- Tác giả nêu lên luận điểm và làm sáng tỏ luận điểm bằng cách đưa ra các lí lẽ và dẫn chứng.
-*2 luận điểm chính + Tư tưởng nhân nghĩa
+ Khẳng định chủ quyền độc lập dân tộc.
1. Nguyên lí nhân nghĩa:
- Nhân nghĩa: mối quan hệ tốt đẹp của người với người trên cơ sở tình thương và đạo lí.
- Yên dân – trừ bạo.
Yên dân: dân được an hưởng thái bình, yên ổn làm ăn
- Trừ bạo: diệt giặc Minh.
-> linh hồn bài cáo.
- HS.
2. Khẳng định độc lập, chủ quyền dân tộc:
+ Văn hiến.
+ Lảnh thổ.
+ Phong tục + Lịch sử.
+ Hào kiệt
- Quan niệm của Nguyễn Trãi toàn diện và sâu sắc hơn.
- Tinh hoa văn hoá dân tộc.
? Em hiểu văn hiến là gì?
? Tại sao lại đưa yếu tố văn hiến lên hàng đầu so với các yếu tố khác?
GV bình: Trong bất cứ hoàn cảnh nào, văn hiến cũng là yếu tố cơ bản nhất, là hạt nhân quyết định sự tồn tại của một dân tộc.Ta từng nghe: văn hoá là tinh hoa của dân tộc, hiền tài là nguyên khí của quốc gia. Đưa yếu tố văn hiến lên đầu và việc nhân mạnh thêm nền văn hiến ở sự có mặt luôn của những người tài giỏi “ Tuy mạnh yếu….Cũng có’ Đây là cách đập thẳng vào luận điệu coi thường dân ta, coi dân ta là man di mọi rợ của bọn thực dân phong kiến phương bắc. Các em ạ, ngày nay trong xu thế hội, chúng ta lại càng phải giữ bản sắc văn hoá dân tộc để hoà nhập mà không hoà tan. Từ đây ta càng thấy tư tưởng của Nguyễn Trãi là tiến bộ, là đi trước thời đại .
? Em có nhận xét gì về lối văn? Tác giả sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào?
? Việc sắp xếp các triều đại ta lên trước các triều đại Trung Quốc nhằm mục đích gì?
? Những nét nghệ thuật ấy tạo nên giọng văn như thế nào? Góp phần thể hiện điều gì?
GV chuyễn: Nguyên lí nhân nghĩa và chân lí về sự tồn tại độc lập dân tộc đã giúp dân ta làm nên điều gì? Để hiểu rõ vấn đề đó một bạn đọc hộ cô 6 câu thơ cuối.
? Qua bạn đọc, cho ta thấy sức mạnh của nhân nghĩa đã giúp dân ta làm nên điều gì?
? Dẫn chứng nào chứng tỏ điều đó?
? Nhận xét của em về các dẫn chứng?
? Theo em, nhờ đâu mà ta có được chiến thắng oanh liệt ấy?
- Đây là nhân tố cơ bản, là hạt nhân quyết định sự tồn tại của một dân tộc.
- Biền ngẫu.
- Liệt kê, so sánh.
- Trang trọng, tự hào về dân tộc.
- Hào sảng-> Thể hiện sâu sắc niềm tự hào dân tộc.
3. Sức mạnh của nguyên lí nhân nghĩa:
- Chiến thắng kẻ thù:
+ Lưu Thông - thất bại.
+ Triệu Tiết - tiêu vong.
+ Toa Đô - bị bắt. sống.
+ Ô Mã Nhi - giết.
- Có thật và trình bày theo trình tự thời gian một cách linh hoạt-> thuyết phục.
- Nhờ vào sức mạnh của nguyên lí nhân nghĩa…( Ghi bảng)
- Quan hệ nhân nghĩa.
? Cách chuyễn đoạn bằng từ ngữ chuyễn tiếp “vậy nên” cho thấy giữa phần trên và phần này có mối quan hệ như thế nào về ý nghĩa?
? Làm rõ mối quan hệ ấy trong đoạn trích?
? Qua đó em có nhận xét gì về cách lập luận của tác giả?
GV:Ta làm theo nguyên lí nhân nghĩa, cuộc kháng chiến của ta là cuộc kháng chiến chính nghĩa nên chiến thắng đã thuộc về ta. Điều đó đã được khẳng định ở hai câu cuối.
? Hãy đọc hai câu cuối?
? Nhận xét về cấu tạo của hai câu cuối?
Tác dụng?
? Giờ đây em có thể hiểu vì sao người biên soạn sách lại đặt tiêu đề cho đoạn trích là Nước Đại Việt ta?
? Sau khi học xong doận trích em có cảm xúc gì
? Nhận xét của em về cách lập luận của tác giả trong đoạn trích?
? Đoạn trích có nội dung gì?
- Vì làm theo nguyên lí nhân nghĩa và có chân lí về sự tồn tại độc lập dân tộc nên chúng ta chiến thắng kẻ thù.
- Lập luận chặt chẽ.
- HS.
- Câu thơ ngắn lại-> giọng đanh chắc-> khắc định một cách đanh thép sức mạnh của chân lí chính nghĩa.
- Thể hiện niềm tự hào về dân tộc Đại Việt.
- HS liên hệ.
-
III. Tổng kết:
1. Nghệ thuật:
- Lập luận chặt chẽ.
- Kết hợp lí lẽ với thực tiễn.
2. Nội dung:
- Khẳng định độc lập dân tộc
-> có ý nghĩa như một bản tuyên ngôn độc lập.
Ghi nhớ: HS đọc.
D.Hướng dẫn tự học
1. Nắm nội dung và nghệ thuật đoạn vừa học.
2. Vẽ sơ đồ trình tự lập luận của đoạn trích Nước Đại Việt ta?
3. So sánh sự giống nhau và khác nha giữa chiếu, cáo và hịch.
4. Xem bài: Hành động nói.
Phần ghi bảng: