Dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm

Một phần của tài liệu Giao an van 8 chuan KTKN (Trang 101 - 104)

A, Mục tiêu cần đạt:

1.Kiến thức:

- Hiểu rõ công dụng của dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm. - biết dùng dấu ngoặc đơn và dÊu hai chÊm trong khi viÕt.

2.Kĩ năng:

- Có kĩ năng sử dụng dấu câu.

3.Thái độ:

- Có thái độ sử dụng dấu câu đúng lúc ,đúng chỗ.

B, Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ,phiếu học tập.

C, Phơng pháp: Gợi mở,thảo luận nhóm.

D,Tổ chức giờ học:

1, ổn định tổ chức: /32 (1p) 2, KiÓm tra ®Çu giê: (3p)

Giữa các vế câu ghép thờng có mối quan hệ nào?

- Quan hệ điều kiện- giả thiết; nguyên nhân, bổ sung, tăng tiến.

3, Bài mới:

* Khởi động:

Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh vào học bài mới tốt nhất.

Thêi gian: 2p

Đồ dùng dạy học:

Cách tiến hành:

GV: Có rất nhiều yếu tố tạo nên câu: tiếng,từ...và không thể không nhắc đến dấu câu trong đó có dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm.

Hoạt động 1: Hình thành kiến thức mới.

Mục tiêu:Hiểu khái niệm,tác dụng của 2 dấu câu trên.

Thêi gian:21p

Đồ dùng dạy học: Bảng phụ.

Cách tiến hành:

Bớc 1: Phân tích ngữ liệu.

GV: Treo bảng phụ.

HS: Đọc ví dụ

Dấu ngoặc đơn trong những đoạn trích trên

đợc dùng để làm gì?

- Phần a: đánh dấu phần giải thích nhằm làm rõ ngụ ý chỉ ai, ngoài ra còn có tác dụng nhấn mạnh.

- Phần b: Dùng đánh dấu phần thuyết minh về một loài đọng vật mà tên của nó - Ba khía- đợc dùng để gọi một con kênh.

- Phần c: dùng để đánh dấu phần bổ sung thêm thông tin về tác giả.

Nếu bỏ phần trong dấu ngoặc đơn thì ý nghĩa cơ bản của đoạn trích có thay đổi không?

- Không thay đổi nhng sẽ không rõ nghĩa bằng có phần đó.

Vậy công dụng của dấu ngoặc đơn là gì?

Bíc 2: Rót ra nhËn xÐt

Đọc chú thích SGK.

Đặt một câu có dùng dấu ngoặc đơn?

-Lúc nhở, Nguyễn Sinh cung ( tên Bác Hồ hồi bé) đã có thời gian sống cùng cha tại HuÕ.Bíc 3: Rót ra ghi nhí

Học sinh đọc ,giáo viên chốt.

Bớc 1: Phân tích ngữ liệu.

Đọc ví dụ trên bảng phụ.

Dấu hai chấm trong những đoạn trích trên dùng để làm gì?

I. Dấu ngoặc đơn.

1, Phân tích ngữ liệu.

a, Đánh dấu phần giải thích.

b, Đánh dấu phần thuyết minh.

c, Đánh dấu phần bổ sung thêm: thông tin về năm sinh, năm mất của tác giả, cho ngời

đọc biết thêm Miên Châu thuộc tỉnh nào.

-> Đánh dấu phần chú thích, giải thích, thuyết minh, bổ sung.

2, NhËn xÐt:

3, Ghi nhí 1 (SGK).

II, DÊu hai chÊm.

1, Phân tích ngữ liệu.

* Đánh dấu phần giải thích cho ý: họ thách nặng quá.

a, Đánh dấu (báo trớc) lời đối thoại.

b, Đánh dấu (báo trớc) lời dẫn trực tiếp.

Qua ví dụ trên em hãy nêu công dụng của dÊu hai chÊm?

Bíc 2: Rót ra nhËn xÐt

- Báo trơc lời dẫn trực tiếp, lời đối thoại, phần giải thích, thuyết minh trớc đó.

Bíc 3: Rót ra ghi nhí

Đọc ghi nhớ 2 SGK.

c, Phần giải thích lí do thay đổi tâm trạng của tác giả.

2, NhËn xÐt.

3, Ghi nhí 2:

Hoạt động 2: Hớng dẫn luyện tập.

Mục tiêu: Làm thành thạo 2/3 bài tập SGK.

Thêi gian:15p

Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập (hình thức khăn trải bàn) Cách tiến hành:

GV: Hớng dẫnvà phát phiếu học tập cho học sinh.

Học sinh: làm bài.

GV: Bổ sung.

Đọc bài tập 2, nêu yêu cầu.

HS làm bài.

Gọi hai học sinh chữa.

HS nhËn xÐt.

GV sửa chữa, bổ sung.

Đọc bài 4, nêu yêu cầu bài tập.

HS làm bài. Gọi 1,2 em nêu kết quả.

HS và GV nhận xét, bổ sung.

Đọc bài 5, xác định yêu cầu, làm bài.

Gọi một HS lên bảng giải.

HS và GV nhận xét, bổ sung.

III, Luyện tập.

1, Bài 1: Giải thích công dụng dấu ngoặc

đơn.a, Đánh dấu phần giải thích ý nghĩa của các cụm từ : tiệt nhiên, định phận tại thiên th, hành khan thủ bại h.

b, Đánh dấu phần thuyết minh làm giúp ng- ời đọc hiểu õ trong 2900m chiều dài của cầu có tính cả phần cầu dẫn.

c, Vị trí 1: đánh dấu phần bổ sung.

- Vị trí 2: đánh dấu phần thuyết minh để làm rõ các phơng tiện ngôn ngữ ở đây là gì.

2, Bài 2: Giải thích công dụng của dấu hai chÊm.

a, Đánh dấu (báo trớc) phần giải tích cho ý : Họ thách nặng quá.

b, Đánh dấu (báo trớc) lời đối thoại của Dế Choắt nói với Dế Mèn và phần thuyết minh nội dung mà Dế Choắt khuyên Dế Mèn.

e, Đánh dấu ( báo trớc) phần thuyết minh cho ý: Đủ màu là những màu nào.

3, Bài 4:

- Có thể thay dấu hai chấm bằng dấu ngoặc

đơn vì nghĩa của câu cơ bản không thay

đổi.

4, Bài 5:

- Viết nh vậy là sai vì dấu ngoặc đơn (cũng nh dấu ngoặc kép) bao giờ cũng đợc dùng thành cặp.

- Phần đợc đánh dấu bằng ngoặc đơn không phải là bộ phận của câu.

Kết luận:Tổng kết và hớng dẫn học ở nhà (3p)

Công dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc đơn nh thế nào?

Học bài, làm bài tập 3, 6 (137).

Chuẩn bị: Đề văn thuyết minh và cách làm bài văn thuyết minh. Đọc kĩ câu hỏi và trả lời c©u hái SGK.

………..

SG: 8A1: 8A2: 8A3;

Một phần của tài liệu Giao an van 8 chuan KTKN (Trang 101 - 104)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(211 trang)
w