Em bé thông minh (Tiếp)

Một phần của tài liệu giao an van 6- Tham (Trang 65 - 68)

( Truỵên cổ tích) A: Mục tiêu cần đạt:

1. Kiến thức

- HS hiểu nội dung, ý nghĩa của truyện và một số đặc điểm tiêu biểu của nhân vật thông minh trong truyện.

2. Kü n¨ng

- Rèn kỹ năng kể chuyện bằng lời văn của mình.

3.T t ởng

- Giáo dục lòng tự hào về trí tuệ dân gian.

B. Các hoạt động dậy và học:

1. ổn định tổ chức:1’

2. KiÓm tra: 5’

H. Hãy kể tóm tắt truyện Em bé thông minh bằng lời văn của em?

Cho biết trong lần thử thách thứ nhất em bé đã thể hiện là ngời ntn? Đánh giá về câu đố và câu trả lời của em bé?

3. Bài mới:

* Hoạt đông 2: (Tiếp theo)

Sau lần giải đố thứ nhất, quan đã tím đợc bé thông minh lỗi lạc nhng em bé còn thể hiệntrrí thông minh của mình ở những lần giải đố tiếp theo.Vậy những câu đố này ra sao em bé đã giải nh thế nào?

- H/s kể lại những việc chính.

- Theo dâi (sgk - 71)

H. Hãy kể lại lần giải đố thứ hai? Đối tợng đố lần này là ai? Em hiểu ntn về nhân vật này?

( Vua là ngời có quyền lực tối cao) H. Nội dung của câu đố lần hai?

H.Em có nhận xét gì về câu đố này?

H.Trớc câu đố của vua, thái độ của cả làng ra sao?

H. Thái độ của em bé trớc lệnh của vua ntn?

H. Em bé đã giải đố ntn?

H. Qua đó cho thấy mđích của việc làm trên của em bé là gì?

( Câu hỏi của em chỉ là cái cớ để đa vua vào bẫy bằng chính câu trả lời của nhà vua.)

H. Kết quả nhà vua có thái độ ntn? (Cời, thán phôc )

H. Vậy em có nhận xét gì về em bé qua lần thử thách thứ 2.

Gv: Thử thách, lần này so với lần trớc thì khó khăn hơn, làm cho ngời ra câu đố tự thấy cái vô lí, phi lý của điều họ nói.

- H/s theo dâi tiÕp ( sgk - 72)

H. Đối tợng ra câu đố này là ai? ra câu đố trong h/cảnh nào? ND của câu đố.

H. Chim xẻ là loại chim ntn?

( Giống chim nhỏ ăn thóc, sâu bọ, có thức ăn. nhiều món)H. Vậy với đầu bếp giỏi có làm đợckhông

H.Nêu nhận xét về câu đố của nhà vua?

H. Vớí câu đố đó em bé đáp lại ntn?

H.Em có nhận xét gì về câu trả lời của em bé?

H. Em bé đợc thởng rất hậu trở về quê. Sự việc tiếp diễn có liên quan đến nhà vua là gì? Em có nhận xét gì về t/c của sự việc này.

( Nớc láng giềng lăm le xâm chiếm  liên quan

đến vận mệnh đất nớc)

H. Sự việc này có liên quan gì đến em bé? Chuyển

III Tìm hiểu bài: ( Tiếp).

1. Câu chuyện về trí thông minh của em bé.

b. Lần thử thách thứ hai:

* Vua:

+ Ban cho làng 3 tháng gạo nếp, 3 con trâu đực, nuôi đẻ thành 9 con, lệnh năm sau nộp đủ.

- Câu đố rất khó, trái với quy luật thiên nhiên. Nhng mang tính chất nghiêm trọng.

* Dân làng và em bé:

+ Lo lắng, cho là tai vạ gieo giắc cho nhân làng.

+ Em bé bình tĩnh...bảo mọi ngời thịt trâu.. đồ sôi để ăn.. Lên đờng vào kinh... vờ khóc trớc sân rồng rồi trả lời vua: Mẹ chết sớm...cha không chịu đẻ em bé...

- Em bé rất thông minh nắm rõ quy luật tự nhiên nhận ra ngay mẹo của nhà vua, nghĩ ra đợc cách đối phó

đúng mực.

C. Lần thử thách thứ ba:

* Vua:

+ Ra câu đố khi hai cha con đang ăn cơm: Đa cho 1 con chim sẻ, bắt phải dọn 3 cỗ thức ăn.

- Câu đố hay ở tình huống bất ngờ (lúc hai cha con đang ăn cơm, phải trả lời ngay.)

* Em bÐ:

+ Đa cho cái kim may xin rèn thành dao để mỏ thịt chim.

ý – Theo dâi ( sgk -72)

H. Câu đố thứ 4 đợc đặt ra nh thế nào? Đối tợng đố là ai? ND câu đố là gì?

H. Em bé đã giải thích đố ntn? Giải trong h/cảnh nào.H. So sánh câu đố này với những câu đố trên xem có gì đặc biệt.

( Câu đố này khác 3 câu đố trên vì có ý nghĩa ctrị, ngoại giao, giải đợc thì tự hào, không giải đợc thì

nhục nhã, xấu hổ, sỹ diện quốc gia bị tôn thơng nghiêm trọng  câu đố oái oăm đến mức cả triều

đình không ai giải thích đợc. Tài năng của em càng

đợc đề cao)

H. Qua lần giải lời em bé tỏ ra là ngời ntn?

Gv: Lời giải đợc đặc biệt, dễ dàng tại sao dân gian lại xử dụng chi tiết : Vua quan nhìn nhau đều lắc

đầu bó tay, còn em bé lại hát 1 câu.

H. Qua lần giải đố thứ t, em thấy em bé là ngời ntn?

H. Kết cục câu chuyện ntn?

(Em bé đợc phong làm trạng Nguyên...)

H. Qua nhân vật em bé thông minh t/giả muốn nói lên điều gì.

Gv: Em bé tiêu biểu cho trí khôn sự thông minh đ- ợc đúc kết từ đời sống vàluôn vận dụng trong thhực tÕ.

* Hoạt động 3:

- H/s đọc ghi nhớ nhấn mạnh ý cơ bản.

* Hoạt động 4:

- Hớng dẫn học sinh luyện tập.

- Cho h/s đọc thêm truyện. “ Lơng thế vinh” ( sgk – 74).

4. Củng cố:

- Hệ thống kiến thức toàn bài.

5. HDH :

- Nẵm vững toàn bài.

- Chuẩn bị bài “ Chữa nỗi dùng bai”

- Dặn: Ôn lại các bài thuộc thể lạo truyền thuyết

 Giê sau kiÓm tra 1 tiÕt

- Câu trả lời của em bé mang tính chất thách đố lại .

Em bé thật thông minh.

d. Lần thử thách thứ t :

+ Câu đố do sứ thần nớc ngoài ra:

Đa cho vỏ ốc dài, rỗng 2 đầu, yêu cầu xâu chỉ qua vỏ ốc.

+ Em bé vừa nghịch vừa hát 1 bài

đồng dao.

- Em bé có trí tuệ hơn ngời. Trí Thông Minh của em bé góp phần cứu nguy cho đất nớc.

2. ý nghĩa của truyện.

- Đề cao tài năng của em bé, tài năng, trí Thông Minh của ngời lao

động.

- Thể hiện sự hài hớc mua vui.

IV. Ghi nhí: SGK V. Luyện tập:

* Bài tập:

Kể diễn cảm truyện: “ Em bé thông minh”

NS: 26. 9. 2010

Một phần của tài liệu giao an van 6- Tham (Trang 65 - 68)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(314 trang)
w