Mỗi câu chỉ ra được lỗi sai được 0.5 đ sửa lại đúng được 0.5 đ §Ò I
1. Thay “dâng hiến ” bằng “ đem đến”.
2. Thay “từ bỏ” bằng “ từ giã”.
3. Bỏ từ “ léng lÉy, quê” ở cuối câu.
4. Thay “ khuÊt tÊt” bằng “ khuÊt phôc”.
§Ò II
1. Thay “ ắng lặng” bằng “oán nặng”.
2. Bỏ từ “đây” ở cuối câu thay bằng từ “thăm”.
3.Thay “ khôi nguyên , tinh tú” bằng “khôi ngô, tuấn tú”.
4. Thay “ yếu điểm” bằng “ lỗi”.
C©u 2: 2 ®
“Hàng ngày nó cất tiếng kêu ồm ộp làm vang động cả giếng, khiến các con vật kia rất hoảng sợ.. ”
“ếch cứ tởng bầu trời trên đầu chỉ bé bằng một cái vung và nó thì oai nh một vị chúa tÓ”.C©u 3: 1®
Đề I: a. Chân - nghĩa chuyển
b. xuân trong câu trên là nghĩa gốc, trong câu dới là nghĩa chuyển.
- Đề II: a. quả - nghĩa chuyển
- B. Xuân trong câu trên là nghĩa gốc, trong câu dới là nghĩa chuyển
Câu 4: Học sinh viết đúng đoạn văn theo chủ đề, trong đó có sử dụng danh từ hợp lí, lời văn trong sáng giàu cảm xúc ( 2,5 đ)
Câu 5: (0, 5 đ) Từ kêu là danh từ vì nó kết hợp với danh từ chỉ đơn vị ở trớc. Đây là hiện tợng chuyển loại của danh từ
4. Củng cố: Thu bài Nhận xét giờ kiểm tra.
5. HDH: - Về ôn laị kiến thức về tiếng Việt.
- Cbị : Soạn bài động từ và cụm động từ.
Câu 1 2 3 4
Đ.án C B D A
Đề Kiểm tra Tiếng việt lớp 6 tiết 46
ĐềI
Phần I: Trắc nghiệm khách quan:
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi
“Thủy Tinh đến sau không lấy được vợ, đùng đùng nổi giận, đem quân đuổi theo đòi cướp Mỵ Nương. Thần hô mưa gọi gió làm thành dông bão rung chuyển cả đất trời, dâng nước sông lên cuồn cuộn đánh Sơn Tinh. Nước ngập ruộng đồng, nước ngập nhà cửa, nước dâng lên lưng ®ồi, sườn núi, thành Phong Châu như nổi lềnh bềnh trên một biển nước.”
( SơnTinh- Thủy Tinh) 1. Đoạn văn trên có bao nhiêu từ láy?
A. Một từ B. Hai từ C. Ba từ D. Bốn từ.
2. Đoạn văn trên có bao nhiêu danh từ riêng?
A. Một từ B. Hai từ C. Ba từ D. Bốn từ.
3. Các danh từ sau đây danh từ nào chỉ đơn vị?
A. Mây B. Gió C. Thành D. Đồi.
Phần II: Tự luận
Câu 1: Chỉ ra những lỗi dùng từ ( bằng cách gạch chân dưới từ dùng sai) rồi sửa lại cho đúng trong các câu sau:
a) Thầy giáo là người truyền tụng cho em rất nhiều kiến thức.
b) Khuôn mặt của bé Lan tròn vo thật đáng yêu.
c) Ngày mùa ở quê em đẹp như một bức tranh quê.
d) Trước khi nói phải nghĩ, không nên nói năng tự tiện.
Câu 2: Chỉ ra các cụm danh từ trong đoạn văn sau rồi điền chúng vào mô hình cấu tạo cụm danh từ:
“ Hàng ngày, nó cất tiếng kêu làm các con vật kia rất hoảng sợ. ếch cứ tởng bầu trời chỉ bé bằng cái vung và nó thì oai nh một vị chúa tể”.
Câu 3: Những từ in đậm dới đây đợc dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển?
a. Những quả na đã bắt đầu mở mắt.
b. Mùa xuân là tết trồng cây
Làm cho đất nớc càng ngày càng xuân
Cõu 3: Viết một đoạn văn khoảng 3-5 câu về một ngời thân của em trong đó có sử dụng ít nhất 5 danh từ. (Gạch dới các danh từ đó).
Đề Kiểm tra Tiếng việt lớp 6 tiết 46
Đề II
Phần I: Trắc nghiệm khách quan:
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi
“Một hôm, cô út vừa mang cơm đến dới chân đồi thì nghe tiếng sáo véo von. Cô lấy làm lạ, rón rén bớc lên, nấp sau bụi cây rình xem, thì thấy một chàng trai khôi ngô đang ngồi trên chiếc võng đào mắc vào hai cành cây, thổi sáo cho đàn bò gặm cỏ. Có tiếng
động, chàng trai biến mất, chỉ thấy Sọ Dừa nằm lăn lóc ở đấy. Nhiều lần nh thế, cô gái biết Sọ Dừa không phải ngời phàm trần””
( Sọ Dừa) 1. Đoạn văn trên có bao nhiêu từ láy?
A. Một từ B. Hai từ C. Ba từ D. Bốn từ.
2. Đoạn văn trên có bao nhiêu danh từ riêng?
A. Một từ B. Hai từ C. Ba từ D. Bốn từ.
3. Các danh từ sau đây danh từ nào chỉ đơn vị?
A. Đồi B Võng C. Sáo D. Bụi Phần II: Tự luận
Câu 1: Chỉ ra những lỗi dùng từ trong các câu sau ( bằng cách gạch chân dưới từ dùng sai) rồi sửa lại cho đúng.
a. Bài toán này hắc búa thật b. Anh ấy là người rất kiên cố
c. Chúng ta có nhiệm vụ giữ gìn những tinh tú của văn hoá dân tộc.
d. Chúng ta phải suy nghĩ kĩ trớc khi nói khụng nờn núi năng tự tiện.
Câu 2: Chỉ ra các cụm danh từ trong đoạn văn sau rồi điền chúng vào mô hình cấu tạo cụm danh từ:
“ Có một con ếch sống lâu ngày trong một cái giếng nọ. Xung quanh nó chỉ có vài con nhái, cua, ốc bé nhỏ.”
Câu 3: Những từ in đậm dới đây đợc dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển?
a. Những quả na đã bắt đầu mở mắt.
b. Mùa xuân là tết trồng cây
Làm cho đất nớc càng ngày càng xuân
Cõu 4: Viết một đoạn văn khoảng 3-5 câu về một ngời bạn mà em quý mến trong
đó có sử dụng ít nhất 5 danh từ. (Gạch dới các danh từ đó).
Kết quả:
Số bài điểm 1 - 2 điểm 3- 4 điểm 5 - 6 điểm 7 - 8 điểm 9 - 10 % Líp 6A
Líp 6B
Đáp án + biểu điểm đề kiểm tra Tiếng Việt.
( Tiết 46)
I ) Ph ầ n tr ắ c nghi ệ m ( 1.5®)
§Ò I
Câu 1 2 3
Đ.án C D C
§Ò II
Câu 1 2 3
Đ.án C B D