Bài 11 : Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng

Một phần của tài liệu giao an van 6- Tham (Trang 110 - 113)

A: Mục tiêu cần đạt:

1. Kiến thức

- Hiểu đợc ND ý nghĩa của truyện Chân, tay, mắt. tai, miệng.

- N.thuật XD truyện: Nhân hoá, mợn các bộ phận của cơ thể ngời để nói chuyện con ng- êi.2: Kü n¨ng

- Rèn kĩ năng đọc, phân tích ý nghĩa truyện.

3: T t ởng

- Giáo dục tinh thần đoàn kết, ý thức tự học tập, rèn luyện, nâng cao ý thức tập thể hoà hợp cộng đồng.

B: Các hoạt động dạy và học.

1. n định tổ chức:1“ổ 2. KiÓm tra: 5“

H. Kể tóm tắt truyện “ Thầy bói xem voi”và cho biết bài học rút ra từ truyện?

(H/s kể đợc 3 sự việc chính trong truyện.Bài học ngụ ngôn:Muốn hiểu sự vật phải xem xét 1 cách toàn diện.)

3. Bài mới: Hoạt động 1:

Chân, tay, tai, mắt, miệng là những bộ phận trong cơ thể con ngời. Mỗi bộ phận đều có chức năng, nghĩa vụ riêng nhng lại có chung một mục đích: Đảm bảo sự sống cho cơ thể.

Không hiểu đợc điều này, các nhân vật đã bất bình với lão miệng và tất cả phải chịu một hậu quả nghiêm trọng, may mà còn kịp thời cứu đợc. Tiết học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu câu chuyện để rút ra bài học trong đời sống hàng ngày....

Hoạt động của thầy và trò Nội dung

* Hoạt đông 2: Hớng dẫn đọc hiểu văn bản - Gv hớng dẫn đọc: Đọc to, đúng phù hợp với tâm trạng và suy nghĩa của từng nhân vật.

- GV Đọc mẫu.

- H/s đọc phân vai  Kể lại truyện.

H. Truyện đợc kể theo ngôi kể nào? Thứ tự kể? - (Kể theo ngôi kể thứ 3.

- Thứ tự kể xuôi.)

Gv hớng dẫn h/s tìm hiểu các chú thích sgk?

H. Truyện có thể chia làm mấy phần? ND tõng phÇn?

GV: Cuộc so bì của Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng diễn ra ntn? Hậu quả ra sao?

(ChuyÓn phÇn III)

H. Truyện có những nhân vật nào ? Các nhân vật này đợc giới thiệu ra sao?

( Có 5 nhân vật, là những bộ phận của cơ thể ngêi, sèng th©n thiÕt)

H. Vì sao lại có cuộc so bì này?

I. Đọc tìm hiểuchung:

1. Đọc- Kể

2. Bè côc: Ba phÇn

PhÇn 1: Tõ ®Çu  kÐo nh©u vÒ.

Cuộc so bì của Chân, tay, tai, mắt với lão miệng.

Phần 2: Tiếp  Họp nhau lại để bàn.

Hậu quả của cuộc so bì.

Phần 3: Còn lại : Cách sửa chữa hậu quả.

III. Tìm hiểu văn bản:

1 . Cuộc so bì của Chân, Tay, Tai, Mắt, với lão Miệng.

LÝ do:

+ Cho rằng Miệng sung sớng chỉ ăn không ngồi rồi, Chân, Tay, Tai, Mắt phải lao động vất vả.

+ Cả bon kéo đến nhà lão Miệng:

Không chào hỏi.

H. Em hiểu thế nào là ăn không ngồi rồi?

( Chó thÝch 6)

H. Quyết định chống lại lão Miệng đợc thể hiện nh thế nào qua thái độ của, Chân, Tay, Tai, Mắt?

H. Thái độ ấy mang tính chất đoạn tuyệt hay thù địch?

H. Việc so bì nh vậy đúng chỗ nào sai chỗ nào? Vì sao?

( Nhìn bề ngoài là đúng, nhng thực tế bên trong là ko đúng. Vì lão Miệng có ăn thì cả

bọn mới tồn tại đợc…)

H. Em có nhận xét gì về nghệ thuật kể chuyện? Đánh giá về cuộc so bì này?

H. Theo cách nhìn bề ngoài đó thì 4 nhân vật phải làm việc phục vụ lão Miệng. Từ cách nhìn đó họ đã làm gì?

H. Quyết định ko chung sống với lão Miệng

đợc, Chân, Tay, Tai, Mắt thể hiện bằng hành

động nào?

H. Khi cả bọn “ Không làm gì– thì chuyện gì sẽ xảy ra?

H. Theo em vì sao cả bọn chịu hậu quả đó?

( Do so bì, tị nạnh, chia sẻ không đoàn kết.) H. Từ hậu quả dó với cách nhìn nông cạn , họ

đã hiểu ra điều gì?

( Mỗi ngời mỗi việc, cần cù chăm chỉ dựa vào nhau để tồn tại.)

H. Em có nhận xét gì về nghệ thuật kể chuyện của tác giả?

H. Câu nói lão Miệng không ăn, ta cũng tê liệt nói lên điều gì?

H. Từ câu nói đó em hiểu ntn về mói quan hệ gi÷a ngêi víi ngêi?

Gv: Mọi việc và mọi ngời từ đây trở về quỹ

đạo nh xa, việc ai ngời ấy làm theo sự phân công của cơ thể, thống nhất không còn sự tị nạnh suy bì, kèn cựa nhỏ nhen....

H. Từ mối quan hệ không thể tách rời giữa các bộ phận cơ thể ngời, truyện cho chúng ta bài học gì?

H. Tác giả sử dung n.thuật gì khi nói về các nh©n vËt ?

(N.thuật: tởng tợng, nhân hoá.) (H/s đọc ghi nhớ – sgk 116)

Nói thẳng vào mặt lão Miệng: “Từ nay chúng tôi không làm để nuôi ông n÷a”

( Thái độ đoạn tuyệt.)

Biện pháp nghệ thuật: Nhân hoá, ẩn dụ.- Chân, Tay, Tai, Mắt chỉ nhìn thấy vẻ bề ngoài mà cha nhìn ra sự thống nhất chặt chẽ bên trong.

2. Quyết định không chung sống:

(Đình công)

- Cả bọn không làm gì nữa.

- Hậu quả: Chân, Tay không muốn chạy nhảy, Mắt lờ đờ, Tai ù ù,.. Cả bọn bị tê liệt

- Họ hiểu ra lão Miệng cũng làm việc vất vả, đi tìm thức ăn về cho lão Miệng.

- Kết quả: Tất cả đều tỉnh lại, khoan khoái sống thân mật

Nghệ thuật tả thực.

- Làm rõ mối quân hệ mật thiết giữa các bộ phận trong cơ thể.

3. Bài học:

- Cá nhân không thể tồn tại nếu tách rời cộng đồng.

- Hãy sống có tinh thần tập thể mình vì

mọi ngời.

IV. Ghi nhí: ( sgk - 116) V. Luyện tập:

H. Truyện ngụ ngôn là gì? Kể tên các truyện ngụ ngôn đã học?

4. Củng cố :5

Giải ô chữ ( hàng dọc)

- Đây là từ có ý nghĩa (nói lên) quyết định mọi sự thành công : 1. Một kiểu nhân vật trong chuyện cổ tích nhng không phải là ngiơì.

2. Một thứ lễ vật trong sính lễ mà vua hùng yêu cầu ST- TT.

3. Nhân vật Mã Lơng thuộc kiểu nhân vật đó.

4. Từ loại chỉ tên ngời, vật, hiện tợng, khái niệm, 5. Tên gọi khác của tự sự .

6. Nhân vật bị chết vì tính kiêu ngạo hoanh hoang.

7. Cách xng hô của ngời kể trong ngôi kể thứ nhất.

§ é N G V Ë T

V O I

C ó T à I L ạ

D A N H T õ

K ể C H U Y ệ N

Õ C H

T ¤ I

3. HDH:1“

- Về học bài. Đọc và kể lại các truyện ngụ ngôn đã học.

- Cbị “ Treo biển, lợn cới áo mới”...

- Ôn lại kiến thức về thể loại truyện dân gian

NS: 2. 11. 2010

TiÕt 46:

Kiểm tra 1 tiết Tiếng việt

A: Mục tiêu:

- Ktra những kiến thức cơ bản của h/s về nhữn phần đã học về TV.

- Giáo dục lòng yêu mến TV.

- Rèn kĩ năng dùng từ, đặt câu, cách trình bày bài làm.

B: Hoạt động dạy và học:

1. ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra: Việc Cbị của h/s.

3. Bài mới: Đề kiểm tra

Đề Kiểm tra Tiếng việt lớp 6 tiết 46

ĐềI

Phần I: Trắc nghiệm khỏch quan: ( 2 điểm) Chọn đáp án đúng rồi chép ra giấy kiÓm tra

Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi

“Sơn Tinh không hề nao núng. Thần dùng phép lạ bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi, dựng thành luỹ đất, ngăn chặn dòng nớc lũ. Nớc sông dâng lên bao nhiêu, đồi núi cao lên bấy nhiêu. Hai bên đánh nhau ròng rã mấy tháng trời, nhng Sơn Tinh vẫn vững vàng mà sức Thuỷ Tinh đã kiệt. Thần Nớc đành rút quân về.”

( SơnTinh- Thủy Tinh) 1. Đoạn văn trên có bao nhiêu từ láy?

A. Một từ B. Hai từ C. Ba từ D. Bốn từ.

2. Đoạn văn trên có bao nhiêu danh từ riêng?

A. Một từ B. Hai từ C. Ba từ D. Bốn từ.

3. Các danh từ sau đây danh từ nào chỉ đơn vị ?

A. sông B. núi C. dãy D. đồi.

4. Trong các từ sau, từ nào không phải là từ ghép đẳng lập?

A. Ngăn chặn B. Vững vàng C. Nhà cửa D. Đồi núi

Một phần của tài liệu giao an van 6- Tham (Trang 110 - 113)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(314 trang)
w