ời đứng cao hơn cái chết khẳng định ý chí thép gang mà kẻ thù không thể nào bẻ gãy. Con ng- ời ấy còn sống là còn chiến đấu, còn tin vào sự nghiệp chính nghĩa của mình.

khuÊt.

4, Hai c©u kÕt.

- Sử dụng lặp từ “còn” khẳng định ý chí chiến đấu, niềm tin mãnh liệt vào sự nghiệp mình đã chọn.

Hoạt động 2: Tổng kết rút ra ghi nhớ.

Mục tiêu: Khắc sâu nọi dung và nghệ thuật của bài.

Thêi gian: 3ph

Đồ dùng:

Cách tiến hành:

Em cảm nhận điều gì qua bài thơ?

Đọc ghi nhớ. IV, Ghi nhớ. (SGK)

Hoạt động 3: Hớng dẫn luyện tập.

Mục tiêu: Nhận dạng thể thơ thất ngôn, đọc diễn cảm.

Thêi gian: 7ph

Đồ dùng:

Cách tiến hành:

HS xác định yêu cầu. Làm bài.

GV hớng dẫn, bổ sung. V, Luyện tập. Nhận dạng thể thơ thất ngôn bát cú trong bài thơ?

- Sè c©u: 8 c©u.

- Số chữ trong mỗi câu: 7 chữ.

- Các cặp câu 3-4, 5-6 đối nhau.

– Luật bằng.

Kết luận: Tổng kết và hớng dẫn học tập ở nhà. 3ph Cảm hứng bao trùm bài thơ là gì?

S: 23/11/09

G:25/11/09

Một phần của tài liệu Giao an van 8 chuan KTKN (Trang 113 - 118)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(211 trang)
w