Híng dÉn tự học

Một phần của tài liệu Giáo án Ngữ văn 8 (hay) (Trang 83 - 89)

1. Viết một đoạn văn ngắn có sử dụng phép tu từ nói giảm, nói tránh.

2. Làm bài tập 4.

3. Nắm nội dung bài học.

Lưu ý:Ôn tập phần văn chuẩn bị kiểm tra.

Tiết 41: KIỂM TRA VĂN HỌC

Ngày soạn:5/11/2010 Tiết 42: LUYỆN NÓI :

Kể chuyện theo ngôi kể kết hợp với miêu tả và biểu cảm

A. Mức độ cần đạt: Giúp học sinh:

1.Kiến thức:Ôn lại kiến thức về ngôi kể đã học ở lớp 6.

2.Kỉ năng: - Rèn luyện kỉ năng kể chuyện kết hợp vói miêu rả và biểu cảm.

3.Thái độ: - Tích hợp với kiến thức văn và kiến thức tiếng Việt đã học.

Nghiêm túc,tự tin,mạnh dạn khi nói trước lớp B. Chuẩn bị:

1. Giáo viên:Bảng phụ và phiếu học tập.

2. Học sinh:Học bài củ và chuẩn bị bài mới.

C.Hoạt động lên lớp 1.Ổn định lớp 2.Kiẻm tra bài cũ

? Trong văn tự sự người ta thường kể theo ngôi thứ mấy? Tại sao người ta lại phải thay đổi ngôi kể?

3.Nội dung bài mới

*.Giới thiệu bài:

Trong văn bản tự sự người kể dựa vào cốt truyện cụ thể, tình huống cụ thể của câu chuyện để lựa chọn ngôi kể phù hợp. Người kể có thể chọn ngôi thứ nhất hoặc ngôi thứ ba;

cũng có khi, trong một truyện, người viết đang kể theo ngôi này có thể chuyển sang ngôi khác để sự việc và nhân vật hiện ra độ nhiều góc độ, tăng tính sinh động và sâu sắc cho câu chuỵen.

*. Các hoạt động

HOẠT ĐỘNG CỦA GV -HS KIếN THứC

? Kể theo ngôi thứ nhất là kể nh thế nào? Tác dụng của việc sử dụng ngôi kẻ này?

I. Ôn tập về ngôi kể:

- Ngời kể xng tôi để dẩn dắt câu chuyện. Với ngôi kể này ngời kể có thể kể ra những gì mình trực tiếp nghe nhìn thấy, trải qua; nhất là có thể trực tiếp bộc bạch cảm xúc, suy nghĩ của mình.

VÝ dô:

Hồi còn trẻ, học ở trờng này. Ông là ngời xuất sắc nhất.

? Ngời viết đã sai ở chổ nào? Hãy chữa lại cho đúng?

VÝ dô:

Cam quýt bởi xoài là đặc sản của vùng này.? Câu này thiếu dấu gì để phân biệt các từ cùng thành phần? Hãy chữa lại cho

đúng?

? Qua phân tích các ví dụ, em hãy chỉ ra một số lỗi thờng gặp khi dùng dấu c©u ?

? Điền dấu câu thích hợp ? (Nhãm)

- ChÊm c©u sai.

- Thay bằng dấu phẩy.

3.Thiếu dấu câu thích hợp để tách các bộ phận của câu khi cần thiết

- DÊu phÈy,

- Cam quýt, bởi, xoài...

4. Lẫn lộn công dụng của các dấu câu

=> Ghi nhí (SGK) III. Luyện tập:

Bài tập 1:

Con chó cái... rối rít, tỏ ra vui mừng.

Anh Dậu... tù tội.

Cái Tý, thằng Dần cùng vỗ tay reo.

A ! Thầy đã về ! A ! Thầy đã về !...

Mặc kệ chúng nó, anh... phên cửa, nặng nhọc chống tay... lên thềm. Rồi ... phản, anh ta... chiếu

? Phát hiện lỗi và chữa lại cho đúng ?

sách.

Ngoài đình, mỏ đập chan chát, trống cái... thung, tù và thổi nh ếch kêu.

Chị Dậu... phản, sờ... hỏi:

- Thế nào ? Thầy em có mệt lắm không? Sao chậm về thế ? Trán đã nóng lên đây mà!

Bài tập 2 :

a. Sao mãi tới giờ anh mới về ? mẹ ở nhà chờ anh mãi. Mẹ dặn anh là anh phải...

b. Từ xa,... sản xuất,... thơng yêu,... gian khổ. Vì

vậy, có câu tục ngữ “lá lành đùm lá rách”.

c. Mặc dù... tháng, nhng... học sinh.

D. Híng dÉn tự học: - Nắm nội dung bài học.

- Ôn tập kỹ để chuẩn bị cho kiểm tra một tiết.

Ngày soạn:16/11/2010 Tiết 48:

TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN VÀ BÀI VIẾT TẬP LÀM VĂN SỐ 2 A.Mức độ cần đạt Giúp HS:

1.Kiến thức: Biết cách lựa chọn đáp án đúng và rút kinh nghiệm ở những bài làm su.

- Hiểu cách tóm tắt văn bản tự sự và thay đổi ngôi kể phù hợp.

2.Kỉ năng::Nắm vững hơn cách làm bài văn tự sự kết hợp với yếu tố miêu tả và biểu cảm.

3.Thái độ: nghiêm túc,trật tự trong quá trình trả baì B. Chuẩn bị:

- GV chấm bài và ghi rõ lỗi của HS ra giấy nháp.

- Thống kê điểm.

C. Hoạt động lên lớp:

I. Trả bài kiểm tra văn:

1. Ưu điểm:

- Hầu như các em đã biết làm bài kiểm tra trắc nghiệm.

- Kiến thức về từ loại các em nắm khá tốt.

- Nhiều bài đúng phần trắc nghiệm hoàn toàn.

- Nhiều em biết tóm tắt văn bản tự sự ; biết thay ngôi kể và kể sáng tạo.

Cụ thể: ………..

2. Tồn tại:

- Một vài em làm xác định chưa đúng từ loại trong ví dụ nên chọn đáp án sai.

- Chọn rồi xóa chứng tỏ không có lập trường, xem bài bạn.

- Một số em chưa biết thay ngôi kể và tóm tắt quá dài.

Cụ thể: ………

3. Kết quả:

Khá, giỏi: …… em; Trung bình: …..em; Yếu:……em.

II.Trả bài viết tập làm văn số 2.

1. Ưu điểm:

- Nhiều em có bài viết sinh động, hấp dẫn,, có nhiều ý hay:

- Bài viết có bố cục rõ ràng, trình bày sạch đẹp - Một số em rất tiến bộ

2. Tồn tại

- Chữ viết và cách trình bày cẩu thả:

- Bài viết sử dụng tài liệu quá nhiều - Một số bài thiên về cảm xúc - Hầu như còn mắc lỗi đạt:

* Ví dụ:

- Hôm đó mẹ vui lòng rất lớn về việc làm của em - Em mong ước mẹ có tình cảm ân với em nhiều

- Ấu thơ tôi có kỷ niệm mến yêu nhiều lắm mẹ ơi - Mẹ để lại cho em nhiều xúc động

3. Kết quả:

Giỏi: 4 em Khá: 10 em

TB: 12 em Yếu : 6 em III. Đọc bài làm tốt:

1. Dương Thị Búp.

2. Lê Hà Quỳnh Trang.

IV. Trả bài cho HS:

- Lấy điểm vào sổ lớn - Yêu cầu HS chữa lỗi - Bài dưới 5 điểm làm lại D. Hướng dẫn tự học

- Tiếp tục tục chữa lỗi - Soạn: Bài toán dân số

Ngày soạn:19/11/2010 Tiết 49: Văn bản:

Bài toán dân số

A.Mức độ cần đạt

1.Kiến thức- Thấy được sự cần thiết phải hạn chế gia tăng dân số, gpóp phần vàp việc tủên truyền, vận động hạn chế sự gia tăng dân sô.

- Cũng cố kiến thức văn nghị luận.

2.K năng:Tích hợp với phần tập làm văn. Vận dụng vào viết bài văn thuyết minh 3.Thái độ:Có ý thức đối với vấn đề nêu trên

B Phương pháp:

- GV thống kê số liệu gia tăng dân số ở Việt Nam và ở Hà Tĩnh.

C.Hoạt động lên lớp 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ

? Vì sao thuốc lá được coi là một loại ôn dịch? Chúng ta phải làm gì để phòng chống ôn dịch thuốc lá?

3.Bài mới

* Giới thiệu: Một đất nước có số lượng dân quá đông sẻ ảnh hưởng lớn đến nền kinh tế - xã hội của nước đó. Văn bản: “Bài toán dân số” hôm nay sẻ giúp chúng ta hiểu rõ hơn để có kế hoạch chống sự gia tăng dân số.

* Các hoạt động:

HOạt động của GV và HS ND kiến thức

Yêu cầu: đọc rõ ràng, chú ý câu cảm.

- GV đọc mẫu.

? Em hiểu gì về chàng Ađam và nàng Eva?

? Văn bản này thuộc kiểu văn bản gì?

? Văn bản có mấy phần? Nhận xét về bố cục?

GV gọi HS đọc phần mở bài?

? Vấn đề được đưa ra ở đây là gì?

? Thực chất của nó là gì?

? Theo tác giả, bài toán dân số được đặt ra từ bao giờ?

? Nghệ thuật gì đã được tác giả sử dụng?

? Em hiểu gì về cụm từ này?

? Nhận xét cách đặt vấn đề của tác giả?

? Hãy đọc phần thân bài?

? Tóm tắt câu chuyện kén rể của nhà thông thái?

? Thực chất bài toán đặt hạt thóc có nghĩa là như thế nào? Vì sao?

? Người viết dẫn ra câu chuyện xưa nhằm mục đích gì?

? Tác dụng của sự dẫn dắt ấy?

? Để chứng minh vấn đề của mình tác giả tiếp tục đưa ra dẫn chứng như thế nào?

? ý nghĩa của việc đưa ra giả thiết này?

? Ngoài ra tác giả còn đưa dẫn chứng nào?

? Em có nhận xét gì về các dẫn chứng này?

? Quy luật đó là gì?

I. Đọc, chú thích:

1. Đọc:

2. Từ khó:

- Học sinh.

3. Thể loại: Văn bản nhật dụng chứng minh, giải thích.

4. Bố cục:

- 3 phần

-> mạch lạc chặt chẽ.

II. Tìm hiểu văn bản:

- Bài toán dân sô.

- Vấn đề dân số và kế hoạch hóa gia đình.

- Xa xưa.

- ẩn dụ-> sáng mắt ra.

- Hiểu thực chất vấn đề

- Hấp dẫn, bất ngờ, lôi cuốn người đọc.

- Học sinh.

- Khó và hóc búa. Không phải là không giải thích được mà không đủ hạt thóc để giải.

- Dẫn dắt vấn đề, ngầm so sánh nó với việc tăng dân số trên trái đất.

- Giúp người đọc bước đầu hình dung được sự cấp bách của vấn đề.

- Nêu giả thiết so sánh từ khai thiên lập địa -> 1995.

- Sự phát triển của dân số thế giới tăng theo cấp số nhân, vấn đề bài toán dân số được đưa vào một cách tự nhiên.

- Tỷ lệ sinh con ở một số nước Châu á, Châu Phi.

- Cụ thể, chính xác.

- Có ý nghĩa -> kết luận quy luật tất yếu.

- Sự gia tăng dân số tỷ lệ thuận với đói nghèo, lạc hậu.

? Em hãy liên hệ với tình hình hiện nay?

GV đưa số liệu.

? Để nhấn mạnh thêm vấn đề tác giả còn làm gì?

? Dự đoán này nói lên điều gì?

? Hãy đọc phần kết?

? Phần này có nội dung gì?

? Cách kết bài của tác giả có ý nghĩa gì?

? Cho một lời bình về câu kết của tác giả?

? Em học được gì về nghệ thuật của bài viết này?

? Văn bản này có ý nghĩa gì?

* Cũng cố: Em đặt ra cho mình trách nhiệm gì trong hiện tại và tương lai để góp phần giải bài toán dân sô?

- Đưa một vài con số dự báo tình hình gia tăng dân số hiện nay đến năm 2015.

- Hậu quả khôn lường đang thách thức nhân loại trong một tương lai gần

-> Cảnh báo nguy cơ bùng nổ dân số.

- Con đường tồn tại và phát triển của nhân loại.

- Nhấn mạnh, nâng ca tần quan trọng của vấn đề.

- “Tồn tại hay không tồn tại” (Hăm-lét) III. Tổng kết:

=> Ghi nhớ: HS đọc.

D. Hướng dẫn tự học- Nắm nội dung bài học

- Xem bài “Dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm”

Một phần của tài liệu Giáo án Ngữ văn 8 (hay) (Trang 83 - 89)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(245 trang)
w